TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Quy chế
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-EVN ngày …/…/2011 của
Hội đồng Thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam)
(Mã số QC 09-02)
Hà Nội, tháng …. năm 2011
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
Mục ISO: 4.2.3
Trang: 3/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
MỤC LỤC
Trang
I.
II.
III.
Mục đích
Văn bản pháp lý và tài liệu liên quan
Trách nhiệm
6
6
7
IV.
Nội dung chính
8
Chương I
Điều 1.
Điều 2.
Quy định chung
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Định nghĩa, giải thích từ ngữ và các chữ viết tắt
8
8
8
Chương II
Quy định cụ thể về hoạt động nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ
Đề tài/Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp EVN, cấp cơ sở
Đơn vị được chủ trì ĐT/NV cấp EVN
Chủ nhiệm ĐT/NV
Thư ký ĐT/NV
Cán bộ thực hiện ĐT/NV
Cố vấn khoa học
Cộng tác viên
Phản biện
Hội đồng Khoa học (HĐKH)
Hội đồng Tuyển chọn (HĐTC)
Hội đồng Xét duyệt đề cương (XDĐC)
Hội đồng Xét duyệt nghiệm thu (XDNT)
Thành phần và yêu cầu về uỷ viên các HĐTC, Hội đồng XDĐC
và Hội đồng XDNT
Nguyên tắc làm việc của các HĐKH, HĐTC, Hội đồng XDĐC
và Hội đồng XDNT
Kế hoạch hoạt động KHCN
Căn cứ và quy trình xây dựng Chương trình KHCN
Căn cứ xây dựng Kế hoạch KHCN năm
Quy trình xây dựng và giao Kế hoạch KHCN năm của EVN
Xây dựng và giao Kế hoạch KHCN năm của Đơn vị
Điều 3.
Điều 4.
Điều 5.
Điều 6.
Điều 7.
Điều 8.
Điều 9.
Điều 10.
Điều 11.
Điều 12.
Điều 13.
Điều 14.
Điều 15.
Điều 16.
Điều 17.
Điều 18.
Điều 19.
Điều 20.
Điều 21.
12
12
12
13
13
14
14
15
15
16
17
17
17
18
19
19
19
20
21
22
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Điều 22.
Điều 23.
Điều 24.
Điều 25.
Điều 26.
Điều 27.
Điều 28.
Điều 29.
Điều 30.
Điều 31.
Chương III
Điều 32.
Điều 33.
Chương IV
Điều 34.
Điều 35.
Điều 36.
Điều 37.
Điều 38.
Điều 39.
Điều 40.
Điều 41.
Điều 42.
Điều 43.
Điều 44.
Điều 45.
Điều 46.
Chương V
Điều 47.
Điều 48.
Điều 49.
Mã số: QC-09-02
Mục ISO: 4.2.3
Trang: 4/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
Bổ sung các ĐT/NV cấp EVN trong năm
Tuyển chọn Cơ quan chủ trì thực hiện ĐT/NV cấp EVN
Xét duyệt đề cương, dự toán kinh phí và hợp đồng thực hiện
ĐT/NV cấp EVN
Triển khai thực hiện ĐT/NV cấp EVN
Tổ chức nghiệm thu ĐT/NV cấp EVN
Tuyển chọn, Xét duyệt đề cương, Triển khai thực hiện và Xét
duyệt nghiệm thu ĐT/NV cấp cơ sở
Công bố kết quả nghiên cứu, thực hiện ĐT/NV
Báo cáo định kỳ thực hiện ĐT/NV cấp EVN
Kiểm tra định kỳ thực hiện ĐT/NV cấp EVN
Kiểm tra đột xuất và dừng thực hiện ĐT/NV cấp EVN
22
23
23
24
25
26
27
27
27
28
Chuyển giao công nghệ và ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ
Chuyển giao công nghệ
Ứng dụng kết quả KHCN
29
Quy định cụ thể về hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hoá sản xuât
Điều kiện công nhận sáng kiến
Sáng kiến cấp cơ sở và cấp EVN
Tác giả sáng kiến, chủ sáng kiến
Nội dung của sáng kiến
Đăng ký sáng kiến
Đơn đăng ký sáng kiến
Tiếp nhận, xử lý Đơn đăng ký sáng kiến
Công nhận sáng kiến
Tổ chức, quản lý hoạt động sáng kiến
Hội đồng sáng kiến
Tổ chức áp dụng sáng kiến
Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về sáng kiến
Báo cáo và kiểm tra hoạt động sáng kiến
29
Quy định về tài chính, kinh phí cho hoạt động khoa học và
công nghệ
Nguồn kinh phí
Kinh phí cho thực hiện ĐT/NV
Kinh phí cho hoạt động sáng kiến
29
29
29
30
30
31
32
33
33
34
35
36
38
38
39
39
39
40
40
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
Mục ISO: 4.2.3
Trang: 5/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
Điều 50.
