KLTN/2013
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tế
H
uế
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
in
Đ
ại
họ
cK
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NGƯ NGHIỆP ĐÔNG PHƯƠNG
NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG NHI
NGUY
Tr
ườ
ng
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HO
S
TẠI CÔNG TY C
N NGƯ NGHI
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Khóa học 2009 - 2013
ii
tế
H
uế
ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ HÚ
KHOA KINH TÃÚ PHẠT TRIÃØN
cK
in
h
KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂẢI HC
Đ
ại
họ
PHÁN TÊCH HIÃÛU QU HOẢT ÂÄÜNG SN XÚT
KINH DOANH TẢI CÄNG TY CÄØ PHÁN
NGỈ NGHIÃÛP ÂÄNG PHỈÅNG
Giạo viãn hỉåïng dáùn:
Th.S Nguùn Quang Phủc
Tr
ườ
ng
Sinh viãn thỉûc hiãûn:
Nguùn Ngc Phỉång Nhi
Låïp: KDNN
Niãn khọa: 2009 - 2013
Hú, thạng 5 nàm 2013
iii
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này tôi xin chân
thành cảm ơn quý Thầy Cô giáo trường Đại Học Kinh tế
Huế đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học
tập tại trường.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới thầy giáo
ThS. Nguyễn Quang Phục đã tận tình trực tiếp hướng
dẫn tôi trong suốt thời gian thực tậ p và hoàn thành khóa
luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè
đã động viên chúng tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Do hạn chế về mặt thời gian và khả năng của bản thân
nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự
thông cảm và ý kiến đóng góp của quý thầy cô, cơ quan và bạn
đọc để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Phương Nhi
iv
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................vi
uế
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... viii
tế
H
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung...............................................................................................2
h
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................2
in
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................3
cK
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................3
1.3.2.1. Phạm vi không gian .................................................................................3
họ
1.3.2.2. Phạm vi thời gian.....................................................................................3
1.3.2.3. Nội dung ..................................................................................................3
Đ
ại
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................3
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu.........................................................................3
1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu..............................................................................3
ng
1.4.3. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
ườ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................4
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
Tr
KINH DOANH ...........................................................................................................4
1.1.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................................4
1.1.1.1. Quan điểm cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các doanh
nghiệp ...................................................................................................................4
1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................................6
1.1.1.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................................6
iii
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
1.1.2. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................................7
1.1.2.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh.............................................7
1.1.2.2. Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.............................7
1.1.2.3. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh....................8
uế
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP, CHỈ TIÊU DÙNG TRONG PHÂN TÍCH KINH DOANH
tế
H
VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KINH DOANH ......8
1.2.1. Các phương pháp dùng trong phân tích kinh doanh.......................................8
1.2.1.1. Phương pháp so sánh...............................................................................8
1.2.1.2. Phương pháp loại trừ ...............................................................................9
h
1.2.2. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích kinh doanh .............................................12
in
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích kinh doanh ..........................13
cK
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH..........14
1.3.1. Các chỉ tiêu về tình hình thanh toán.............................................................14
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động ...................................................................15
họ
1.3.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn ..........................................................15
1.3.4. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi .................................................................16
Đ
ại
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN NGƯ NGHIỆP ĐÔNG PHƯƠNG .......................................................18
2.1. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NGƯ NGHIỆP ĐÔNG PHƯƠNG........18
2.1.1. Tổng quan về công ty cổ phân Ngư Nghiệp Đông Phương.........................18
ng
2.1.2. Quá trình hình thành phát triển của Công ty................................................18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban.................................................20
ườ
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................20
Tr
2.1.3.2. Nhiệm vụ các bộ phận ...........................................................................20
2.1.3.3. Công tác nhân sự qua ba năm................................................................21
2.1.4. Đặc điểm sản phẩm của công ty...................................................................23
2.1.4.1. Đặc điểm sinh vật học của tôm .............................................................23
2.1.4.2. Yêu cầu kỹ thuật nuôi tôm trên cát........................................................28
iv
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY QUA 3 NĂM 2009-2011.....................................................................................30
2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm (2009-2011) ............30
2.2.1.1. Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần .....................................30
uế
2.2.2.2. Phân tích tình hình doanh thu theo cơ cấu sản phẩm ............................34
tế
H
2.2.3. Phân tích tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm (2009 – 2011)..............39
2.2.4. Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm (2009 – 2011) .........43
2.2.5. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận tiêu thụ của Công
ty qua 3 năm (2009 – 2011) ...................................................................................46
h
2.2.6. Phân tích các chỉ tiêu về tài chính của Công ty qua 3 năm (2009 – 2011) ..52
in
2.2.6.1. Các chỉ tiêu về tình hình thanh toán ......................................................52
cK
2.2.6.2. Các chỉ tiêu hoạt động ...........................................................................53
2.2.6.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn....................................................54
2.2.6.4. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi...........................................................57
họ
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NGƯ NGHIỆP ĐÔNG
Đ
ại
PHƯƠNG ......................................................................................................................59
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................63
3.1. KẾT LUẬN.........................................................................................................63
3.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................64
Tr
ườ
ng
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Mục tiêu của phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp
uế
nhằm quản lý kinh doanh và cung cấp cho công ty những thông tin họ cần để đưa ra
những quyết định chính xác hơn, từ đó dẫn đến cải thiện hiệu suất kinh doanh. Đồng
tế
H
thời để cơ doanh nghiệp bản nắm bắt được họ đã và đang làm được những gì để đạt
được mục tiêu đề ra. Chính vì vậy mục tiêu của khóa luận này nhằm phân tích, đánh
giá hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần ngư nghiệp Đông Phương trong giai
đoạn 2009 – 2011. Từ đó đưa ra những biện pháp giúp cải thiện những thiếu sót và yếu
h
kém còn tồn đọng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của công ty.
