Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

bản tường trình số 4 LUU HUỲNH, HIDRO SULFUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.94 KB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

BẢN TƯỜNG TRÌNH HÓA HỌC

KHOA HÓA HỌC

Bản tường trình số 3:
LƯU HUỲNH-HIDRO SUNFUA
Thứ hai, ngày 11, tháng 11, năm 2013

Họ và tên sv: Mai Quang Hoàng
1.TÊN THÍ

2. HIỆN TƯỢNG QUAN SÁT

4.GIẢI THÍCH VÀ PHƯƠNG TRÌNH

NGHIỆM

HÓA HỌC
Lúc đầu lưu huỳng ở dạng rắn, màu

S có các trạng thái oxi hóa là: -2,0,2,4,6. ở mức

Thí nghiệm

vàng, không tan trong dd acid HNO3

oxi hóa trung gian S0 nó thể hiện tính khử rất

1:



đậm đặc, khi đun nóng một phần lưu

mạnh, do đó trong môi trường HNO3 đặc

Hóa tính của huỳnh tan ra, tạo khí thoát ra nhiều, có

nóng( tính oxi hóa rất mạnh) S khử N5 về

lưu huỳnh

màu vàng rất nhạt,

N4/NO2,

Cách tiến

Khi thêm dd BaCl2 vào dd đã pha loãng

S - 6e → SO42-

hành:

thì xuất hiện kết tủa trắng lắng xuống

N+5 +e →NO2

Tài liệu: bài

đáy ống nghiệm


Khí thoát ra là khí NO2 có màu vàng nâu đặc

giảng thực

trưng

tập hóa vô

S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 +2H2O

cơ – trang

Trong dd lúc này có tạo ra acid H2SO4 nên khi

37-1.3.2

thêm BaCl2 vào thì xảy ra phản ứng trao đổi,
trong đó ion SO42- kết hợp với ion Ba2+ tạo
thành kết tủa trắng BaSO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Ba2+ + SO42-→ BaSO4

1


1.TÊN THÍ
NGHIỆM

4.GIẢI THÍCH VÀ PHƯƠNG TRÌNH

2. HIỆN TƯỢNG QUAN SÁT

HÓA HỌC

Khi đun ống nghiệm chứa bột lưu

Tương tự như thí nghiệm trên, trong môi

Thí nghiệm

huỳnh và acid H2SO4 đậm đặc thì

trường acid H2SO4 đặ nóng( tính oxi hóa rất

2:

có khí sinh ra, khí này làm mất

mạnh) S thể hiện tính khử mạnh, nên xảy ra

Hóa tính của màu dd fuchsin, đồng thời lưu

phản ứng oxi hóa-khử

lưu huỳnh

huỳnh từ màu vàng nổi trên dd

S0 – 4e→ S+4O2


Cách tiến

chuyển sang màu cam lắng xuống

S+6 + 2e→S+4O2

hành:

đáy ống nghiệm

Dựa ào thế điện cực tiêu chuẩn ta có

Tài liệu: bài

SO42- + 4H+ + 2e→ SO2+ 2H2O E10=0,17V

giảng thực

S + 2H2O→SO2 + 4H+ + 4e

tập hóa vô

Ta thấy E10> E20 nên phản ứng sẽ xảy ra theo

cơ – trang

chiều: SO42-+ S → SO2 +H2O

37-1.3.3


H2SO4 + S →SO2 + 2H2O

E20=0,5V

Khí SO2 sinh ra có tính khử mạnh nên làm
mất màu dd fuchsin
1. Qua 2 thí nghiệm trên cho thấy lưu huỳnh là nguyên tố hoạt động hóa học , vừa thể

hiện tính khử mạnh, vừa thể hiện tính oxi hóa mạnh

2


1.TÊN THÍ

2. HIỆN TƯỢNG QUAN SÁT

4.GIẢI THÍCH VÀ PHƯƠNG TRÌNH

NGHIỆM

HÓA HỌC

Thí nghiệm 3:

Khi mở khóa buret cho acid HCl Ta có: tích số tan của muối sắt(II) sunfua là

Điều Chế

đậm đặc chảy xuống bình chứa


T=3,7.1O-19 ,Hằng số acid của H2S là:Ka(S2-)