Chi phí cho hoạt động của các Hội đồng
42
Chương VI
Quy định về thưởng, phạt trong hoạt động khoa học và công
nghệ
Thưởng, phạt theo kết quả thực hiện ĐT/NV
Thưởng do hiệu quả ĐT/NV cấp EVN mang lại
Xác định tiền làm lợi do áp dụng sáng kiến
Thù lao, thưởng sáng kiến
Hồ sơ xét thưởng sáng kiến
Khuyến khích thúc đẩy hoạt động sáng kiến, sáng chế
43
Điều 51.
Điều 52.
Điều 53.
Điều 54.
Điều 55.
Điều 56.
Chương VII
Điều 57.
Điều 58.
Điều 59.
Điều 60.
Điều 61.
Quy định về bảo mật, giao nộp, bảo quản, sử dụng tài liệu
và kết quả nghiên cứu
Nộp lưu trữ tài liệu thực hiện ĐT/NV, hồ sơ sáng kiến
Hình thức Báo cáo Tổng kết ĐT/NV
Sử dụng tài liệu và kết quả KHCN, hồ sơ sáng kiến
Bảo mật
Quyền của Cán bộ thực hiện ĐT/NV, tác giả sáng kiến
43
44
44
44
46
46
47
47
48
49
49
49
50
Điều 62.
Điều 63.
Phân cấp và phối hợp triển khai hoạt động khoa học và
công nghệ
Công ty Mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Cơ quan quản lý)
Đơn vị, Cơ quan chủ trì
Chương IX
Điều 64.
Quy định thi hành
Điều khoản thi hành
52
52
V.
Phụ lục
54
PHỤ LỤC I
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (ĐT/NV)
55
PHỤ LỤC II
SÁNG KIẾN, CẢI TIẾN KỸ THUẬT, HỢP LÝ HOÁ SẢN
XUẤT
80
Chương VIII
50
51
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
Mục ISO: 4.2.3
Trang: 6/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
I. MỤC ĐÍCH
Quy chế này nhằm mục đích thống nhất quản lý, khuyến khích và nâng
cao chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ trong Tập đoàn Điện lực
Việt Nam.
II. VĂN BẢN PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN
1. Luật Khoa học và công nghệ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 21/2000/QH10 ngày 09/06/2000 (gọi tắt là Luật Khoa học và
công nghệ);
2. Luật Sở hữu trí tuệ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
50/2000/QH11 ngày 29/11/2005 (gọi tắt là Luật Sở hữu trí tuệ) và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12
ngày 19/06/2009 (gọi tắt là Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung);
3. Luật Chuyển giao công nghệ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 80/2006/QH11 ngày 29/11/2006 (gọi tắt là Luật Chuyển giao
công nghệ);
4. Nghị định của Chính phủ số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 Quy định
chi tiết thi hành một số Điều của Luật Khoa học và công nghệ (gọi tắt là
Nghị định số 81/2002/NĐ-CP);
5. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 975/QĐ-TTg ngày 25/06/2010 về
việc chuyển Công ty Mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (gọi tắt
là Quyết định 975/QĐ-TTg);
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 857/QĐ-TTg ngày 06/06/2011 về
việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam (gọi tắt là Quyết định 857/QĐ-TTg);
7. Quyết định số 751/QĐ-EVN ngày 30/12/2008 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ điện lực của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam đến 2015, định hướng đến 2025 (gọi tắt là Quyết định
751/QĐ-EVN);
8. Các tài liệu liên quan khác.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
Mục ISO: 4.2.3
Trang: 7/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
III. TRÁCH NHIỆM
1. Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng Giám đốc/Giám đốc
Đơn vị có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các quyết định của mình nhằm
đảm bảo việc tuân thủ pháp luật nhà nước về khoa học và công nghệ của
Tập đoàn Điện lực Việt Nam (viết tắt là EVN) và Đơn vị.
2. Ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của EVN và bộ phận quản lý
hoạt động khoa học và công nghệ của Đơn vị có trách nhiệm tham mưu
cho Hội đồng Thành viên, Tổng Giám đốc EVN, Tổng Giám đốc/Giám
đốc Đơn vị về những vấn đề liên quan đến hoạt động khoa học và công
nghệ của EVN và Đơn vị.
3. Các Ban chức năng và Đơn vị của EVN có trách nhiệm tuân thủ các quy
định của pháp luật và Quy chế này trong hoạt động khoa học và công nghệ
của EVN và Đơn vị.
4. Các Đơn vị khi xây dựng, ban hành quy chế, quy định quản lý hoạt động
khoa học và công nghệ của Đơn vị mình phải phù hợp với Quy chế này.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
Mục ISO: 4.2.3
Trang: 8/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
IV. NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định cụ thể về quản lý các hoạt động khoa học và công
nghệ bao gồm các hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và phát triển
công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, hoạt động phát huy sáng kiến, cải
tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển khoa
học và công nghệ của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a). Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Hội đồng Thành viên
EVN, Tổng giám đốc EVN, các Phó Tổng giám đốc EVN, các Ban chức năng
của EVN, Đơn vị trực thuộc EVN, các Công ty con do EVN nắm giữ 100%
vốn điều lệ, Người đại diện phần vốn góp của EVN tại các doanh nghiệp khác
và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khoa học công nghệ của
EVN;
b). Quy chế này là cơ sở để Người đại diện phần vốn góp của EVN tại các
Công ty con, Công ty liên kết có ý kiến đề xuất và biểu quyết tại cấp có thầm
quyền của đơn vị thông qua và áp dụng Quy chế này.
Điều 2. Định nghĩa, giải thích từ ngữ và các chữ viết tắt
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khoa học: là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự
nhiên, xã hội và tư duy;
2. Công nghệ: là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết,
công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm;
3. Hoạt động khoa học và công nghệ (KHCN): bao gồm nghiên cứu khoa
học, nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ,
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
Mục ISO: 4.2.3
Trang: 9/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất và các
hoạt động khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ;
4. Nghiên cứu khoa học (NCKH): là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện
tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải
pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Nghiên cứu khoa học bao gồm nghiên
cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng;
5. Phát triển công nghệ: là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ
mới, sản phẩm mới. Phát triển công nghệ bao gồm triển khai thực nghiệm
và sản xuất thử nghiệm;
6. Triển khai thực nghiệm: là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa
học để làm thực nghiệm nhằm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới;
7. Sản xuất thử nghiệm: là hoạt động ứng dụng kết quả triển khai thực
nghiệm để sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới,
sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống;
8. Dịch vụ khoa học và công nghệ: là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí
tuệ, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi
dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm
thực tiễn;
9. Đề tài/Nhiệm vụ (ĐT/NV) khoa học và công nghệ: là tên gọi tắt cho Đề
tài, Nhiệm vụ, Dự án hợp tác… về KHCN;
10. Đề tài (ĐT) khoa học và công nghệ: có nội dung chủ yếu nghiên cứu về
một chủ đề khoa học và công nghệ. Đề tài có thể độc lập hoặc thuộc dự
án, chương trình khoa học và công nghệ;
11. Nhiệm vụ (NV) khoa học và công nghệ: là những vấn đề khoa học và
công nghệ cần được giải quyết, được tổ chức thực hiện dưới hình thức đề
tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ;
12. Dự án khoa học và công nghệ: có nội dung chủ yếu tiến hành các hoạt
động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ; áp
dụng, thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế xã hội. Dự án có thể độc lập hoặc thuộc chương trình khoa học và công
nghệ;
13. Chương trình khoa học và công nghệ bao gồm một nhóm các đề tài, nhiệm
