BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VÀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Bài 1:
Những nhận định nào dưới đây là vấn đề quan tâm của kinh tế học vi mô,
những nhận định nào là quan tâm của kinh tế học vĩ mô:
a. Đánh thuế cao vào các mặt hàng tiêu dùng xa xỉ sẽ hạn chế được tiêu
dùng của những mặt hàng này.
b. Một hãng sản xuất kinh doanh sẽ tăng đầu tư vào máy móc thiết bị nếu
dự đoán vào tương lai về thu nhập là rất khả quan.
c. Người lao động có mức thu nhập cao có thể sẽ mua nhiều hàng xa xỉ
hơn.
d. Một quốc gia phát triển có thể được thể hiện ở chi tiêu của người tiêu
dùng cao hơn.
e. Lãi suất cao trong nền kinh tế thì có thể làm giảm khuyến khích tăng đầu
tư tư nhân.
f. Mức thất nghiệp của toàn bộ khu vực thành thị Việt Nam tăng lên nhanh
vào cuối những năm 90.
Bài 2:
Những nhận định nào dưới đây mang tính thực chứng hay mang tính chuẩn
tắc:
1. Giá dầu thế giới tăng 300% giữa năm 1973 và 1974.
2. Hút thuốc lá là có hại cho sức khoẻ vì thế cần phải hạn chế và tiến tới
loại bỏ nó.
3. Phân phối thu nhập trên thế giới quá bất công vì các nước nghèo chiếm
tới 61% dân số thế giới nhưng chỉ chiếm được có 6% thu nhập của toàn thế giới.
4. Thu nhập quốc dân của Hoa Kỳ năm 2000 chiếm 29% tổng GDP của
toàn thế giới.
5. Chính phủ các nước sử dụng các chính sách tài khoá mở và chính sách
tiền tệ mở để giảm tỷ lệ thất nghiệp.
LƯU HÀNH NỘI BỘ
1
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
6. Chính phủ chọn giải pháp tăng lãi suất tiền gửi ngân hàng để chống lạm
phát.
7. Chính phủ cần có những chính sách ưu đãi với những người nghèo.
8. Để bảo vệ nền sản xuất trong nước Chính phủ cần phải có chính sách
bảo hộ mậu dịch.
9. Tình hình lạm phát của nước Đức những năm 1922 và 1923 là hết sức
nghiêm trọng.
10. Thuế lợi tức của Việt Nam có nhiều bất hợp lý do vậy phải sử dụng
thuế thu nhập doanh nghiệp để thay thế.
Bài 3:
Trong các câu sau đây những câu nào thuộc kinh tế học vĩ mô thực chứng:
a. Trong tháng này giá lương thực đã tăng cao.
b. Chính phủ cần phải đánh thuế nặng vào các tổ chức và cá nhân gây ô
nhiễm môi trường.
c. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam những năm 90 thấp hơn nhiều so với những
năm 80.
d. Điều kiện khí hậu không thuận lợi đã làm năng suất cà phê của Việt Nam
giảm mạnh.
e. Khi giá lúa gạo giảm xuống thấp, Chính phủ nên có biện pháp trợ giá cho
nông dân.
f. Tăng trưởng kinh tế cao thường đi kèm với mức lạm phát cao.
g. Trong thời kỳ suy thoái Chính phủ nên tăng chi tiêu để tạo ra nhiều công
ăn việc làm.
h. Lạm phát lên cao làm cho thu nhập của người tiêu dùng giảm.
i. Mức tiêu thụ xăng ở thành thị ngày càng tăng cao do người dân sử dụng
quá nhiều phương tiện giao thông cá nhân.
Bài 4:
Phân loại các nhận định sau đây, nhận định nào thuộc kinh tế học thực
chứng và nhận định nào thuộc chuẩn tắc. Hãy giải thích.
LƯU HÀNH NỘI BỘ
2
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
a. Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn và trung hạn giữa lạm phát
và thất nghiệp.
b. Việc cắt giảm tỷ lệ tăng cung ứng tiền tệ sẽ làm giảm tỷ lệ lạm phát.
c. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cần cắt giảm tỷ lệ tăng cung ứng tiền tệ.
d. Xã hội cần yêu cầu người nhận trợ cấp thất nghiệp tìm việc làm.
e. Mức thuế thu nhập cá nhân thấp hơn khuyến khích mọi người làm việc
nhiều hơn và tiết kiệm nhiều hơn.
f. Người thực nghèo không phải đóng thuế.
g. Nếu người nghèo được hưởng bảo hiểm y tế miễn phí thì năng suất lao
động của họ sẽ tăng lên.