in
Dữ liệu được sử dụng để phục vụ nghiên cứu chủ yếu là nguồn số liệu thứ
cK
cấp tại doanh nghiệp, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, được thu thập từ Phòng kinh tế - tổng hợp để phân
tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
họ
Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Đ
ại
Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp phân tích số liệu
Các kết quả mà nghiên cứu đạt được:
ng
Đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn
2009 – 2011.
ườ
Đề xuất một số giải pháp về vốn, tiêu thụ, sản xuất nhằm nâng cao hiệu
Tr
quả hoạt động của công ty trong thời gian tới.
vi
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
uế
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Công ty qua 3 năm (2009 – 2011)............................21
Bảng 2.2. Doanh thu theo thành phần kinh doanh ........................................................32
tế
H
Bảng 2.3. Doanh thu theo theo cơ cấu sản phẩm qua 3 năm 2009 – 2011....................34
Bảng 2.4. Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của doanh thu các mặt hàng đến chỉ tiêu doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................................37
Bảng 2.5. Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm 2009 – 2011................................40
in
h
Bảng 2.6. Tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm 2009 – 2011............................44
Bảng 2.7. Bảng phân tích lợi nhuận tiêu thụ của Công ty qua 3 năm 2009 – 2011 ......47
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
Bảng 2.8. Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính của Công ty qua 3 năm 2009 – 2011 56
vii
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Ngư nghiệp Đông Phương ........20
uế
Hình 2.2. Biểu đồ biểu diễn Tổng số lao động của Công ty qua 3 năm 2009 – 2011...22
Hình 2.3. Biểu đồ biểu diễn Tổng doanh thu của Công ty qua 3 năm 2009 – 2011 ....33
tế
H
Hình 2.4. Biểu đồ biểu diễn doanh thu của mặt hàng Tôm thẻ chân trắng qua 3 năm
2009 – 2011 ..................................................................................................35
Hình 2.5. Biểu đồ biểu diễn doanh thu của mặt hàng Tôm sú qua 3 năm 2009 – 2011.....36
Hình 2.6. Biểu đồ biểu diễn doanh thu của mặt hàng tôm càng xanh qua 3 năm
in
h
2009 – 2011 ..................................................................................................37
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
Hình 2.7. Biểu đồ biểu diễn tổng lợi nhuận trước thuế qua 3 năm 2009 – 2011 ..........45
viii
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
uế
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thủy sản là một trong những thế mạnh của Việt Nam, có tốc độ tăng trưởng
tế
H
xuất khẩu nhanh nhất thế giới đạt 18%/năm giai đoạn 1998-2008. Năm 2008, tổng sản
lượng thủy sản của Việt Nam đạt 4,6 triệu tấn, trong đó nuôi trồng đạt gần 2,5 triệu tấn
và khai thác đạt trên 2,1 triệu tấn, đưa Việt Nam lên vị trí thứ 3 về sản lượng nuôi
h
trồng thủy sản và đứng thứ 13 về sản lượng khai thác thủy sản trên thế giới. Sản xuất
in
và chế biến thủy sản cũng có vai trò quan trọng trong việc tạo ra công ăn việc làm và
an sinh xã hội. năm 2009, sản xuất thủy sản chiếm 7,65% giá trị GDP theo giá thực tế,
cK
đồng thời thủy sản là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của Việt Nam.
Tại tỉnh Thùa Thiên Huế, thủy sản là ngành kinh tế mũi nhọn, phong trào nuôi
trồng, đánh bắt thuỷ sản phát triển mạnh. Đánh bắt thuỷ sản chuyển dịch theo hướng
họ
phát triển nghề khơi, tập trung vào các sản phẩm có giá trị xuất khẩu cao. Trong những
năm gần đây, nghề nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa
Đ
ại
Thiên Huế đang từng bước trở thành thế mạnh trong phát triển kinh tế. Nuôi trồng thuỷ
sản chuyển đổi theo hướng ổn định diện tích, giảm mật độ nuôi kết hợp đa dạng đối
tượng, mở rộng diện tích nuôi xen ghép (tôm, cá, cua...); tập trung làm tốt việc kiểm
ng
dịch, dập dịch, chủ động con giống, hướng dẫn kỹ thuật, đảm bảo hiệu quả kinh tế, hạn
chế được dịch bệnh và tình trạng ô nhiễm môi trường, sản lượng cũng như giá trị kim
ườ
ngạch xuất khẩu cũng tăng lên đáng kể.
