Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

ÔN tập văn học dân GIAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.8 KB, 24 trang )

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG - ĐÀ NẴNG

Tiết 32:


I. Nội dung ôn tập
1. Đặc trưng của văn học dân gian
Câu hỏi: Văn học dân
-Văn học dân
gian
những đặc
tác phẩm nghệ thuật ngôn
gian
cólànhững
từ truyền
miệng.
trưng
gì?
-Văn học dân gian được tập thể sáng tạo nên.
-Văn học dân gian gắn bó và phục vụ trực tiếp
cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống
cộng đồng.


2. Hệ thống thể loại của VHDG
- Gồm 12 thể loại: thần thoại, sử thi, truyền
Câu hỏi : VHDG có bao
thuyết, truyện
nhiêu cổ
thể tích,
loại? truyện


Trong cười, truyện
ngụ ngôn,chương
ca dao,
tụclớp
ngữ,
trình
10 vè, truyện thơ,
các em đã được học
câu đố, chèo,
những thể loại nào?
- 6 thể loại được học: sử thi, truyền thuyết,
cổ tích, truyện cười, ca dao, truyện thơ.


3. Đặc trưng của sử thi, truyền
thuyết, truyện cổ tích, truyện
cười


a. Nội dung
Những biến cố lớn trong đời sống cộng
đồng Tây Nguyên cổ đại

Truyện cười

Xung đột XH, cuộc đấu tranh giữa chính
nghĩa và gian tà, giữa thiện và ác

Truyền
thuyết


Những điều trái tự nhiên, thói hư tật xấu
trong xã hội

Sử thi

Những sự kiện và nhân vật lịch sử
được hư cấu

Truyện cổ
tích


b. Nghệ thuật
Sử dụng b.pháp s.sánh, phóng đại, trùng
điệp tạo sự hoành tráng, kì vĩ cho t.phẩm
Từ cái lõi l.sử có thật hư cấu thành câu
chuỵên có những yếu tố hoang đường, kì
ảo .
Truyện hoàn toàn hư cấu. Kết cấu theo
đường thẳng, n. vật chính phải trải qua
những chặng đường trong cuộc đời
Truyện ngắn gọn, tạo tình huống bất ngờ,
mâu thuẫn phát triển nhanh, kết thúc đột
ngột để gây cười

Cổ tích

Truyện
cười


Sử thi
Truyền
thuyết


Thể
loại

M. đích
s. tác

H.thức N.dung
lưu
truyền

Sử thi

Ghi lại
kể
c. sống
và ước
mơ pt
cộng
đồng

Truyền t.hiện
kểthuyết t.độ và diễn
cách
xướng

đáng giá
của nd

Kiểu nv N.thuật
chính

XH Tây
Nguyên
cổ đại

Anh
hùng
của
cộng
đồng

s.sánh,
p.đại,
t. điệp,
Hoành
tráng

s.kiện,
n.vật
l.sử
được hư
cấu

n.vật
l.sử

được
t.thuyết
hoá

Lõi l.sử
hư cấu,
tưởng
tượng,
kì ảo


Thể loại M.đích
s.tác

H.thức N.dung
lưu
truyền

Kiểu
n.vật
chính

Nghệ
thuật

Truyện
cổ tích

t. hiện
n.vọng,

ước mơ
của nd

Kể

x.đột XH,
đ.tranh
giữa
thiện-ác
c.nghĩagian tà

Người
dân
bình
thường

H.cấu,
k.cấu
thẳng,
k.thúc
có hậu

Truyện
cười

Mua vui, Kể
giải trí,
châm
biếm,
p.phán


Những
điều trái
tự nhiên,
thói hư,
tật xấu
trong XH

Kiểu
người
có thói
hư, tật
xấu

Ngắn
gọn,
bất
ngờ,
gây
cười


4. Ca dao


T/t

Ca dao than
thân


Ca dao tình
nghĩa

Ca dao hài
hước

Nội
dung

Lời người p.nữ
bất hạnh, phụ
thuộc, g.trị
không ai biết
đến, tương lai
mờ mịt

T.cảm trong
sáng, cao đẹp,
ân tình thuỷ
chung, ước mơ
hp của người
lao động

Lạc quan yêu
đời trong
c.sống nhiều
lo toan, vất
vả của người
lao động


Nghệ
thuật

So sánh, ẩn
dụ, mô típ biểu
tượng: thân
em, em như....

So sánh, ẩn
dụ, các biểu
tượng: con
thuyền, dòng
sông, cây đa...

Cường điệu,
phóng đại,
s.sánh đối
lập, châm
biếm, đả kích


II. Bài tập vận dụng
1. Bài tập 1.
Câu hỏi 1: Những nét nổi bật trong nghệ thuật miêu tả
nhân vật anh hùng của sử thi qua ba đoạn trích
trong sử thi Đăm Săn là gì?
+ Phóng đại.
+ So sánh.
+ Trùng điệp.
+Ngôn ngữ trang trọng.

+ Hình tượng nhân vật hoành tráng.