Bài 5:
Trong một cuộc phỏng vấn các nhà kinh tế làm việc ở các doanh nghiệp,
Chính phủ, trường đại học, viện nghiên cứu của Mỹ, người ta thấy đa số các nhà
kinh tế được hỏi nhất trí với những quan điểm này. Dưới đây là 10 quan điểm và
tỷ lệ các nhà kinh tế Mỹ nhất trí. Bạn hãy cho biết quan điểm nào thuộc quan
tâm của kinh tế học thực chứng và quan điểm nào thuộc quan tâm của kinh tế
học chuẩn tắc? Hãy giải thích?
a. Việc định giá trần cho tiền thuê nhà làm giảm số lượng và chất lượng
nhà ở hiện có (93%).
b. Thuế quan và hạn ngạch thường làm giảm phúc lợi kinh tế nói chung
(93%).
c. Tỷ giá hối đoái linh hoạt và thả nổi tạo ra cơ chế tiền tệ quốc tế có hiệu
quả (90%).
d. Chính sách tài khoá có tác động kích thích mạnh mẽ đối với nền kinh tế
hoạt động ở dưới mức sản lượng tiềm năng (90%).
e. Nếu cần phải cân bằng ngân sách Chính phủ, thì người ta cần làm việc
đó cho cả chu kỳ kinh doanh chứ không nên làm thường niên (85%).
f. Trợ cấp bằng tiền làm tăng phúc lợi của người được hưởng nhiều hơn
mức trợ cấp bằng hiện vật có giá trị bằng tiền tương đương (84%).
LƯU HÀNH NỘI BỘ
3
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
g. Mức thâm hụt ngân sách Chính phủ lớn có tác dụng tiêu cực tới nền kinh
tế (83%).
h. Luật về tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên và
những công nhân lành nghề (79%).
i. Chính phủ cần cơ cấu lại hệ thống phúc lợi bằng cách áp dụng luật “
Thuế thu nhập âm” (79%).
j. Thuế chất thải và giấy phép ô nhiễm môi trường trao đổi được là cách
tiếp cận tốt hơn đối với việc kiểm soát ô nhiễm nếu so với việc quy định mức ô
nhiễm trần (78%).
LƯU HÀNH NỘI BỘ
4
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG 2
TỔNG SẢN PHẨM VÀ THU NHẬP QUỐC DÂN
Bài 1:
Trong năm 2006 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ kinh tế như sau:
Tổng đầu tư
Đầu tư ròng
Tiền lương
Tiền thuê đất
Lợi nhuận
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Yêu cầu:
150
50
230
35
60
100
50
Tiêu dùng hộ gia đình
Chi tiêu Chính phủ
Tiền lãi cho vay
Thuế gián thu
Thu nhập ròng tài sản
Chỉ số giá năm 2005
Chỉ số giá năm 2006
200
100
25
50
- 50
1,20
1,50
1. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và
phương pháp thu nhập.
2. Tính GNP danh nghĩa theo giá thị trường.
3. Tính GNP thực tế và tỷ lệ lạm phát năm 2006.
Bài 2:
Trong hệ thống hạch toán quốc gia của nước A năm 2007 có các khoản
mục như sau:
Đầu tư ròng
Tiền lương
Tiền thuê đất
Lợi nhuận
Nhập khẩu
Xuất khẩu
Thuế gián thu
Thu nhập yếu tố từ
nước ngoài
50
650
50
150
300
400
50
100
Tiêu dùng của hộ gia đình
Chi tiêu của Chính phủ
Tiền lãi cho vay
Chi chuyển nhượng
Thuế thu nhập DN
Lợi nhuận DN giữ lại
Thuế thu nhập cá nhân
Thanh toán cho nước ngoài
về yếu tố sản xuất và tài sản
500
300
50
50
40
60
30
50
Trên lãnh thổ có 3 khu vực: Công nghiệp (CN), nông nghiệp (NN) và dịch
vụ (DV):
Khu vực chi phí
Chi phí trung gian
Khấu hao
Chi phí khác
Giá trị sản lượng
LƯU HÀNH NỘI BỘ
CN
100
70
400
570
5
NN
140
30
360
530
DV
60
50
190
300
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
Yêu cầu:
1. Tính chỉ tiêu GDP theo giá thị trường bằng 3 phương pháp
2. Tính chỉ tiêu GNP, NNP, Y, PI, Yd.
Bài 3
Có số liệu sau đây:
Chỉ tiêu
GNP danh nghĩa
Chỉ số điều chỉnh theo GNP
2000
1,00
2006
6.000
1,20
2007
6.500
1,25
Yêu cầu:
1. Tính GNP thực tế năm 2006 và 2007 theo giá năm 2000
2. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2007
Bài 4
Các khoản dưới đây hãy giải thích khoản nào được tính và khoản nào
không được tính vào GDP trong kỳ nghiên cứu:
a. Tiền thù lao trả cho giáo viên
b. Tiền trả cho tù nhân về những sản phẩm mà họ làm ra.
c. Bảo hiểm xã hội trả cho người lao động.
d. Tiền trả cho những người làm việc trong các tổ chức chữ thập đỏ.
e. Lợi tức trả cho những người nắm giữ cổ phần của công ty.
f. Trợ cấp thất nghiệp.
g. Trợ cấp của Chính phủ cho vùng đặc biệt khó khăn.
h. Thu nhập của người buôn bán xe máy cũ.
Bài 5
Mỗi giao dịch sau đây có ảnh hưởng như thế nào (nếu có) đến các thành
phần của GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu? Hãy giải thích.
a. Gia đình bạn mua một chiếc tủ lạnh Deawoo sản xuất trong nước.
b. Gia đình bạn mua một ngôi nhà 3 tầng mới xây.
c. Hãng Ford Việt Nam bán một chiếc xe hiệu Laser từ hàng tồn kho.
d. Bạn mua một chiếc bánh gatô của Hải Hà – Kotobuki.
LƯU HÀNH NỘI BỘ
6
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
e. Thành phố Hà Nội thay mới hệ thống chiếu sáng trong dịp hội nghị
ASEM – V.
f. Hãng Honda mở rộng nhà máy ở Vĩnh Phúc.
g. Chính phủ tăng trợ cấp cho những người thất nghiệp.
Bài 6:
Theo lý thuyết, khoản chi tiêu mua nhà ở mới của hộ gia đình được tính
vào đầu tư hay tiêu dùng? Còn việc mua xe hơi mới có được tính như vậy hay
không? Tại sao?
Bài 7:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) có thể được đo lường bằng tổng của:
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu Chính phủ và xuất khẩu ròng.
b. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận.
c. Đầu tư, tiêu dùng, lợi nhuận và chi phí hàng hoá trung gian.
d. Giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, chi phí hàng hoá trung gian,
chuyển giao thu nhập và tiền thuê.
e. Sản phẩm quốc dân ròng, tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập khả dụng.
Bài 8:
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
a. Mà người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước ngoài.
b. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
c. Của khu vực dịch vụ trong nước.
d. Của khu vực chế tạo trong nước.
e. Không phải những điều kể trên.
Bài 9:
GDP thực tế đo lường theo mức giá..............., còn GDP danh nghĩa đo
lường theo mức giá...........
a. Năm hiện hành, năm cơ sở.
b. Năm cơ sở, năm hiện hành.
c. Của hàng hoá trung gian, của hàng hoá cuối cùng.
d. Trong nước, quốc tế.