Trong đó, nhà nước đánh giá cao những đóng góp của các doanh nghiệp vừa và
Tr
nhỏ trong quá trình phát triển nền kinh tế nói chung và ngành thủy sản nói riêng, công
ty cổ phần ngư nghiệp Đông Phương là một doanh nghiệp nhỏ cũng tham gia trong
nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của công ty hiện đóng góp một phần vào thị trường
thủy sản tại tỉnh Thừa Thiên Huế, góp phần mục tiêu chiến lực của tỉnh: hướng ngành
nuôi trồng thủy sản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Sản phẩm chủ yếu của công ty
là tôm được sản xuất theo công nghệ tiên tiến, là điểm mạnh nổi trội giúp Công ty dần
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
1
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
dần mở rộng thị phần của mình tại miền trung. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất phân tán
và chịu ảnh hưởng khá lớn bởi yếu tố mùa vụ, điều này gây khó khăn cho doanh
nghiệp trong công tác sắp xếp cơ cấu quản lý phân công lao động, làm tăng chi phí và
giá thành sản phẩm, đồng thời làm suy giảm khả năng phát huy của đòn bẩy tài chính
uế
và lợi nhuận của doanh nghiêp.
tế
H
Để giải quyết vấn đề trên, việc tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh là một trong những hoạt động quan trọng không thể thiếu đối với doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác và đầy đủ
mọi hoạt động hiện tại của mình, giúp doanh nghiệp xác định được điểm mạnh, điểm
h
yếu nội tại từ đó tìm ra những giải pháp phù hợp nhất để khắc phục, tăng cường hiệu
các nguồn lực có hạn sao cho tối ưu nhất.
in
quả hoạt động kinh tế, nâng cao hiệu quả công tác quản lý doanh nghiệp, và kết hợp
cK
Từ sự cần thiết đó, tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh tại công ty cổ phân ngư nghiệp Đông Phương” để làm nội dung cho đề
họ
tài khóa luận tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đ
ại
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần ngư nghiệp
Đông Phương, Huế qua 3 năm 2009-2011. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới.
ng
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kinh doanh và kết quả hoạt động
ườ
kinh doanh.
Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua 3
Tr
năm 2009 - 2011.
Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho
doanh nghiệp.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
2
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần ngư nghiệp
uế
Đông Phương.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
tế
H
1.3.2.1. Phạm vi không gian
Khóa luận được thực hiện tại công ty cổ phần ngư nghiệp Đông Phương.
Địa chỉ: C27-28 Khu Quy Hoạch Vỹ Dạ 7,Tp. Huế, Thừa Thiên-Huế.
1.3.2.2. Phạm vi thời gian
Khóa luận được thực hiện từ ngày 20/1/2011 đến ngày 25/04/2011
in
h
Số liệu được sử dụng trong khóa luận từ năm 2009 đến 2011
1.3.2.3. Nội dung
cK
Nội dung chủ yếu của khóa luận là phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
Công ty cổ phần ngư nghiệp Đông Phương dựa trên các số liệu thứ cấp có sẵn của
công ty, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo
họ
cáo lưu chuyển tiền tệ, được thu thập từ Phòng kinh tế - tổng hợp để phân tích hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đ
ại
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu, dữ liệu trong khóa luận chủ yếu là nguồn số liệu thứ cấp tại doanh
nghiệp, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo
ng
cáo lưu chuyển tiền tệ, được thu thập từ Phòng kinh tế - tổng hợp để phân tích hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
ườ
1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu được chọn lọc và xử lý chủ yếu bằng phần mềm Microsof Excel và
Tr
Microsof Word dùng để soạn thảo, vẽ biểu bảng và tính toán.
1.4.3. Phương pháp phân tích số liệu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, khóa luận sử dụng các phương pháp:
Phương pháp so sánh.