vụ, dự án khoa học và công nghệ được tập hợp theo một mục đích xác
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 10/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
định nhằm thực hiện mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ cụ thể
hoặc ứng dụng trong thực tiễn;
14. Sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất (sáng kiến): là giải pháp
kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, giải pháp ứng dụng khoa
học kỹ thuật có tính mới, có khả năng áp dụng (đã được áp dụng hoặc áp
dụng thử) và mang lại hiệu quả kinh tế-xã hội thiết thực cho cơ quan, đơn
vị;
15. Sáng chế: là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm
giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên;
16. Chuyển giao công nghệ: là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ
sang bên nhận công nghệ;
17. Dịch vụ chuyển giao công nghệ: là hoạt động hỗ trợ quá trình tìm kiếm,
giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ;
18. Hoạt động chuyển giao công nghệ: bao gồm chuyển giao công nghệ và
dịch vụ chuyển giao công nghệ;
19. Cơ quan Chủ trì (CQCT): là Cơ quan, Đơn vị được giao chủ trì tổ chức
thực hiện hoạt động KHCN, hoạt động chuyển giao công nghệ;
20. Cơ quan Quản lý (CQQL): trong Quy chế này là Tập đoàn Điện lực Việt
Nam;
21. Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN): là Công ty Mẹ trong Tập đoàn Điện
lực Quốc gia Việt Nam, được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Quyết định số
975/QĐ-TTg ngày 25/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
22. Cơ quan Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Cơ quan EVN): là bộ máy quản lý
điều hành và bộ máy giúp việc tại trụ sở chính của EVN;
23. Ban chức năng của EVN: được dùng để chỉ Văn phòng, các Ban của Cơ
quan EVN, Ban Tổng hợp và Ban Kiểm soát nội bộ của Hội đồng Thành
viên EVN;
24. Đơn vị: bao gồm các Đơn vị trực thuộc của EVN và Công ty con do EVN
nắm giữ 100% vốn điều lệ;
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 11/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
25. Người đại diện phần vốn góp của EVN tại công ty con, công ty liên kết
(Người đại diện): là người được Hội đồng Thành viên EVN ủy quyền đại
diện quản lý cổ phần hoặc phần vốn tại công ty con, công ty liên kết đó;
26. Ban Khoa học Công nghệ và Môi trường (KHCN&MT): là Ban chức năng
của EVN có chức năng, nhiệm vụ tham mưu cho Hội đồng Thành viên,
Tổng Giám đốc EVN trong quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của
EVN;
27. Bộ phận quản lý hoạt động khoa học và công nghệ: được dùng để chỉ bộ
phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách/bán chuyên trách quản lý về hoạt
động khoa học và công nghệ của Đơn vị;
28. Hội đồng Khoa học (HĐKH): là Hội đồng được thành lập gồm các thành
viên là chuyên gia khoa học và quản lý, có chức năng tham mưu cho Tổng
Giám đốc EVN (cấp EVN), Tổng Giám đốc/Giám đốc Đơn vị (cấp cơ sở)
về quản lý, khuyến khích và nâng cao chất lượng hoạt động KHCN của
EVN/Đơn vị. HĐKH có nhiệm vụ tham gia xây dựng Chiến lược KHCN,
Chương trình KHCN (5 năm) và Kế hoạch KHCN năm của EVN/Đơn vị;
đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược, Chương trình và Kế hoạch KHCN
năm của EVN/Đơn vị; quyết định áp dụng kết quả KHCN và tiến bộ kỹ
thuật vào thực tế sản xuất kinh doanh trong EVN/Đơn vị;
29. Hội đồng Tuyển chọn (HĐTC): là Hội đồng được thành lập gồm các thành
viên là chuyên gia khoa học và quản lý có chức năng, nhiệm vụ xem xét,
đánh giá tuyển chọn Cơ quan chủ trì thực hiện ĐT/NV của EVN/Đơn vị;
30. Hội đồng Xét duyệt đề cương (XDĐC): trong Quy chế này là Hội đồng
được thành lập gồm các thành viên là chuyên gia khoa học và quản lý có
chức năng, nhiệm vụ xét duyệt đề cương, dự toán kinh phí nghiên cứu,
thực hiện ĐT/NV của EVN, Đơn vị;
31. Hội đồng Xét duyệt nghiệm thu (XDNT): trong Quy chế này là Hội đồng
được thành lập gồm các thành viên là chuyên gia khoa học và quản lý có
chức năng, nhiệm vụ xét duyệt nghiệm thu kết quả nghiên cứu, thực hiện
ĐT/NV của EVN, Đơn vị.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 12/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Điều 3. Đề tài/Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp EVN, cấp cơ sở
1. Đề tài/Nhiệm vụ cấp EVN là ĐT/NV do EVN xét duyệt giao cho các Đơn
vị theo quy định tại Điều 4 của Quy chế này để triển khai thực hiện.