LƯU HÀNH NỘI BỘ
e. Quốc tế, trong nước
7
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
Bài 10:
Bảng dưới đây giả định nền kinh tế chỉ có hai loại hàng tiêu dùng là sách
và bút. Sử dụng thông tin trong bảng để trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 với
năm cơ sở là năm 2000
Giá sách
Lượng sách
Giá bút chì
(nghìn đồng)
(cuốn)
(nghìn đồng)
2000
2,00
100
1,00
2001
2,50
90
0,90
2002
2,75
105
1,00
1. CPI của các năm 2000, 2001, 2002 lần lượt là:
Năm
a. 100,0;
111,0;
139,6
b. 100,0;
109,2;
116,0
c. 100,0;
113,3;
125,0
d. 100,0;
111,0;
123,2
Lượng bút
chì (cái)
100
120
130
2. Tỉ lệ lạm phát của năm 2001 là:
a. 0%
b. 9,2%
c. 11,0%
d. 12,2%
c. 11,0%
d. 12,2%
3. Tỉ lệ lạm phát của năm 2002 là:
a. 0%
b. 10,3%
4. Giả sử thay đổi năm cơ sở thành 2002. Giá trị mới của CPI trong năm
2001 là:
a. 90,6
b. 100,0
c. 114,7
d. 134,3
Bài 11:
Nếu sản phẩm quốc dân ròng (NNP) của năm 1980 là 360 tỷ đồng tính theo
giá năm 1980 và nếu mức giá tăng 20% từ năm 1970 đến năm 1980 thì NNP của
năm 1980 tính theo giá năm 1970 sẽ là bao nhiêu?
Bài 12:
GNP danh nghĩa của năm 1983 là 3.305 tỷ đồng và của năm 1982 là 3.073
tỷ đồng. Chỉ số giảm phát (D) của năm 1983 là 215,3% và của năm 1982 là
206,9% (tính theo giá của năm 1972). Hãy xác định:
a. GNP thực tế của các năm 1982 và 1983 theo giá năm 1972.
b. Tốc độ tăng trưởng của GNP năm 1983 so với năm 1982.
c. Tốc độ tăng giá (Tỷ lệ lạm phát) của năm 1983 so với năm 1982.
LƯU HÀNH NỘI BỘ
8
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
Bài 13:
Cho biết tổng sản phẩm quốc nội (GDP) (tính theo giá thị trường năm
1985) của năm 1987 là 384.966 triệu đồng và năm 1988 là 400.999 triệu đồng.
Tổng sản phẩm quốc nội tính theo giá hiện hành của năm 1985 là 355.329 triệu
đồng, năm 1986 là 380.623 triệu đồng và năm 1988 là 463.933 triệu đồng. Chỉ
số giá của năm 1986 là 103,5% và năm 1987 là 108,5%.
Hãy tính:
a. Tốc độ tăng trưởng của GDP danh nghĩa.
b. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế.
c. Tốc độ tăng giá của giai đoạn 1985 – 1988.
LƯU HÀNH NỘI BỘ
9
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG 3
TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Bài 1
Giả sử có số liệu của một quốc gia tổng hợp theo các mức thu nhập sau:50;
100; 150; 200; 250; 300; 350; 400
Biết thêm: MPC = 0,7. Chính phủ ban hành một sắc thuế suất t = 20%; I =
60; G = 40 ; C = 10
Yêu cầu:
a. Tính thuế ròng (T) dự kiến Yd, C, S
b. Tính AD ở từng mức thu nhập?
c. Tại Y = 350 nhà sản xuất sẽ phản ứng như thế nào?
d. Y cân bằng là bao nhiêu?
e. Y cân bằng mới sẽ là bao nhiêu khi G tăng thêm 22?
f. Tính thâm hụt ngân sách tại mức thu nhập cân bằng mới?
g. Số nhân là bao nhiêu?
h. Vẽ đồ thị hàm tiêu dùng và hàm tổng cầu?
i. Vẽ thêm đường 450. Hãy chỉ ra điểm cân bằng tại điểm Y = 250?
j. Hãy chỉ ra ảnh hưởng của việc tăng G thêm 22 tới thu nhập?
Bài 2
Giả sử hàm tiêu dùng là C = 0,7.Y và đầu tư dự kiến là 45.
Yêu cầu:
a. Sản lượng cân bằng sẽ là bao nhiêu?
b. Nếu sản lượng thực tế sản xuất ra là 100 thì những việc ngoài dự kiến
nào sẽ xảy ra?
c. Vẽ đồ thị đường tổng cầu trên cơ sở đường 450.
(Giả định nền kinh tế giản đơn)
Bài 3
Giả sử đầu tư theo kế hoạch là 150, mọi người quyết định tăng tỷ lệ tiết
kiệm trong thu nhập từ 30% lên 50%. Có nghĩa là hàm tiêu dùng thay đổi từ C =
0,7.Y đến C = 0,5.Y (giả định nền kinh tế giản đơn).