Phương pháp loại trừ.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
3
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
tế
H
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
uế
CHƯƠNG 1
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH
h
1.1.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh
in
1.1.1.1. Quan điểm cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các
doanh nghiệp
cK
Như chúng ta đã biết để sản xuất bất kỳ loại hàng hoá dịch vụ nào cũng cần có
các tài nguyên hay các yếu tố sản xuất. Các yếu tố sản xuất là các yếu tố đầu vào để
họ
sản xuất hàng hoá dịch vụ. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nếu hoạt động
sản xuất không được tiến hành thì doanh nghiệp sẽ không còn tồn tại và biến dạng
thành loại hình doanh nghiệp khác. Tuy nhiên chúng ta cũng không thể sản xuất một
Đ
ại
cách tuỳ tiện mà phải sản xuất sao cho phù hợp, phải dựa trên cơ sở điều tra nắm bắt
cụ thể, chính xác nhu cầu của thị trường, khi đó doanh nghiệp mới quyết định sản xuất
mặt hàng, khối lượng, quy cách, chất lượng... Có như vậy hoạt động sản xuất kinh
ng
doanh của doanh nghiệp mới đạt được hiệu quả và đó cũng là điều kiện cơ bản cho sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
ườ
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh làm ăn có hiệu quả bao giờ cũng phải hoàn
Tr
thành tốt đồng thời hai nhiệm vụ đó là sản xuất sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm.
Với việc sản xuất sản phẩm trước hết khi tiến hành các mục tiêu kinh tế - xã
hội được thể hiện thông qua hệ thống các chỉ tiêu thuộc về sản xuất. Nói cách khác,
các chỉ tiêu thuộc về sản xuất phải được xác định trước và nó được coi là cơ sở để xác
định lao động, trang bị, cung cấp vật tư, giá thành, lợi nhuận...
Mặt khác, kết quả của việc thực hiện các chỉ tiêu sản xuất về khối lượng, chủng
loại sản phẩm, về chất lượng và thời hạn có ảnh hưởng quyết định tới việc thực hiện
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
4
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
các chỉ tiêu giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, khi đề cập đến
các kết quả của các hoạt động sản xuất bao giờ cũng phải đề cập dồng thời cả hai mặt:
kết quả của việc thực hiện các chỉ tiêu thuộc về khối lượng và chất lượng của sản xuất.
Hai mặt này gắn bó mật thiết với nhau và tác động qua lại lẫn nhau.
uế
Còn về tiêu thụ sản phẩm, đây là vấn đề rất quan trọng đối với các doanh
nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường. Tiêu thụ hay không tiêu thụ được sản phẩm
tế
H
quyết định sự tồn tại hay không tồn tại, sự phát triển hay không phát triển của doanh
nghiệp. Có tiêu thụ được sản phẩm thì doanh nghiệp mới có điều kiện bù đắp được
toàn bộ chi phí đã chi ra trong quá trình sản xuất và tiêu thụ đảm bảo quá trình tái sản
xuất giản đơn. Mặt khác thông qua tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp mới có thể thực
h
hiện được giá trị lao động thặng dư, nghĩa là thu được lợi nhuận từ các hoạt động sản
in
xuất kinh doanh.
cK
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng được
xem xét, đánh giá từ hai quan điểm: chức năng xã hội và chức năng kinh tế.
Từ quan điểm xã hội (chức năng xã hội) các doanh nghiệp phải đảm bảo sản
họ
xuất và cung ứng một lượng sản phẩm nhất định với những yêu cầu cụ thể về chủng
loại, chất lượng cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội bao gồm cả nhu cầu trong sản xuất
và nhu cầu trong tiêu dùng hàng ngày.
Đ
ại
Từ quan điểm kinh tế (chức năng kinh tế) các doanh nghiệp không thể thực hiện
chức năng xã hội bằng mọi giá mà phải lấy thu nhập từ tiêu thụ để bù đắp được toàn
bộ chi phí sản xuất đã chi ra và đảm bảo thu được doanh lợi. Như vậy có doanh lợi hay
ng
không có doanh lợi phản ánh việc thực hiện hay không thực hiện được chức năng kinh
tế của các doanh nghiệp.
ườ
Cuối cùng các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh được hay không cũng còn tùy
thuộc một phần vào sự can thiệp của Nhà nước trong từng giai đoạn khác nhau và đối
Tr
với từng loại mặt hàng khác nhau.
Vì vậy, có nhiều nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp có hiệu quả, điều này mới đưa ra được những biện pháp cần
thiết, phù hợp nhằm tăng nhanh khối lượng hàng hoá được sản xuất ra cũng như khối
lượng hàng hoá được tiêu thụ. Như vậy vừa đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã
hội vừa tăng được lợi ích của bản thân doanh nghiệp.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
5
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
- Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực như: nhân lực, tài lực, vật lực của doanh nghiệp để đạt
được kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí là nhỏ nhất.
uế
- Doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản
của quá trình kinh doanh có hiệu quả.
tế
H
- Các yếu tố đầu vào như: lao động, vốn, máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu.
- Kết quả đầu ra sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh bao gồm giá trị tổng sản
lượng, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, số sản phẩm tính bằng hiện vật.
h
- Đối với các doanh nghiệp, để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh cần phải
in
chú trọng đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực hiệu quả của các yếu tố sản xuất.
Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải sử dụng các yếu tố
cK
đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đa với chi phí tối thiểu. Tuy nhiên để có thể
hiểu rõ bản chất của hiệu quả, ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả như sau: Hiệu quả
là sự so sánh giữa kết quả đầu ra và các yếu tố nguồn lực đầu vào, sự so sánh ở đây có
họ
thể là sự so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối. Với kết quả đầu ra biểu hiện bằng giá
trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, còn các yếu tố nguồn lực đầu vào là lao động
Đ
ại
chi phí tài sản và nguồn vốn.
1.1.1.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
Căn cứ vào nội dung và tính chất của kết quả cũng như đáp ứng nhu cầu đa
ng
dạng của mục tiêu người ta phân hiệu quả sản xuất kinh doanh ra thành hai loại: hiệu
quả kinh tế và hiệu quả khác.
ườ
a) Hiệu quả kinh tế:
- Hiệu quả kinh tế là mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và kinh tế đạt được so
Tr
với chi phí bỏ ra trong việc sử dụng các nguồn lực. Tức là hiệu quả kinh tế là tác dụng
của lao động xã hội đạt được trong quá trình sản xuất và kinh doanh cũng như quá
trình tái tạo sản xuất xã hội trong việc tạo ra của cải vật chất và các dịch vụ khác.
b) Các loại hiệu quả khác:
- Hiệu quả xã hội và cải thiện điều kiện làm việc, đời sống, bảo vệ môi trường
cho đến các mặt chính trị an ninh quốc phòng.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
6
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
- Căn cứ theo yêu cầu của các tổ chức xã hội, các tổ chức kinh tế và các cấp
quản lý trong nền kinh tế quốc dân. Người ta phân loại hiệu quả kinh tế theo cấp hiệu
quả và theo những đơn vị kinh tế bao gồm :
Hiệu quả kinh tế quốc dân.
uế
Hiệu quả kinh tế vùng.
tế
H
Hiệu quả kinh tế sản xuất xã hội khác.
Hiệu quả kinh tế khu vực phi sản xuất.
Hiệu quả kinh tế các doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh tế theo nguồn lực sử dụng.
h
1.1.2. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
in
1.1.2.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
cK
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin phục vụ cho việc
quản trị quá trình sản xuất kinh doanh. Theo khái niệm chung nhất: “Phân tích hoạt
động kinh doanh (operating activities analysis) là một lĩnh vực nghiên cứu quá trình
họ
kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động cụ thể như: hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Bằng những phương pháp riêng,
Đ
ại
kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc
phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt động trong một doanh
ng
nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các quyết định hiện tại, những dự
báo và hoạch định chính sách trong tương lai” [1, tr9], “Phân tích hoạt động doanh
ườ
nghiệp”, của Nguyễn Tấn Bình, nhà xuất bản thống kê 2004.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày ngay càng trở nên quan trọng đối với tăng
Tr
trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của
doanh nghiệp.
1.1.2.2. Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một trong những công cụ quản lý kinh tế có
hiệu quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
7
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ
tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra thực hiện đến đâu, rút ra những tồn tại,
tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng
một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
uế
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của doanh
tế
H
nghiệp và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh. Thông qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp như công tác chỉ
đạo sản xuất, công tác tổ chức lao động tiền lương, công tác mua bán, công tác quản
lý, công tác tài chính.. giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự
h
tham gia cụ thể của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận đơn vị trực thuộc của
in
doanh nghiệp.
1.1.2.3. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
cK
Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố phát
huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.
họ
Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa các nguồn lực của
doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất
Đ
ại
định trong kinh doanh.
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP, CHỈ TIÊU DÙNG TRONG PHÂN TÍCH KINH DOANH
VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KINH DOANH
ng
1.2.1. Các phương pháp dùng trong phân tích kinh doanh
1.2.1.1. Phương pháp so sánh
ườ
a) Khái niệm:
“So sánh là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được
Tr
lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng và mức
độ biến động của các chỉ tiêu đó.” [1, tr15], “Phân tích kinh doanh”, của TS.Trịnh
Văn Sơn, nhà xuất bản Đại học Huế 2007.
Đây là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh
doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực
kinh tế vi mô.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
8
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
b) Kỹ thuật so sánh:
Phương pháp số tuyệt đối: là hiệu số giữa hai trị số của hai chỉ tiêu kinh tế:
chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu gốc. Kết quả so sánh biểu hiện khối lượng, quy mô của
∆y = y 1 – y 0
tế
H
Trong đó: y 0 : chỉ tiêu năm trước, y 1 : chỉ tiêu năm sau.
uế
các hiện tượng kinh tế.
∆y : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp số tương đối: là thương số giữa hai trị số của hai chỉ tiêu kinh tế: chỉ
tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu gốc. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ tỷ lệ, tỷ lệ
∆y =
in
y1
h
% hoàn thành, tốc độ phát triển, mức độ phổ biến của các đối tượng nghiên cứu.
