Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài Giảng Phân Tích Thị Trường Lao Động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.32 KB, 35 trang )

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Khoa quản lý lao động
Thực hiện: Nguyễn Ngọc Tuấn


I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
1.Quan hệ cung cầu và giá cả hàng hoá SLĐ

Khi cung và cầu lđ đạt mức cân bằng thì giá cả có
xu hướng dừng lại ở mức Wo (mức tiền lương cân
bằng).

Nếu giá cả hàng hoá SLĐ ở mức W1 cao hơn Wo thì
mức cung lđ sẽ tăng đến S1,,

Lúc đó cầu lđ sẽ giảm chỉ còn ở mức D1.

Khoảng D1S1 chính là khoảng chênh lệch giữa cung và
cầu trên thị trường lao động : Cung lớn hơn cầu

Nếu giá cả SLĐ ở mức thấp W2, thì cầu lđ sẽ tăng
lên ở mức D2

Cung lđ chỉ ở mức S2.

Khoảng cách D2S2 là sự chênh lệch giữa cung và cầu
lao động: Cầu lớn hơn cung.

Theo qui luật giá cả slđ luôn có xu hướng trở về W0.



Hình III.1: Quan hệ cung - cầu lao động và tác động
của tiền lương (tiền công)W (giá cả)

cầu
W1

D1

cung
S1

W0
W2

S2

D2


I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
2.Dịch chuyển điểm cân bằng cung cầu lđ và giá
cả hàng hoá sức lao động

Dịch chuyển điểm cân bằng:
Dịch phải:
 Đường cung dịch chuyển sang phải nghĩa
là cung lao động trên thị trường tăng lên.
 Mức lương W0 không còn là mức lương
cân bằng cung và cầu nữa. Nếu mức

lương W0 tồn tại thì dư thừa lao động,
người chủ sẽ có xu hướng giảm mức
lương. Cuối cùng mức lương của người
lao động sẽ tiến tới W1 < W0
a.


Cân bằng trên thị trường lao động
sau khi cung dịch phải
W

Đường cung cũ

Đường cung mới

Wo

W1
Cầu thị trường
Số lao động

0


I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG


lao động và giá cả hàng hoá sức lao động

a.


Dịch chuyển điểm cân bằng:

Dịch trái:
 Dịch chuyển của cung lao động sang trái,
tạo ra một sự khan hiếm lao động.
 Ở mức lương cân bằng cũ W0, những
người chủ tranh giành nhau trong việc
tuyển lao động. Tiền lương bị đẩy lên tới
W 1> W o làm tăng mức lương cân bằng
trên thị trường đi kèm với một sự giảm
sút số chỗ việc làm.


Cân bằng trên thị trường lao động
sau khi cung dịch trái
(W)

Đường cung mới

Đường cung cũ

W1
Wo
Cầu thị trường

0

Số lao động



I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
2.Dịch chuyển điểm cân bằng cung cầu lao động
và giá cả hàng hoá sức lao động
a.
Dịch chuyển điểm cân bằng:

Cung và cầu đều dịch chuyển
 Nếu sự dịch chuyển sang trái của cung đi
kèm với dịch chuyển sang phải của cầu,
(Cung lđ giảm, cầu lđ tăng) tiền lương thị
trường có thể tăng lên một cách kịch phát.
 Nếu sự dịch chuyển sang trái của cầu đi
kèm với một sự dịch chuyển sang trái của
cung (cung, cầu lđ đều giảm)



Đồ thị (a) tiền lương thị trường W 2-2 giảm so với mức
ban đầu W1-1 của nó,
Đồ thị (b) tiền lương thị trường W 2-2 tăng so với mức
ban đầu W1-1.


Cân bằng mới của thị trường sau khi
cả cung và cầu dịch chuyển
(a) Lương thị trường giảm

W


(b) Lương thị trường tăng

W
S2

S1

S2

W1-1

W2-2

W2-2

W1-1

D2
0

D1

S1

D2

0

D1



I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG

b.Mất cân bằng tiền
lương và những ảnh
hưởng phi thị trường


Điều chỉnh tiền lương từ các lực lượng kinh tế.

Chi phí cho thay đổi nghề, đào tạo những kỹ năng mới, chi phí di chuyển
cho người lđ.
 Chi phí của người sử dụng lđ cho việc tìm kiếm, đào tạo hoặc chi phí sa
thải người lđ.






Điều chỉnh tiền lương từ các lực lượng phi thị trường
như: luật pháp, tập quán, hoặc các định chế cưỡng ép sự
lựa chọn của các cá nhân hoặc doanh nghiệp.
Trên thị trường luôn có lực lượng làm tăng hay giảm mức
lương trên thị trường.