LƯU HÀNH NỘI BỘ
10
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
Yêu cầu:
a. Mức sản lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào?
b. Tổng chi tiêu cho tiêu dùng và tiết kiệm sẽ thay đổi như thế nào khi sản
lượng thay đổi?
c. Dùng biểu đồ đầu tư - Tiết kiệm để biểu diễn sản lượng cân bằng. Chỉ ra
mức tiết kiệm và đầu tư tại mỗi mức sản lượng cân bằng.
Bài 4
Trong một nền kinh tế khép kín. Giả sử sản lượng cân bằng là 1000, tiêu
dùng là 800 và đầu tư là 80.
Yêu cầu:
a. Tính mức chi tiêu của Chính phủ cho việc mua sắm hàng hoá và dịch vụ.
b. Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân là 0,8 và đầu tư
tăng thêm 50 thì mức sản lượng cân bằng mới sẽ là bao nhiêu?
c. Giả sử mức sản lượng tiềm năng là 1200 thì Chính phủ cần điều chỉnh
chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ như thế nào để đạt được mức sản lượng này?
Bài 5
Trong nền kinh tế mở. Cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập
quốc dân là 0,8 và xu hướng nhập khẩu cận biên là 0,4.
Yêu cầu:
a. Giả sử đầu tư tăng thêm 100 thì mức sản lượng cân bằng và xuất khẩu
ròng sẽ thay đổi như thế nào?
b. Giả sử xuất khẩu tăng thêm 100 chứ không phải đầu tư tăng, cán cân
thương mại sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 6
Giả sử sản lượng cân bằng trong một nền kinh tế đóng bằng 2000, tiêu
dùng bằng 1500, đầu tư bằng 200.
Yêu cầu:
a. Tính mức chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của Chính phủ.
b. Nếu đầu tư tăng thêm 100, MPC = 0,75. Hãy xác định C, I, G và Y tại
điểm cân bằng mới.
LƯU HÀNH NỘI BỘ
11
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
c. Giả sử I không đổi, tăng G thêm 100, xác định các C, I, G và Y tại điểm
cân bằng mới.
Bài 7
Có tài liệu sau đây của nền kinh tế có quan hệ kinh tế đối ngoại. các đường
tổng cầu được mô tả:
a. AD1 = C + I + G
(nền kinh tế đóng)
b. AD2 = C + I + G + NX
(nền kinh tế mở)
Giả sử mức tiêu dùng tự định là 100, tổng đầu tư kế hoạch là 100, chi tiêu
của Chính phủ cho hàng hoá và dịch vụ là 100, xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ là
100. Xu hướng tiêu dùng cận biên là MPC’ = MPC(1 – t) = 0,7. Sản lượng khi
cán cân thương mại cân bằng là 500.
Yêu cầu:
a. Tính toán và vẽ đồ thị biểu diễn các đường tổng cầu AD1 và AD2?
b. Tính các mức sản lượng cân bằng của các đường tổng cầu AD1 và AD2?
c. Xác định mức thâm hụt ngoại thương tại mức sản lượng cân bằng của
AD2?
Bài 8
Giả sử một nền kinh tế giản đơn có đầu tư theo kế hoạch là 150. Mọi người
quyết định thay đổi xu hướng tiết kiệm biên từ 30% lên 50%. Hàm tiêu dùng
ban đầu là C = 100 + 0,7Y.
Hãy cho biết:
a. Mức sản lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào?
b. Tổng chi tiêu cho tiêu dùng và cho tiết kiệm sẽ thay đổi như thế nào khi
sản lượng biến động?
c. Dùng đồ thị đầu tư và tiết kiệm để biểu diễn sản lượng cân bằng?
Bài 9
Một nền kinh tế đóng, chi tiêu cho đầu tư được cố định ở mức 500, tiêu
dùng bằng 100 + 0,8Yd. Chi tiêu Chính phủ bằng 200 và thuế ròng bằng 0,1Y.
Yêu cầu:
a. Xác định mức sản lượng cân bằng ban đầu của nền kinh tế trên.
LƯU HÀNH NỘI BỘ
12
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
b. Tính mức chi tiêu cho tiêu dùng, thuế, thặng dư hay thâm hụt ngân sách
nhà nước tại mức sản lượng cân bằng.