(%)
cK
y0
Trong đó: y 0 : chỉ tiêu năm trước, y 1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : là biểu hiện tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
họ
Phương pháp mức biến động tương đối điều chỉnh theo quy mô: là kết quả so
sánh nhưng các trị số của các chỉ tiêu kinh tế đã được điều chỉnh theo một hệ số của
Đ
ại
chỉ tiêu phân tích.
c) Ý nghĩa:
Khóa luận sử dụng phương pháp so sánh để phân tích sự biến đổi của chỉ tiêu
ng
doanh thu, chi phí, lợi nhuận, và các tỷ số tài chính qua ba năm 2009-2011 nhằm xác
định nguyên nhân, xu hướng phát triển, từ đó tìm ra biện pháp để củng cố, phát huy,
ườ
khắc phục, cải tiến quá trình quản lý.
Tr
1.2.1.2. Phương pháp loại trừ
a) Khái niệm:
“Loại trừ là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết
quả kinh doanh, bằng cách xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố khi đã loại trừ ảnh
hưởng của những nhân tố khác.” [1, tr18], “Phân tích kinh doanh”, của TS.Trịnh Văn
Sơn, nhà xuất bản Đại học Huế 2007.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
9
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
b) Kỹ thuật loại trừ:
Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích bằng cách thay thế lần lượt
các nhân tố và cố định các nhân tố khác trong các lần thay thế đó.
uế
Trong quá trình phân tích, các nhân tố sẽ được sắp xếp theo trình tự của mức độ
tế
H
ảnh hưởng từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng. Khi xác định mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố, nhân tố được thay thế sẽ được lấy với giá trị thực tế, những
nhân tố chưa được thay thế sẽ được giữ nguyên ở kỳ gốc. Cứ mỗi lần thay thế tính ra
giá trị của lần thay thế đó, lấy kết quả thay thế trừ đi kết quả thay thế trước, ta xác định
h
được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đang xử lý. Sau đó, việc tổng hợp tất cả sự ảnh
in
hưởng của các nhân tố ta đã xác định được đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp số chênh lệch: là một dạng đặt biệt của phương pháp thay thế
cK
liên hoàn. Các nhân tố được xác định mức độ ảnh hưởng theo trình tự từ nhân tố quan
trọng nhất đến nhân tố ít quan trọng nhất. Những nhân tố đã được thay thế ở bước
c) Ý nghĩa:
họ
trước phải được giữ nguyên cho các bước thay thế tiếp theo.
Khóa luận sử dụng phương pháp loại trừ để phân tích các nhân tố ảnh hưởng
Đ
ại
đến lợi nhuận tiêu thụ của doanh nghiệp.
Lợi nhuận tiêu thụ là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt
được từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Để phân tích mức độ ảnh hưởng các nhân tố
ng
đến tình hình lợi nhuận, Khóa luận sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối
lượng sản phẩm tiêu thụ, nhân tố kết cấu mặt hàng, giá vốn hàng bán, giá bán, chi phí
ườ
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận.
L = ∑Q i (p i – gv i – cn i )= ∑Q i l i
Tr
Trong đó: L: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Q i : Khối lượng sản phẩm hàng hóa loại i.
p i : Giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i.
gv i : Giá vốn hàng bán sản phẩm hàng hóa loại i.
cn i : Chi phí ngoài sản xuất đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i.
l i : Lãi lỗ đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
10
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
Quá trình phân tích được thực hiện như sau:
Xác định đối tượng phân tích:
∆L = L 1 – L 0
L 0 : lợi nhuận năm trước (kỳ gốc).
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
tế
H
uế
Trong đó: L 1 : lợi nhuận năm nay (kỳ phân tích).
(1) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm hàng hóa (Q):
∆L Q = L 0 ×T t – L 0
∑Q 1 i p 0 i
× 100
in
Tt =
h
(T t là tỷ lệ phần trăm thực hiện khối lượng tiêu thụ)
∑Q 0 i p 0 i
cK
(2) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm ( K ) đến lợi nhuận:
∆ L K = ∑Q 1 i p 0 i – L 0 ×T t
(3) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố lãi lỗ đơn vị ( l )đến lợi nhuận:
Đ
ại
họ
∆ L(l) = L 1 – ∑Q 1 i p 0 i
Trong đó nhân tố lãi lỗ đơn vị sản phẩm ( l ) chịu ảnh hưởng bởi 3 nhân tố:
(a) Ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị (P).
∆ l p = ∑Q 1 i (p 1 i – p 0 i )
(b) Ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đơn vị (Gv).
ng
∆ l G v = – ∑Q 1 i (gv 1 i – gv 0 i )
(c) Ảnh hưởng của nhân tố chi phí ngoài sản xuất đơn vị (cn).