HIDRO

FeS và đun nóng đáy bình thì có

=10-14, Ta thấy T
SUNFUA

lượng lớn khí thoát ra có mùi

acid HCl, giải phóng khí H2S có mùi trứng

Cách tiến

trứng thối, đốí khí này trên ngọn

thối.

hành:

lủa đè cồn rồi đưa mảnh giấy chỉ Khí H2S chỉ thể hiện tính khử mạnh( S ở trạng

Tài liệu: bài

thị PH tẩm ướt trên ngọn lửa thì

thái số oxi hóa thấp nhất: -2) do đó Khi đốt


giảng thực

miếng giấy chuyển sang màu đỏ.

khí H2S thì S bị oxi hóa lên các mức oxi hóa

tập hóa vô

Khi chà đáy chén ống sứ trên

cao hơn: S0, S+4

cơ – trang

ngọn lửa thì dưới đáy chén có

37-2.1

lớp chất rắn màu vàng nhạt bám

2H2S + 3O2 →2 SO2 + 2H2O

vào.

Khí SO2 tiếp tục bị oxi hóa lên SO3

Trong môi trường đủ O2 thì: S-2-6e→S+4O2

2SO2 + O2 →2SO3

Giấy chỉ thị PH chuyển sang màu đỏ vì:hỗn
hợp khí SO2, SO3 sinh ra tan trong nước(của
giấy chỉ PH) tạo ra 2 acid
SO2 + H2O → H2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Trong đó chỉ có acid H2SO4 mới làm giấy chỉ
thị hóa màu đỏ đậm. vì acid H2SO3 là acid yếu,
yếu hơn cả acid H2CO3
Khi chà sát đáy ống sứ trên ngọn lửa đèn
cồn thì H2S cháy trong môi trường thiếu O2
nên S-2 chỉ bị oxi hóa lên S0
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
Vì tạo ra S nên đáy ống nghiệm có màu vàng
nhạt.

3


1.TÊN THÍ
NGHIỆM

4.GIẢI THÍCH VÀ PHƯƠNG TRÌNH
2. HIỆN TƯỢNG QUAN SÁT

HÓA HỌC

Thí nghiệm

Khi sục khí H2S vào bình tam


Khí hidro sunfua khi sục vào nước thì bị hòa

4:

giác chứa nước rồi cho giấy chỉ

tan tạo thành dd acid sunfuhidrid

Tính chất

thị PH vào thì giấy chuyển sang

H2S k + H2O →H2S dd

của HIDRO

màu đỏ

Acid H2S là acid yếu( yếu hơn H2CO3) và

SUNFUA

dd có mùi trứng thối

không bền nên Sau đó acid H2S bị thủy phân 2

Cách tiến

nấc cho môi trường acid nên làm giấy chỉ thị


hành:

chuyển sang màu đỏ

Tài liệu: bài

H2S + H2O →← H3O+ + HS- Ka=10-7

giảng thực

HS- + H2O→← H3O+ + S2-

tập hóa vô

Khí H2S tan trong nước nên dd có mùi trứng

cơ – trang

thối.

Ka=10-14

38-2.2.1

4


1.TÊN THÍ
NGHIỆM


4.GIẢI THÍCH VÀ PHƯƠNG TRÌNH
2. HIỆN TƯỢNG QUAN SÁT

HÓA HỌC

Khi nhỏ dd acid H2S vừa điều

Dd acid H2S có tính khử rất mạnh nên nó khử

Thí nghiệm

chế vào các ống nghiệm thì ta

các ion có mức oxi hóa cao S+6, Mn+7,Fe+3,Br0

5:

quan sát được hiện tượng sau

về các mức oxi hóa thấp hơn.

Tính chất

ống 1:dd H2SO4 đậm đặc: vẫn

ống 1: S+6+6e →S0

của HIDRO

đục


3H2S + H2SO4 dd → 4S + 4H2O vì tạo ra S

SUNFUA

ống 2:dd KMnO4 và H2SO4:trắng nên dd bị vẫn đục.