Giả sử bây giờ chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của Chính phủ tăng thêm
100, và thuế suất tăng từ 0,1 lên 0,15.
c. Khi mà sản lượng chưa có thời gian thay đổi, thu nhập khả dụng thay đổi
như thế nào?
d. Hãy tính mức thay đổi trong chi tiêu cho tiêu dùng và ảnh hưởng của nó
tới tổng cầu (Chi tiêu của Chính phủ đã tăng)?
e. Mức thu nhập cân bằng mới của nền kinh tế là bao nhiêu?
g. Ngân sách Chính phủ thặng dư hay thâm hụt?
Bài 10
Một nền kinh tế có C = 0,8.Yd. Đầu tư tự định bằng 450 như trong bảng
sau:
Y
C1= 0,8Y AD1=C1 +I
2000 1600
..........
I
Yd=Y – 0,1Y
450
2250 1800
2250
450
2500 2000
.........
450
2750 2200
........
450
300
2400
C2= 0,8Yd
G
AD2=C2 + I + G
450
0
Yêu cầu
1. hãy tính mức tiêu dùng và AD1 của nền kinh tế giản đơn?
2. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
3. Nếu đầu tư tăng thêm 50 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
Bây giờ Chính phủ tham gia vào nền kinh tế bằng cách đánh thuế ở mức
10% thu nhập và chi tiêu mua sắm hàng hoá và dịch vụ là 250.
4. Hãy tính Yd, C2 và AD2.
5. Mức sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
6. Ngân sách Chính phủ ra sao tại mức cân bằng này?
LƯU HÀNH NỘI BỘ
13
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
Bài 11
Trong một nền kinh tế mở có các thông số sau:
C = 100 + MPC.Yd
I = 100 + MPI.Y
G = 200
X = 300
IM = MPM.Y
T = t.Y
Yêu cầu
1. Cho số liệu giả định vào các thông số trên và tính mức sản lượng cân
bằng của nền kinh tế này?
2. Xuất khẩu ròng sẽ thay đổi bao nhiêu khi chi tiêu Chính phủ mua hàng
hoá và dịch vụ tăng thêm 100.
3. Giả sử G cố định, X tăng thêm 100. hãy xác định thay đổi của cán cân
thương mại.
Bài 12
Trong một nền kinh tế đóng có các thông số được biểu diễn như sau:
C = 100 + MPC.Yd
I = 100 + MPI.Y
G = 500
T = 50 + t.Y
Yêu cầu
1. Tự cho số liệu giả định vào các thông số trên
2. Tính mức sản lượng cân bằng cho nền kinh tế này.
3. Giả sử hàm thuế được xác định: T = t.Y thì sản lượng cân bằng của nền
kinh tế này thay đổi như thế nào.
4. Vẽ đồ thị minh hoạ.
LƯU HÀNH NỘI BỘ
14
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG 4
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Bài 1
NHTW của một nước mua 80 triệu USD trái phiếu Chính phủ trên thị
trường mở. Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 8%, hãy xác định mức tăng cung tiền
tệ tối đa và tối thiểu có thể tạo ra trong nền kinh tế. Hãy giải thích?
Bài 2
Giả sử một nền kinh tế công chúng không nắm giữ tiền mặt, NHTW bán
cho NHTM 20 triệu USD trái phiếu chính phủ.
Nếu các NHTM thực hiện đúng tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% thì mức dự trữ
và mức cung tiền tệ của nền kinh tế sẽ thay đổi như thế nào?
Nếu NHTW quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 8%, nhưng các NHTM lại
quyết định dự trữ thêm 2% để dự phòng thì số nhân tiền và mức cung tiền tệ của
nền kinh tế sẽ thay đổi như thế nào?
Nêu nhận xét về số nhân tiền và mức độ thay đổi mức cung tiền tệ trong hai
trường hợp trên.
Bài 3
Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ của một nền kinh tế được biểu
diễn bởi các thông số sau (tỷ USD):
C = 100 + 0,8Yd
G = 100
I = 100 – 10i
T = 0,25Y
MS = 200
MD = 80 + 0,2Y - 8i
Yêu cầu:
a. Xác định phương trình biểu diễn đường IS và đường LM.
b. Xác định mức thu nhập và mức lãi suất cân bằng của nền kinh tế.
c. Giả sử chi tiêu của Chính phủ về hàng hóa và dịch vụ tăng thêm 20 tỷ
USD. Hãy xác định mức thu nhập và mức lãi suất cân bằng mới của nền kinh tế.