2. ĐT/NV cấp cơ sở là ĐT/NV do Đơn vị xét duyệt giao thực hiện để phục
vụ trực tiếp cho hoạt động đầu tư phát triển, sản xuất kinh doanh của Đơn
vị mình bằng nguồn kinh phí của chính Đơn vị theo quy định tại Điều 47
của Quy chế này.
Điều 4. Đơn vị được chủ trì ĐT/NV cấp EVN
1. Các cơ quan, đơn vị có thể được giao chủ trì ĐT/NV cấp EVN gồm:
a). Đơn vị có chức năng nghiên cứu khoa học của EVN;
b). Các Đơn vị của EVN, nhưng giới hạn trong việc thực hiện ĐT/NV
phục vụ trực tiếp cho hoạt động đầu tư phát triển, sản xuất kinh doanh của
Đơn vị mình. Số lượng ĐT/NV triển khai đồng thời được xem xét quyết định
trên cơ sở yêu cầu của hoạt động đầu tư phát triển, sản xuất kinh doanh và
năng lực nhân sự thực tế của Đơn vị;
c). Các Ban chức năng của EVN, nhưng giới hạn trong việc thực hiện
ĐT/NV trực tiếp phục vụ cho công tác quản lý của EVN;
d). Các cơ quan, đơn vị khác tham gia hoạt động KHCN bằng nguồn kinh
phí của EVN theo quy định tại Điều 47 của Quy chế này.
2. EVN khuyến khích các Đơn vị của EVN phối hợp thực hiện ĐT/NV cấp
EVN để tận dụng tối đa năng lực thiết bị và con người trong Tập đoàn
Điện lực Việt Nam.
3. Ngoài ra, EVN khuyến khích các Đơn vị của EVN chủ trì và phối hợp với
các cơ quan, đơn vị (trong và ngoài EVN) triển khai ĐT/NV cấp cơ sở
phục vụ hoạt động đầu tư phát triển, sản xuất kinh doanh của Đơn vị mình
từ nguồn kinh phí của Đơn vị theo quy định tại Điều 47 của Quy chế này.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 13/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
Điều 5. Chủ nhiệm ĐT/NV
1. Chủ nhiệm ĐT/NV là người có năng lực, kinh nghiệm nghiên cứu khoa
học, có khả năng tập hợp trí tuệ của tập thể cán bộ thực hiện và hoàn thành
ĐT/NV được giao.
2. Chủ nhiệm ĐT/NV phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất 03 năm
công tác trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ĐT/NV, là người ký hợp
đồng dài hạn với Cơ quan chủ trì, được Cơ quan chủ trì giới thiệu và EVN
chấp thuận.
3. Trường hợp cần thay đổi Chủ nhiệm ĐT/NV, Cơ quan chủ trì phải có văn
bản đề nghị và chỉ được phép thay đổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của
EVN.
4. Một người chỉ có thể đồng thời là Chủ nhiệm ĐT/NV của một ĐT/NV và
là cán bộ thực hiện đề tài trong 01 ĐT/NV khác trong năm kế hoạch, trừ
trường hợp đặc biệt khi được EVN chấp thuận.
5. Chủ nhiệm ĐT/NV là người chịu trách nhiệm từ xây dựng đề cương, triển
khai thực hiện, cho đến khi hoàn thành báo cáo, nghiệm thu, thanh quyết
toán tài chính... Chủ nhiệm ĐT/NV phải là người trực tiếp bảo vệ đề
cương và kết quả nghiên cứu thực hiện ĐT/NV.
6. Chủ nhiệm ĐT/NV được quyền chủ động sử dụng phần kinh phí được
phép sử dụng theo dự toán được duyệt; kiến nghị thay đổi cán bộ thực
hiện và thư ký ĐT/NV; kiến nghị thưởng, phạt đối với cán bộ thực hiện
ĐT/NV theo quy định phù hợp với cơ chế quản lý của Cơ quan chủ trì.
7. Chủ nhiệm ĐT/NV phải triển khai ngay việc thực hiện ĐT/NV và có biện
pháp để kiểm tra đôn đốc việc thực hiện ĐT/NV theo đúng tiến độ và đề
cương, dự toán kinh phí đã được phê duyệt.
Điều 6. Thư ký ĐT/NV
1. Thư ký ĐT/NV là người trực tiếp giúp Chủ nhiệm ĐT/NV trong việc triển
khai thực hiện ĐT/NV, là người có khả năng biên soạn, tổng hợp các ý
tưởng, nội dung khoa học thành báo cáo khoa học.