I.QUAN HỆ CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
c. Tác động của mức lương trên và dưới cân bằng
đến cung cầu lao động

 Mức lương cao hơn mức cân bằng:








Giá hàng tiêu dùng cao hơn
Mức sản lượng thấp hơn mức mà lẽ ra có thể đạt được
Tạo ra tình hình giảm cầu lao động.
Công nhân không hoặc do dự khi bỏ việc vì họ khó có cơ hội
kiếm được việc làm .
Số ứng viên chờ việc sẽ nhiều hơn thường lệ.

Mức lương thấp hơn mức cân bằng:





Người chủ khó kiếm được thợ để đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng
Tồn tại tình trạng khan hiếm lao động.
Khó khăn khi giữ công nhân ở lại làm việc.
Nếu tiền lương tăng lên sản lượng sẽ tăng và nhiều công nhân
tham gia thị trường lao động



II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG







1.Việc làm
1.1.Khái niệm
Theo Bộ luật Lao động (điều 13): “ Mọi hoạt động
lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp
luật ngăn cấm đều được thừa nhận là việc làm ”.
1.2.Các hình thức việc làm: 3 hình thức
Làm những công việc được trả công lao động
dưới dạng bằng tiền hoặc hiện vật hoặc đổi công.
Các công việc tự làm (tự sản xuất, kinh doanh)
để thu lợi nhuận.
Làm các công việc sản xuất, kinh doanh cho gia

đình mình không nhận tiền công hay lợi nhuận.


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

1.Việc làm
1.2.Các hình thức việc làm
 Ngoài ra, việc làm còn xem xét theo các góc độ sau:
 Tính chất địa lý : khu vực nông thôn, thành thị, vùng
kinh tế

 Tính chất kỹ thuật : Từ đặc thù về kỹ thuật và công
nghệ có thể phân biệt việc làm theo ngành, nghề khác
nhau.
 Tính chất thành thạo : Việc làm giản đơn, có chuyên
môn, kỹ thuật, trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
 Tính chất kinh tế : Vị trí của việc làm trong hệ thống
quản lý lao động như: việc làm quản lý, công nhân,
nhân viên…
 Điều kiện lao động : Việc làm đảm bảo an toàn - vệ
sinh lao động, việc làm không đảm bảo an toàn - vệ
sinh lao động.


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.Việc làm
1.2.Các hình thức việc làm
 Tính chất di động : Việc làm có tính di động cao.
 Tính chất đàng hoàng :Việc làm đàng hoàng và việc làm
không đàng hoàng.
 Việc

làm đàng hoàng là việc làm trong đó người
lao động được đảm bảo các điều kiện:

+ Được tạo điều kiện để tiếp nhận những tiến bộ
kỹ thuật công nghệ;
+ Thoả mãn với môi trường làm việc;
+ Được nhận phần thù lao tương xứng với lđ bỏ
ra;
+ Có tiếng nói tại nơi làm việc và cộng đồng;

+ Cân bằng được công việc với đời sống gia đình;
+ Có điều kiện đảm bảo học hành cho con cái;
+ Có điều kiện cạnh tranh lành mạnh trên ttlđ.


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

1.Việc làm
1.3. Việc làm theo tình trạng việc làm
 Người có việc làm: Bao gồm tất cả những người
thuộc lực lượng lao động đang làm một hoặc một
số công việc trong 3 hình thức về việc làm
 Người đủ việc làm: là những người đủ 15 tuổi trở
lên có việc làm với thời gian làm việc không ít
hơn mức giờ chuẩn quy định cho người đủ việc
làm trong tuần lễ, tháng hoặc năm tham khảo.
 Người thiếu việc làm: là người trong độ tuổi lao
động đang có việc làm, nhưng thời gian làm việc
ít hơn mức chuẩn quy định cho người đủ việc làm
tính cho tuần lễ, tháng, năm tham khảo, hoặc
bằng hoặc vượt mức chuẩn nhưng vẫn có nhu
cầu làm thêm


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG









2.Giá cả sức lao động (tiền lương, tiền công)
Trên thị trường lao động, giá cả sức lao động
được biểu hiện dưới dạng tiền lương (tiền
công).
Tiền lương chịu sự tác động của cung và cầu
lao động cũng như các yếu tố phi thị trường.
Mức tiền lương là một tín hiệu quan trọng của
thị trường lao động và có mối quan hệ mật
thiết với tốc độ tăng năng suất lao động.
Tiền lương vận động theo các quy luật của nền
kinh tế thị trường (quy luật giá trị, cung cầu
lao động, cạnh tranh...), đồng thời còn chịu tác
động từ các quy định của Chính phủ về quản lý
tiền lương và các yếu tố phi thị trường.


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
3.Thất nghiệp
3.1.Khái niệm

 Theo

ILO thì: “Thất nghiệp là tình
trạng tồn tại khi một số người trong
lực lượng lđ muốn làm việc, nhưng
không thể tìm được việc làm ở mức
tiền công đang thịnh hành”.