Bài 4
Giả sử một nền kinh tế được biểu diễn bởi những thông số sau:
C = 100 + 0,75Yd
I = 100 – 10i + 0,2Y
T = 50 + 0,2Y
G = 100
MD = 50 + 0,3Y – 10i
MS = 200
LƯU HÀNH NỘI BỘ
15
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
Căn cứ vào nguồn tài liệu trên, hãy:
a. Viết phương trình biểu diễn các đường IS và LM.
b. Xác định mức thu nhập và mức lãi suất cân bằng.
c. Nếu chi tiêu Chính phủ tăng thêm 10, mức lãi suất và mức thu nhập cân
bằng mới là bao nhiêu?
d. Giả sử G không đổi nhưng NHTW tăng cung ứng tiền tệ thêm 10. Hãy
xác định mức lãi suất và mức thu nhập cân bằng mới.
e. Hãy nhận xét về tác động của chính sách tài khóa mở và chính sách tiền
tệ mở nêu trên.
Bài 5
Hãy sử dụng mô hình IS – LM nêu rõ tác động của từng chính sách kinh tế
vĩ mô sau đến thu nhập, lãi suất, từ đó nêu rõ ảnh hưởng của tác động đó đến
tiêu dùng và đầu tư:
a. Chính phủ tăng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ.
b. Chính phủ tăng thuế.
c. NHTW tăng mức cung ứng tiền tệ.
Bài 6
Trong mô hình IS – LM, hãy chỉ ra ảnh hưởng của các tình huống sau đây
đến vị trí của hai đường IS và LM:
a. Chính phủ tăng chi tiêu bằng cách bán trái phiếu cho công chúng.
b. Chính phủ giảm thuế suất theo thu nhập.
c. Giá cả tăng chậm hơn mức cung tiền danh nghĩa.
Bài 7
Giả sử thị trường hàng hóa có các thông số sau: C = 100 + 0,8Yd
I = 200 – 20i
G = 50
T = 0,2Y
NX = 100 – 0,15Y
Yêu cầu:
a. Viết phương trình biểu diễn và vẽ đồ thị đường IS.
LƯU HÀNH NỘI BỘ
16
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
b. Giả sử thuế suất theo thu nhập giảm 5%. Hãy viết phương trình biểu diễn
đường IS mới. Vẽ đồ thị minh họa và rút ra nhận xét về độ dốc của đường IS
mới.
c. Giả sử hàm đầu tư được xác định lại là: I = 200 – 50i với hàm thuế là: T
= 0,2Y. Hãy viết phương trình biểu diễn đường IS mới. Vẽ đồ thị minh họa và
rút ra nhận xét về độ dốc của đường IS mới.
d. Với giả định nào đường IS trong câu a sẽ nằm ngang và với giả định nào
đường IS sẽ thẳng đứng.
Bài 8
Thị trường tiền tệ của một nền kinh tế được biểu diễn bởi các thông số sau:
MD = 100 + 0,3Y – 50i;
MS = Mn/P;
Mn = 400
P=1
Yêu cầu:
a. Xác định phương trình biểu diễn và vẽ đồ thị đường LM.
b. Nếu Mn = 500 đường LM sẽ thay đổi như thế nào?
c. Nếu hàm cầu tiền được xác định lại là: MD = 100 + 0,3Y – 100i với Mn
= 400. Hãy nhận xét về độ dốc của đường LM mới.
d. Với giả định nào của hàm cầu tiền đường LM trong câu a sẽ thẳng đứng
và giả định nào đường LM sẽ nằm ngang.
Bài 9
Sử dụng mô hình IS – LM nêu rõ tác động của mỗi biện pháp sau đến thu
nhập và lãi suất của nền kinh tế trong ngắn hạn:
a. Mức cung tiền tệ giảm.
b. Chi tiêu của Chính phủ giảm.
c. Thuế tăng.