2. Thư ký ĐT/NV phải có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn mà ĐT/NV nghiên cứu, có thời gian công tác ít
nhất 02 năm trong lĩnh vực phù hợp với ĐT/NV.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 14/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
3. Một người chỉ có thể đồng thời là Thư ký ĐT/NV của 01 ĐT/NV và là cán
bộ thực hiện ĐT/NV của 01 ĐT/NV khác trong năm kế hoạch.
4. Việc đề cử, thay đổi Thư ký ĐT/NV do Chủ nhiệm ĐT/NV đề nghị và Cơ
quan chủ trì quyết định.
Điều 7. Cán bộ thực hiện ĐT/NV
1. Cán bộ thực hiện ĐT/NV là người trực tiếp nghiên cứu, phân tích, xử lý
tài liệu, viết một hoặc một số nội dung của báo cáo ĐT/NV theo phân
công của Chủ nhiệm ĐT/NV, được Chủ nhiệm ĐT/NV chọn và phân công
nhiệm vụ cụ thể.
2. Cán bộ thực hiện ĐT/NV phải có trình độ từ đại học trở lên, được đào tạo
và/hoặc công tác ít nhất 01 năm trong lĩnh vực được Chủ nhiệm ĐT/NV
yêu cầu tham gia thực hiện ĐT/NV.
3. Một người không được phép đồng thời là Cán bộ thực hiện ĐT/NV của
nhiều hơn 02 ĐT/NV, kể cả ĐT/NV do các đơn vị khác trong EVN chủ trì.
Trong trường hợp đặc biệt, Hội đồng Khoa học tương ứng cấp EVN/cơ sở
sẽ xem xét và có quyết định cụ thể.
4. Tên, chức danh, đơn vị công tác và nhiệm vụ của từng Cán bộ thực hiện
ĐT/NV ghi rõ trong đề cương nghiên cứu và phải được Cơ quan chủ trì
chấp thuận.
5. Trong trường hợp do yêu cầu của hoạt động KHCN, Chủ nhiệm ĐT/NV
có thể đề nghị thêm, bớt hoặc thay đổi danh sách cán bộ thực hiện ĐT/NV
nhưng phải được Cơ quan chủ trì chấp thuận.
Điều 8. Cố vấn khoa học
1. Cố vấn khoa học là người có trình độ chuyên môn/quản lý liên quan mật
thiết với lĩnh vực mà ĐT/NV nghiên cứu và phải có quỹ thời gian, được
Chủ nhiệm ĐT/NV mời với mục tiêu đóng góp các ý kiến có tính định
hướng hoặc phương pháp nghiên cứu để nâng cao chất lượng nghiên cứu
của ĐT/NV.
2. Tên, chức danh, đơn vị công tác của các Cố vấn khoa học phải được ghi rõ
trong đề cương nghiên cứu khi trình duyệt.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 15/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
3. Trong trường hợp cần thiết phải mời Cố vấn khoa học, Hội đồng Xét
duyệt đề cương xem xét cụ thể, quyết định số lượng và danh sách.
Điều 9. Cộng tác viên
1. Cộng tác viên là người được Chủ nhiệm ĐT/NV mời trợ giúp một hoặc
một số công việc cụ thể phục vụ cho việc nghiên cứu ĐT/NV (phân tích,
thí nghiệm, thu thập tài liệu...). Cộng tác viên phải là người có năng lực,
đúng chuyên môn và có quỹ thời gian để đáp ứng các yêu cầu mà Chủ
nhiệm ĐT/NV đặt ra.
2. Nội dung công việc, thời gian/tiến độ, yêu cầu chất lượng v.v... phải được
giao kết bằng văn bản giữa Chủ nhiệm ĐT/NV và Cộng tác viên.
3. Danh sách, nội dung công việc của Cộng tác viên phải được Cơ quan chủ
trì trình duyệt trong đề cương nghiên cứu.
Điều 10. Phản biện
1. Người phản biện là chuyên gia hoặc tập thể chuyên gia trong hoặc ngoài
EVN về lĩnh vực nghiên cứu của ĐT/NV được Chủ tịch Hội đồng Xét
duyệt nghiệm thu của Cơ quan chủ trì/EVN mời đọc, viết nhận xét, đánh
giá kết quả nghiên cứu của ĐT/NV để làm cơ sở tư vấn cho Hội đồng
XDNT.