ườ
∆ l c n = – ∑Q 1 i (cn 1 i – cn 0 i )
Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các loại nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận tiêu
Tr
thụ của doanh nghiệp:
∆L = ∆L Q + ∆ L K +∆ L(l)
hoặc: ∆L = ∆L Q + ∆ L K + ∆ l p + ∆ l G v + ∆ l c n
Trên cơ sở xác định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ
tiêu Tổng mức lợi nhuận, khóa luận sẽ đưa ra những kiến nghị và biện pháp nhằm tối
đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
11
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
1.2.2. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích kinh doanh
Có nhiều loại chỉ tiêu kinh tế khác nhau, tùy theo mục đích và nội dung phân
tích cụ thể để có thể lựa chọn những chỉ tiêu phân tích thích hợp.
Theo tính chất của chỉ tiêu ta có:
uế
Chỉ tiêu số lượng: là chỉ tiêu phản ánh quy mô của kết quả hay điều kiện kinh
tế
H
doanh như: số lao động, quỹ lương, giá trị tổng sản xuất, doanh thu bán hàng, lượng
vốn, diện tích sản xuất.
Chỉ tiêu chất lượng: là chỉ tiêu phản ánh hiệu suất kinh doanh như: năng suất
lao động, giá thành đơn vị sản phẩm hàng hóa, mức doanh thu, lợi nhuận, hiệu suất sử
in
Theo phương pháp tính toán ta có:
h
dụng vốn.
cK
Chỉ tiêu tuyệt đối: thường dùng để đánh giá quy mô sản xuất và kết quả kinh
doanh tại thời gian và không gian cụ thể như: doanh số bán hàng, giá trị sản lượng
hàng hóa sản xuất, lượng vốn, lượng lao động.
họ
Chỉ tiêu tương đối: thường dùng trong phân tích quan hệ kinh tế giữa bộ phận
hay xu hướng phát triển của chỉ tiêu (tỷ lệ).
Đ
ại
Chỉ tiêu bình quân: là dạng đặc biệt của chỉ tiêu tuyệt đối, nhằm phản ánh
trình độ phổ biến của hiện tượng nghiên cứu như: giá trị sản lượng bình quân một lao
động, thu nhập bình quân một lao động.
ng
Tùy theo mục đích và nội dung phân tích có thể dùng chỉ tiêu biểu hiện bằng
đơn vị hiện vật như: sản lượng từng mặt hàng, mức cung ứng từng loại nguyên vật
ườ
liệu, hoặc biểu hiện bằng đơn vị giá trị như: tổng mức giá thành sản phẩm, doanh thu
bán hàng, hoặc biểu hiện bằng đơn vị thời gian như: số thời gian lao động bình quân,
Tr
thời gian bán hàng, thời gian lưu kho.
Như vậy, việc phân tích kết quả kinh doanh cần phải xây dựng một hệ thống chỉ
tiêu phân tích tương đối hoàn chỉnh với những phân hệ chỉ tiêu khác nhau, nhằm biểu
hiện được tính đa dạng và phức tạp của nội dung phân tích, từ đó có thể xác định đúng
bản chất của đối tượng kinh tế cần phân tích.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
12
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích kinh doanh
Nhân tố là những yếu tố bên trong hiện tượng, quá trình. Mỗi sự biến động của nó
tác động trực tiếp đến độ lớn, tính chất, xu hướng và mức độ xác định của chỉ tiêu phân tích.
Nhân tố tác động đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh được phân loại
uế
theo những tiêu thức là:
tế
H
Theo nội dung kinh tế của nhân tố ta có:
Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh: Số lượng lao động, số lượng
vật tư, tiền vốn. Những nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
h
Những nhân tố thuộc về kết quả sản xuất: thường ảnh hưởng dây chuyền, từ
in
khâu cung ứng đến sản xuất, đến tiêu thụ và từ đó ảnh hưởng đến tình hình tài chính
cK
của doanh nghiệp.
Theo tính tất yếu của nhân tố, gồm 2 loại:
Nhân tố chủ quan: là những nhân tố phát sinh và tác động đến kết quả kinh
họ
doanh là do sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, như: giảm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm, tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu… là tùy thuộc vào sự nỗ lực chủ
quan của doanh nghiệp.
Đ
ại
Nhân tố khách quan: là những nhân tố phát sinh và tác động đến kết quả kinh
doanh như là một yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, như:
giá cả thị trường, thuế suất.
ng
Việc phân tích kết quả kinh doanh theo sự tác động của các nhân tố chủ quan và
khách quan giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn những nỗ lực của bản thân doanh
ườ
nghiệp và tìm hướng tăng nhanh hiệu quả kinh doanh.
Tr
Theo tính chất của nhân tố, bao gồm 2 loại:
Nhân tố số lượng: phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh, như: số
lượng lao động, số lượng vật tư, khối lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất, doanh thu
bán hàng.
Nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu suất kinh doanh, như: giá thành đơn vị sản
phẩm, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
13
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
Phân tích kết quả kinh doanh theo hướng tác động của các nhân tố số lượng và
chất lượng vừa giúp ích cho việc đánh giá phương hướng kinh doanh, chất lượng kinh
doanh, vừa có tác dụng trong việc xác định trình tự sắp xếp và thay thế các nhân tố khi
tính toán mức độ ảnh hưởng từng nhân tố đến kết quả kinh doanh.
uế
Theo xu hướng tác động của nhân tố, bao gồm 2 loại:
tế
H
Nhân tố tích cực: có tác dụng làm tăng quy mô kết quả kinh doanh.
Nhân tố tiêu cực: phát sinh và tác động làm ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh
doanh (làm giảm quy mô kết quả kinh doanh).
Phân tích kết quả kinh doanh theo hướng tác động của các nhân tố tích cực và
h
tiêu cực giúp cho các nhà doanh nghiệp chủ động làm mọi biện pháp để phát huy
in
những nhân tố tích cực, tăng nhanh kết quả kinh doanh, đồng thời cũng hạn chế tới
cK
mức tối đa những nhân tố tiêu cực, có tác dụng xấu đến quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
họ
1.3.1. Các chỉ tiêu về tình hình thanh toán
a. Tỷ số thanh toán ngắn hạn
Đ
ại
Tỷ số thanh toán ngắn hạn thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản lưu động
và các khoản nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn
=
(Lần)
Nợ ngắn hạn
ng
Tỷ số thanh toán ngắn hạn
Tỷ số này là thước đo khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh
ườ
nghiệp. Nguyên tắc cơ bản cho rằng tỷ số này là 2:1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính là bình thường. Nhưng nếu một
Tr
tỷ số thanh toán ngắn hạn quá cao có thể không tốt, doanh nghiệp khó quản lý các tài
sản lưu động của mình.
b. Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tiền mặt và các
khoản tương đương tiền (là những tài sản quay vòng nhanh, có thể chuyển đổi thành
tiền mặt như: đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu) với các khoản nợ ngắn hạn.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
14
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh =
(Lần)
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh là một tiêu chuẩn khắt khe hơn về khả năng thanh toán
uế
các khoản nợ ngắn hạn so với tỷ số thanh toán ngắn hạn. Trên thực tế, tỷ số này được
coi là hợp lý là tỷ lệ 0,5:1
tế
H
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động
a. Vòng quay các khoản phải thu
Doanh thu
Số vòng quay các khoản phải thu =
(Lần)
h
Các khoản phải thu bình quân
in
Tỷ số vòng quay các khoản phải thu phản ánh hiệu quả quản lý các khoản phải
cao và ngược lại.
b. Kỳ thu tiền bình quân
cK
thu của một doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý càng
họ
Kỳ thu tiền bình quân phản ánh thời gian của một vòng luân chuyển các khoản
phải thu, nghĩa là để thu được các khoản phải thu cần phải mất một khoảng thời gian là
Đ
ại
bao lâu.
Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =
(Ngày)
ng
Doanh thu bình quân một ngày
Doanh thu hàng năm
Doanh thu bình quân một ngày =
ườ
365
Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp ít bị đọng trong khâu thanh
Tr
toán. Tuy nhiên các khoản phải thu trong nhiều trường hợp cao hay thấp chưa thể có một
kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại các chính sách của doanh nghiệp áp dụng.
1.3.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn
a. Hiệu quả sử dụng tổng số vốn
Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng số vốn chỉ tiêu được sử dụng là số vòng
quay toàn bộ vốn:
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
15
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty CP Ngư nghiệp Đông Phương
Doanh thu
Số vòng quay toàn bộ vốn
=
(Lần)
Tổng số vốn
Chỉ tiêu số vòng quay toàn bộ vốn thể hiện hiệu quả sử dụng vốn của doanh
b. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tế
H
khi chỉ số này càng thấp đồng nghĩa hiệu quả sử dụng vốn càng thấp.
uế
nghiệp. Khi chỉ số này càng lớn đồng nghĩa hiệu quả sử dụng vốn càng cao, ngược lại,
Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động chỉ tiêu được sử dụng là số vòng
quay vốn lưu động:
Doanh thu
h
Số vòng quay vốn lưu động =
(Lần)
in
Vốn lưu động
Chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động đo lường hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu
cK
động của doanh nghiệp. Khi chỉ số này càng lớn thì doanh thu mang lại từ một đơn vị
vốn lưu động càng lớn, và ngược lại, chỉ số này càng bé thì doanh thu mang lại từ một
họ
đơn vị vốn lưu động càng thấp.
c. Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định chỉ tiêu được sử dụng là số vòng
Đ
ại
quay vốn cố định :
ng
Số vòng quay vốn cố định
Doanh thu
=
(Lần)
Vốn cố định
ườ
Chỉ tiêu số vòng quay vốn cố định thể hiện hiệu quả sử dụng nguồn vốn cố định của
doanh nghiệp. Chỉ số này càng lớn đồng nghĩa hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao.
Tr
1.3.4. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
a. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận ròng
ROS =
(%)
Doanh thu thuần
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
16