Câu hỏi 2: Hiệu quả nghệ thuật
của những biện pháp nghệ thuật
đó là gì?
A- Tạo sự kì vĩ, hoành tráng trong tác
phẩm.
B- Làm cho câu chuyện thêm sinh động.
C- Nhằm mục đích gây cười.
D- Tăng thêm màu sắc gợi cảm cho người
đọc.


2. Bài tập 2
Câu hỏi 1: Cốt lõi lịch sử của truyện An Dương
Vương và Mị Châu- Trọng Thuỷ là gì?
A- An Dương Vương được thần Kim Qui giúp
đỡ.
B- Cuộc xung đột An Dương Vương- Triệu Đà
thời kì Âu Lạc.
C- Nước Âu Lạc chế được một loại nỏ thần.


Câu hỏi 1: Bi kịch được hư cấu
trong Truyện An Dương Vương và
Mị Châu- Trọng Thuỷ là gì?
A- Cuộc xung đột giữa An Dương Vương và
Triệu Đà.
B- Mối tình của Mị Châu và Trọng Thuỷ.

C- Mị Châu chết hoá thành ngọc trai.
D- An Dương Vương rút gươm chém Mị
Châu.


Câu hỏi 3: Chỉ ra những chi tiết
hoang đường, kì ảo trong tác phẩm?
• A- Nhân vật cụ già xuất hiện một cách kì
bí.
• B- Thần Kim Qui từ biển Đông lên giúp An
Dương Vương xây thành, chế nỏ.
• C- Rùa Vàng rẽ nước dẫn An Dương
Vương xuống biển.
• D- Hình ảnh ngọc trai- giếng nước.
• E- Thành rộng hơn ngàn trượng, xoắn
theo hình trôn ốc.


Đáp án: A- B- C- D


3. Bài 4
Tên
truyện

Đối
tượng
cười

Nội dung

cười

Tam đại Thầy đồ sự giấu
con gà dốt hay dốt của
nói chữ thầy đồ

Nhưng Thầy Lí,
nó phải Cải
bằng
hai mày

Tình
huống
gây cười

Cao trào để
tiếng cười
ào ra

Luống
cuống khi
không
biết chữ


Khi thầy đồ
nói: dủ dỉ là
chi con
công...


Bi hài kịch Đã dút lót
của việc mà vẫn bị
hối lộ và đánh
ăn hối lộ

Khi thầy Lí
nói: nhưng
nó phải
bằng hai
mày


4. Bài 5
Câu hỏi 1: Điền tiếp vào sau các từ mở đầu
Thân em như...để thành bài ca dao hoàn
chỉnh?
- Thân em như như hạt mưa rào
Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa.
- Thân em như giếng giữa đàng,
Người khôn rửa mặt, người phàm rửa tay.
- Thân em như cái quả xoài trên cây
Gói đông, gió tây, gió nam, gió bắc
Nó đánh lúc la lúc lắc trên cành .


Câu hỏi 2: Điền tiếp vào sau các từ
mở đầu Chiều chiều... để thành
những bài ca dao trọn vẹn
- Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.

- Chiều chiều lại nhớ chiều chiều,
Nhớ người yếm trắng dải điều thắt lưng.
- Chiều chiều mây phủ Sơn Trà,
Lòng ta nhớ bạn nước mắt và lộn cơm


Câu hỏi 3: Tìm một số bài ca dao
nói về nỗi nhớ của người đang
yêu, hình ảnh cây đa, bến nước,
con thuyền, chiếc khăn, chiếc áo?
- Thuyền ơi có nhớ bến chăng,
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
- Cây đa cũ, bến đò xưa
Bộ hành có nghĩa nắng mưa cũng chờ.
- Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác xưa.


- Gửi khăn, gửi áo, gửi lời
Gửi đôi chàng mạng cho người đàng xa
- Nhớ khi khăn mở trầu trao
Miệng chỉ cười nụ biết bao nhiêu tình.
- Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Như đứng đống lửa, như ngồi đống than.
- Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ
Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhớ ai.


Câu hỏi 4: Tìm thêm một số bài ca
dao hài hước mang lại tiếng cười

cho con người trong cuộc sống?
- Chồng người bể Sở, sông Ngô.
Chồng em ngồi bếp rang ngô cháy quần.
- Làm trai cho đáng nên trai,
Ăn cơm với vợ lại nài vét niêu.
- Làm trai cho đáng nên trai,
Vót đũa cho dài ăn vụng cơm con.


5. Bài 6: Tìm một số câu thơ của
các nhà thơ trung đại hoặc hiện đại
có sử dụng chất liệu văn học dân
gian
- Vầng trăng ai xẻ làm đôi,
Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường
- Sầu đong càng lắc càng đầy,
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê.
(Truyện Kiều- Nguyễn Du)


-Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
( Bánh trôi nước- Hồ Xuân Hương)
- Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối
mặn.
(Đất nước- Nguyễn Khoa Điềm)


III. Củng cố
- Các đặc trưng của VHDG

- Hệ thống thể loại của VHDG
- Đặc trưng của các thể loại đã học.
- Nắm được nội dung, nghệ thuật của các
tác phẩm VHDG đã được học.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×