 Người thất nghiệp có 3 đặc trưng
cơ bản: (1) Có khả năng lao động,
(2) Không có việc làm và (3) Đang
tìm việc làm (có đăng ký tìm việc
tại trung tâm dịch vụ việc làm)


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG







3.2.Các hình thức thất nghiệp
Thất nghiệp do trì trệ của nền kinh tế:
xuất hiện dưới dạng cấp tính và theo
chu kỳ dài, ngắn theo mức suy thoái
của nền kinh tế.
Thất nghiệp cơ cấu: do sự mất cân đối
giữa cung - cầu lđ trong một nền kinh
tế, một ngành hoặc một địa phương
nào đó.
Thất nghiệp tạm thời: do sự di chuyển
của người lđ giữa các vùng, các địa
phương, giữa các loại công việc hoặc
giữa các giai đoạn khác nhau của cuộc
sống.



II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

3.2.Các hình thức thất nghiệp






Thất nghiệp tự nguyện: Là tình trạng người lđ
không đi làm với mức lương không được như
mong muốn. Mức lương cao hơn họ sẽ đi làm,
thường gắn với thất nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp không tự nguyện: Là tình trạng ở
mức tiền lương nào đó người lđ chấp nhận
nhưng vẫn không tìm được làm việc do suy
thoái kinh tế, cung lđ lớn hơn cầu lđ.
Thất nghiệp trá hình: Là tình trạng người lđ
làm việc ở dưới mức khả năng bình thường
của họ. Xảy ra khi năng suất lđ thấp ; thường
gắn với việc sử dụng không hết thời gian lđ.


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

3.3.Tác động của thất nghiệp
a. Tác động của thất nghiệp đối với kinh tế





Tỷ lệ thất nghiệp cao là biểu hiện của GDP thực tế
thấp hơn mức tiềm năng, biểu hiện là giảm sản
lượng nền kinh tế và có nhiều ngành, doanh nghiệp
cắt giảm sản lượng.
Quy luật Okun: Khi GDP giảm 2% so với GDP tiềm
năng thì mức thất nghiệp tăng 1%.



ytn − y 100
U t = U tn +
×
ytn
2


Thất nghiệp làm cho tăng trưởng kinh tế thấp hoặc
không có tăng trưởng, đôi khi giảm sút nghiêm
trọng, ảnh hưởng đến mức sống người lao động và
nhân dân.


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

3.3.Tác động của thất nghiệp
b.Tác động xã hội của thất nghiệp
 Thất nghiệp làm phát sinh tệ nạn xã
hội: buôn bán, nghiện ngập ma tuý,

hoạt động mại dâm, cờ bạc...
 Thu nhập mất hoặc giảm, mức sống
suy giảm, quan hệ lao động có xu
hướng xấu
 Thị trường lđ ít giao dịch trong tình
trạng thất nghiệp phổ biến và thất
nghiệp dài hạn.


II.CÁC KẾT QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG LĐ

3.3.Tính toán thất nghiệp





Lực lượng lao động: L= E+U
Tỉ lệ thất nghiệp là tỷ lệ giữa số người
lao động thất nghiệp so với lực lượng
lao động
U
Công thức :

Ru =

Trong đó:
U: số người thất nghiệp
E: Số người có việc làm
L: Lực lượng lao động


L

× 100%


III.CHÍNH SÁCH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

1.Chính sách thị trường lao động chủ động

Chính sách tạo mở việc làm và tăng thu
nhập, điều chỉnh cầu về lđ, nâng cao
công bằng xã hội (hỗ trợ nhóm lđ yếu
thế).









Chính sách kế hoạch hoá dân số.
Chính sách hỗ trợ tìm kiếm việc làm.
Chính sách khuyến khích dịch chuyển lđ.
Chính sách đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại.
Chính sách hỗ trợ khởi sự doanh nghiệp.
Chính sách giữ gìn chỗ làm việc.
Chính sách tạo chỗ làm việc mới.

Chính sách thị trường lđ định hướng vào nhóm vấn
đề.


III.CHÍNH SÁCH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

2.Chính sách thị trường lao động thụ động
 Là các chính sách hỗ trợ thu nhập cho lđ bị

.

thất nghiệp
 Chính

sách bồi thường thất nghiệp.
 Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
 Các chính sách khác: cho về hưu sớm,
rút ngắn thời gian làm việc…


IV.CÁC CƠ QUAN GIAO DỊCH VÀ HÌNH THỨC GIAO
DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1. Giao dịch trực tiếp

 Là

hình thức người lđ trực
tiếp gặp người sử dụng lđ
(doanh nghiệp, cơ
quan…) để thoả thuận về

hợp đồng lđ.
 Phổ biến Khi thị trường lđ
phát triển chưa cao.


×