Cách tiến

đục

hành:

ống 3:dd FeCl3: vàng nhạt

Tài liệu: bài

ống 4: dd Br2 : nhạt màu

5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2MnO4 +

giảng thực

ống 5: mất màu da cam

MnSO4 + 5S + 8H2O

tập hóa vô

ống 2:MnO4-+8H++5e→Mn+2+4H2O

S-2 - 6e→ S+4

ống 3: Fe+3 + e →Fe+2
S-2 -4e →S0

cơ – trang
38-2.2.2

H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S
Vì tạo ra muối sắt( II) nên dd có màu vàng
nhạt.
ống 4: Br2 +2e→2BrS-2 -4e→ S0
H2S + 4Br2 + 4H2O→8HBr + H2SO4
ống 5: K2Cr2O7 +5H2SO4 +3H2S →2KHSO4 +
3S + Cr2(SO4)3 +7H2O

5


1.TÊN THÍ
NGHIỆM

4.GIẢI THÍCH VÀ PHƯƠNG TRÌNH
2. HIỆN TƯỢNG QUAN SÁT

HÓA HỌC

Thí nghiệm

Khi thêm dd muối (NH4)2S lần


Khi thêm muối diamoni sunfua vào các ống

6:

lượt vào các ống nghiệm thì thu

nghiệm chứa ion kim loại khác nhau, thì xảy

Các

được kết quả sau

ra phản ứng trao đổi, trong đó ion Mn+(M là

SUNFUA

ống 1: chứa Fe2+ :tạo thành kết

kim loại) kết hợp với ion S2- , tạo thành kết tủa

kim loại

tủa đen, không tan

M2Sn

Cách tiến

ống 2: chứa Fe3+:kết tủa nâu,


Ta có hằng số acid của H2S là: Ka(S2-)=1O-14

hành:

không tan

Tích số tan của các muối sunfua như sau

Tài liệu

ống 3: chứa Mn2+:kết tủa trắng

TFeS=3,7.10-19. TMnS=5,6.10-16

thực tập hóa

đục, không tan

TZnS=10-23. TPbS=10-29. TCuS=4.10-38

vô cơ trang

ống 4: chứa Zn2+: kết tủa trắng

Ta thấy tích số tan của các muối sunfua kim

38-3.3

lắng xuống, không tan


loại đều rất bé và T(M2Sn) < Ka(S2-) nên các

ống 5:chứa Pb2+:kết tủa trắng

kết tủa đó không tan ra ( không bị thủy phân

đục, không tan

trong nước)

ống 6:chứa Cu2+: kết tủa xanh

1: (NH4)2 S+ FeCl2 → 2NH4Cl + FeS

đậm, không tan

MnS, ZnS tan ra

Fe2+ + 2H2O + 2NH3 → Fe(OH)2 + 2NH4+
Kết tủa Fe(OH)2 màu xanh
2: Fe3+ + 3H2O + 3NH3 → Fe(OH)3 + 3NH4+
Kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ
(NH4)2S +2FeCl3 → 2NH4Cl + 2FeCl2+S

còn các kết tủa PbS và CuS thì

Sau đó: Fe2+ + S2- → FeS

không tan


Vì tạo ra hỗn hợp S và FeS nên ta thấy kết tủa

gạn bỏ lấy 1 phần kết tủa, cho
acid HCl vào thì các kết tủa FeS,

có màu nâu
3: (NH4)2S + MnCl2 → 2NH4Cl + MnS
Kết tủa trắng : MnS
4: Zn(OH)2 +4NH3 → Zn(NH3)4(OH)2
(NH4)2S + ZnCl2 → 2NH4Cl + ZnS
Kết tủa Zn(OH)2 trắng keo
5: (NH4)2S + PbCl2 → 2NH4Cl + PbS
Pb2+ + 2H2O + 2NH3 → Pb(OH)2↓trắng + 2NH4+
6: (NH4)2S + CuCl2 → 2NH4Cl + CuS
6


Cu2+ + 2H2O + 2NH3→ Cu(OH)2↓ + 2NH4+
Cu(OH)2 +4NH3 → Cu(NH3)4(OH)2
Khi thêm HCl vào làm tăng H+ nên H2S phân
ly hoàn toàn và có Ka=10-21 lúc này nhũng kết
tủa nào có T(M2Sn) > Ka > 10-21 thì tan ra
FeS + 2HCl →FeCl2 + H2S
MnS +2HCl →MnCl2+ H2S
ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S