Bài 10
Thị trường tiền tệ được phản ánh bằng các thông số sau:
MD = k.Y – h.i;
với Y = 1.000;
k = 4;
MS = Mn/P
với Mn = 6.000
P=2
Từ nguồn tài liệu trên, hãy:
a. Tính mức lãi suất cân bằng.
LƯU HÀNH NỘI BỘ
17
h = 100
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
b. Vẽ đồ thị thị trường tiền tệ.
c. Nếu thu nhập tăng thêm 1000 hãy xác định mức lãi suất cân bằng mới.
Bài 11
Sử dụng sơ đồ chéo của Keynes giải thích tác động của mỗi biện pháp sau
đây đến thu nhập của nền kinh tế:
a. Tăng thuế.
b. Tăng chi tiêu của Chính phủ.
c. Tăng thuế và tăng chi tiêu của Chính phủ cùng một mức như nhau.
Bài 12
Có số liệu về một nền kinh tế:
a. Hàm tiêu dùng:
C = 200 + 0,75(Y – T)
Hàm đầu tư:
I = 200 – 25i
Chi tiêu của Chính phủ và thuế đều bằng 100.
Hãy vẽ đường IS với mức lãi suất từ 0 đến 8 cho nền kinh tế này.
b. Hàm cầu tiền:
MD = Y – 100i
Hàm cung tiền:
MS = 500
Hãy vẽ đường LM với mức lãi suất từ 0 đến 8 cho nền kinh tế này.
c. Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng.
d. Nếu thuế giảm đi 20, lãi suất và thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu?
e. Nếu cung ứng tiền tệ tăng thêm 200, lãi suất và thu nhập cân bằng mới là
bao nhiêu?
LƯU HÀNH NỘI BỘ
18
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG 5
TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH
Bài 1
Hãy dùng phương pháp trừu tượng hóa, phân tích tác động của mỗi nhân tố
sau đến tổng cung hoặc tổng cầu của nền kinh tế:
a. Số lượng phụ nữ có gia đình đi làm tăng.
b. Giá nguyên vật liệu chính yếu nhập khẩu trong nền kinh tế tăng.
c. Tiền lương danh nghĩa tăng.
d. Mức cung tiền danh nghĩa giảm, trong điều kiện giá cả ổn định.
e. Nhu cầu nghỉ ngơi của người lao động giảm.
Bài 2
Trong nền kinh tế toàn dụng, tức là toàn bộ nguồn lực của nó được sử dụng
hết, thì những hiện tượng nào sau đây có xu hướng làm tăng mức giá cả chung?
a. Nhu cầu xuất khẩu của nền kinh tế tăng.
b. Tiêu dùng của các hộ gia đình tăng.
c. Năng suất lao động tăng.
d. Tiền lương danh nghĩa tăng trong ngắn hạn.
Bài 3
CHƯƠNG 6
THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT
Câu 1
Theo số liệu của IMF và ADB, vào thời điểm 1/7/2002, dân số Việt Nam là
80 triệu người. Số người thất nghiệp là 1 triệu người. Có 4 triệu người trưởng
thành không nằm trong lực lượng lao động. Hỏi:
- Lực lượng lao động bằng bao nhiêu?
- Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là bao nhiêu?
- Tỷ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?
Phần câu hỏi lựa chọn: Chọn một câu hỏi đúng nhất trong mỗi câu hỏi
dưới đây:
1. Lực lượng lao động bằng:
LƯU HÀNH NỘI BỘ
19
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
a. Số người thất nghiệp cộng số người có việc.
b. Dân số trưởng thành có nhu cầu làm việc.
c. Tổng dân số trừ đi bộ phận dân số chưa trưởng thành và những người
trưởng thành nhưng không có nhu cầu làm việc.
d. Cả ba câu trên đều đúng
e. a và b đúng.
2. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động bằng:
a. Số người trưởng thành chia cho dân số.
b. Số người có việc làm chia cho dân số.
c. Số người có việc làm chia cho số người trưởng thành
d. Số người trong lực lượng lao động chia cho số người trưởng thành.
3. Tỷ lệ thất nghiệp bằng:
a. Số người thất nghiệp chia cho dân số
b. Số người thất nghiệp chia cho số người trưởng thành
c. Số người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao động.
d. Số người thất nghiệp chia cho số người có việc.
LƯU HÀNH NỘI BỘ
20