NGỮ văn 8
GIÁO ÁN NGỮ PHÁP
HỌC KÌ I
Giáo viên: Tạ Liên
Kiểm tra bài cũ
HS1 ? Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì?
Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
? Dùng dấu ngoặc đơn đúng vào những câu sau:
a) Lan lớp trưởng lớp 8A có một giọng hát rất hay.
b) Nam Cao 1915- 1951 tên khai sinh là Trần Hữu
Tri, quê ở phủ Lí Nhân nay là xã Hòa Hậu, huyện Lí
Nhân , tỉnh Hà Nam.
a) Lan (lớp trưởng lớp 8A) có một giọng hát rất hay.
b) Nam Cao (1915- 1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri, quê ở
phủ Lí Nhân nay là xã Hòa Hậu, huyện Lí Nhân , tỉnh Hà
Nam.
Kiểm tra bài cũ
HS 2 ? Chức năng của dấu hai chấm dùng để làm
gì?
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho 1 phần trước đố.
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời
đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
? Thêm dấu hai chấm vào câu sau:
- Phong Nha gồm hai bộ phận Động khô và Động
nước
- Phong Nha gồm hai bộ phận: Động khô và Động nước.
Tiết: 53
Tiết 53
Dấu ngoặc kép
I. Công dụng
1) Ví dụ (sgk)
2) Nhận xét
1.Ví dụ :
Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau dùng để làm gì ?
a, Bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của cách mạng Pháp năm 1791 cũng
nói:
Ngời ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn đợc tự do và bình
đẳng về quyền lợi.
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập)
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên tác phẩm và lời dẫn trực tiếp
b, Nhìn từ xa , cầu Long Biên nh một dải lụa uốn lợn vắt ngang sông Hồng , nhng
thực ra dải lụa ấy nặng tói 17 nghìn tấn.
( Thúy Lan, Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử)
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ đợc hiểu theo nghĩa đặc biệt
(nghĩa đợc hình thành trên cơ sở phơng thức ẩn dụ).
c, Tre với ngời nh thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ văn minh , khai hóa của
thực dân cũng không làm ra đợc tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với ngời.
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ mang hàm ý mỉa mai.
d, Hàng loạt vở kịch nh Tay ngời đàn bà , Giác ngộ, Bên kia sông Đuống
...ra đời.
(Ngữ văn 7, tập hai )
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên các vở kịch.
Tiết 53
Dấu ngoặc kép
I. Cơng dụng
1) Ví dụ
2) Nhận xét
3) Ghi nhớ:
Dấu ngoặc kép dùng để :
_ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
_ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghóa đặc biệt hay có
hàm ý mỉa mai;
_ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san…được dẫn.
* Các lỗi thờng gặp liên quan đến dấu ngoặc kép (trích
bài làm của học sinh):
Ví dụ a: Lão Hạc là bức tranh thu nhỏ của nông thôn Việt
Nam trớc năm 1945.
-> Thiếu dấu ngoặc kép đánh dấu tên văn bản, gây khó hiểu.
Ví dụ b: Chị Dậu nói với chồng: Thà ngồi tù. Để chúng nó
làm tình làm tội mãi thì chị không chịu đợc
-> Tha du ngoặc kép (dn sai).
Ví dụ c: Lão kể con chó nhìn tôi nh muốn bảo tôi rằng lão
già tệ lắm, tôi ăn ở với lão nh thế mà lão xử với tôi nh thế
này à?
-> Bỏ dấu ngoặc kép, dẫn gián tiếp nhng không thay ngôi
nhân xng, gây khó hiểu.
Một số điều lu ý:
-Trong văn bản in, tên tác phẩm, tập san có thể in
đậm, in nghiêng hoặc gạch chân nhng trong văn
bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu.
-Lời dẫn trực tiếp phi đợc đặt trong ngoặc kép v
cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu.
- Khi chuyển từ dẫn trực tiếp sang dẫn gián tiếp,
không dùng dấu ngoặc kép và cần thay đổi ngôi
nhân xng phù hợp với văn cảnh.
II/ LUYỆN TẬP:
* BT1(142):
Giải thích công dụng của dấu ngoặc
kép trong những đoạn trích sau:
a) Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi,
như muốn bảo tôi rằng: “ A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở
với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
( Nam Cao, Lão Hạc)
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp ( lời con chó vàng).
b) Kết cục, anh chàng “ hầu cận ông lí” yếu hơn chò
chàng con mọn, hắn bò chò này túm tóc lẳng cho một
cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô tất Tố, Tắt đèn )
Đánh dấu từ ngữ dùng với hàm ý mỉa mai.
II/ LUYỆN TẬP:
* BT 1(tiếp): Giải thích công dụng của dấu ngoặc
kép trong những đoạn trích sau:
c) Hai tiếng “ em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt,
thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý
cô tôi muốn.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu )
Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
d) Đùng một cái, họ ( những người bản xứ) được phong
cho cái danh hiệu tối cao là “ chiến só bảo vệ công lí và
tự do”.
( Nguyễn i Quốc, Thuế máu)
Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng
có hàm ý mỉa mai.
* BT 2 (143) : Hãy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
vào chổ thích hợp ( có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường
hợp cần thiết) và giải thích lí do ?
a) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười
bảo
_ Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao
mà bây giờ phải đề biển cá tươi ?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ tươi đi.
( Treo biển)
b) Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ
cái gì thân thuộc nhất với cháu.
( Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
* BT 2 (143) : Hãy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào
chổ thích hợp ( có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp
cần thiết) và giải thích lí do ?
a) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
_ Nhà này xưa nay quen bán “Cá ươn” hay sao mà
bây giờ phải đề biển “Cá tươi” ?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “Tươi” đi.
( Treo biển)
b) Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê: “Cháu hãy vẽ
cái gì thân thuộc nhất với cháu”.
( Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
Bà
. i tập 3(143) ? Vì sao hai câu có ý nghóa giống nhau mà
dùng những dấu câu khác nhau?
• a) Chủ tòch Hồ Chí Minh nói : “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham
muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân
ta được hoàn toàn tự do , đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai
cũng được học hành.”
=> Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực
tiếp (dẫn nguyên văn lời của Chủ tòch Hồ Chí Minh )
• b) Chủ tòch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham
muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân
ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai
cũng được học hành.
⇒Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như trên vì câu nói
Cđa B¸c được dẫn gián tiếp (không dẫn nguyên văn)
* Bài tập 4 (143)
- Viết 1 đoạn văn thuyết minh ngắn
(từ 5- 7 câu) có dùng dấu ngoặc
đơn, dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép.
- Giải thích công dụng của các loại
dấu câu này trong đoạn văn đó.
vÒ nhµ
1. Học, hiểu nội dung bài học
2. Làm các BT còn lại (sgk-144 )
3. Chuẩn bị bài:
“Ôn luyện về dấu câu”
theo các câu hỏi sgk