7



1.TÊN THÍ
NGHIỆM

4.GIẢI THÍCH VÀ PHƯƠNG TRÌNH
2. HIỆN TƯỢNG QUAN SÁT

HÓA HỌC

Thí nghiệm

Khi sục khí H2S vào ống nghiệm

Khi sục khí H2S vào trong các dd thì khí H2S

7:

chứa các dd chứa ion kim loại thì tan trong nước tạo thành dd acid H2S

Các

ta thu được kết quả sau

Vì Ka(S2-)=10-14 > T(M2Sn) nên lúc đầu tạo

SUNFUA

ống 1: chứa Fe2+: kết tủa nâu

thành các kết tủa sunfua


kim loại

đục, gần đen

Các phản ứng có tạo thành acid HCl nên làm

Cách tiến

ống 2: chứa Fe3+ dd có màu vàng giảm Ka =10-21 Lúc này kết tủa nào có

hành:

ống 3: chứa Mn2+ dd có màu

T(M2Sn)>Ka thí sẽ tan ra

Tài liệu

vàng nhạt

ống 1: FeCl2 + H2S →← FeS + HCl

thực tập hóa

ống 4: chứa Zn2+ dd hơi vẫn đục

vì quá trình tạo kết tủa là thuận nghịch nên kết

vô cơ trang


ống 5: chứa Pb2+ xuất hiện kết

tủa chỉ quan sát được màu gần đen( dd H2S và

38-3.4

tủa trắng

kết tủa FeS)

ống 6: chứa Cu2+ xuất hiện kết

ống 2: 2FeCl3 + H2S→2FeCl2 + 2HCl +S

tủa xanh đậm

màu vàng của dd là màu của FeCl2 và S
ống 3: MnCl2 + H2S →← MnS + 2HCl
Vì quá trình thuận nghịch ( có dd H2S) nên dd
có màu vàng nhạt
ống 4: ZnCl2 + H2S





ZnS + 2HCl

quá trình thuận nghịch( có dd H2S và kết tủa
trắng ZnS nên dd vẫn đục)

ống 5: PbCl2 + H2S →PbS + 2HCl
kết tủa trắng PbS không tan lại trong acid HCl
ống 6: CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
kết tủa đen CuS không tan lại trong HCl
 Từ hai thí nghiệm trên các sunfua kim loại

được phân loại theo độ tan như sau
Nhóm tan trong nước: sunfua của kim loại
kiềm và kiềm thổ, Al
Nhóm không tan trong nước nhưng tan trong
acid: sunfua của kim loại Fe, Mn,Zn
8


Nhóm không tan trong acid và không tan trong
nước: PbS, CuS

9


1.TÊN THÍ
NGHIỆM

4.GIẢI THÍCH VÀ PHƯƠNG TRÌNH
2. HIỆN TƯỢNG QUAN SÁT

HÓA HỌC

Lúc đầu khi cho dd Na2S bão


Do S bị hòa tan trong dd natri sulfua tạo thành

Thí nghiệm 8:

hòa và dd S tan trong cồn thì

hỗn hợp natripolisulfua Na2Sn

NATRI

thấy dd tách thành 2 lớp , lớp

Na2S + (n-1)S →Na2Sn

POLISULFUA trên vàng nhạt, lớp dưới suốt. khi Có màu biến thiên từ vàng đến da cam phụ
Cách tiến

đun nóng thì 2 lớp dd có sự thay

thuộc vào giá trị của n, do đó ống nghiệm tách

hành:

đổi màu, lớp trên màu đỏ, lớp

thành 2 lớp vì tạo ra hỗn hợp Na2Sn

Tài liệu thực

dưới màu trắng


tập hóa vô cơ

Lọc tách lưu huỳnh chưa phản

trang 27-3.2

ứng , cho dd thu được vào 2 ống
nghiệm
ống 1: thêm từ từ HCl vào thì có
kết tủa trắng
ống 2: cho từ từ dd vào HCl

10



×