2. Người phản biện phải là người có năng lực, uy tín, công tâm, khách quan,
nhưng không được là Cán bộ thực hiện ĐT/NV hoặc Cố vấn khoa học của
ĐT/NV được mời phản biện hoặc ĐT/NV khác có nội dung liên quan;
Người phản biện phải chịu trách nhiệm trước Hội đồng XDNT về ý kiến
đánh giá, phản biện của mình.
3. Phản biện cấp nào (EVN, cơ sở) do Chủ tịch Hội đồng XDNT cấp đó chỉ
định/mời. Đối với Hội đồng XDNT cấp cơ sở cần phải có 02 phản biện.
Đối với Hội đồng XDNT cấp EVN phải có ít nhất 02 phản biện trong đó
có ít nhất 01 nhận xét phản biện của 01 cơ quan chuyên môn liên quan
hoặc sẽ sử dụng kết quả nghiên cứu của ĐT/NV đó.
4. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng XDNT kết luận yêu cầu Chủ nhiệm
ĐT/NV phải sửa chữa, hoàn chỉnh lại báo cáo và các tài liệu kèm theo thì
sau khi Chủ nhiệm ĐT/NV hoàn thành, Chủ tịch Hội đồng XDNT sẽ chỉ
định một cán bộ rà soát lại báo cáo như phản biện cấp tương ứng. Chủ
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 16/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
nhiệm ĐT/NV phải chịu trách nhiệm về kinh phí cho cán bộ đọc rà soát lại
báo cáo theo yêu cầu.
5. Ý kiến nhận xét phản biện phải cụ thể, rõ ràng và tối thiểu phải bao gồm
những nội dung chính như nêu trong Phụ lục 9 của Quy chế này.
Điều 11. Hội đồng Khoa học
1. HĐKH của EVN hoặc cấp cơ sở là Hội đồng do Tổng Giám đốc EVN
(cấp EVN) hoặc Tổng Giám đốc/Giám đốc Đơn vị (cấp cơ sở) ký quyết
định thành lập theo đề nghị của Ban KHCN&MT (cấp EVN) hoặc bộ phận
quản lý hoạt động KHCN của Đơn vị (cấp cơ sở); HĐKH gồm các thành
viên là chuyên gia khoa học và quản lý có chức năng tham mưu cho Tổng
Giám đốc EVN (cấp EVN), Tổng Giám đốc/Giám đốc Đơn vị (cấp cơ sở)
về quản lý, khuyến khích và nâng cao chất lượng hoạt động KHCN của
EVN, Đơn vị.
2. HĐKH cấp EVN, cấp cơ sở có nhiệm vụ tham gia xây dựng Chiến lược
KHCN, Chương trình KHCN (5 năm) và Kế hoạch KHCN năm tương ứng
của EVN, Đơn vị; Định kỳ đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược,
Chương trình, Kế hoạch KHCN năm của EVN/Đơn vị; Quyết định áp
dụng các kết quả KHCN và tiến bộ kỹ thuật vào thực tế sản xuất trong
EVN, Đơn vị.
3. HĐKH cấp EVN bao gồm:
a). Chủ tịch Hội đồng là Phó Tổng Giám đốc EVN phụ trách KHCN của
EVN;
b). Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng Ban KHCN&MT;
c). Thư ký HĐKH là chuyên viên Ban KHCN&MT được giao nhiệm vụ
theo dõi hoạt động KHCN của EVN;
d). 05 Ủy viên thường trực HĐKH;
e). 12-15 Ủy viên Hội đồng.
4. HĐKH cấp cơ sở bao gồm:
a). Chủ tịch Hội đồng là Tổng Giám đốc/Giám đốc Đơn vị;
b). Phó Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo phụ trách KHCN của Đơn vị;
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 17/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
c). Uỷ viên Thường trực Hội đồng là Trưởng bộ phận quản lý hoạt động
KHCN của Đơn vị;
d). Thư ký và số lượng uỷ viên HĐKH cấp cơ sở do Tổng Giám đốc/Giám
đốc Đơn vị quyết định để phù hợp với hoạt động thực tiễn của Đơn vị.
Điều 12. Hội đồng Tuyển chọn
HĐTC cấp EVN hoặc cấp cơ sở là Hội đồng do Tổng Giám đốc EVN (cấp
EVN) hoặc Tổng Giám đốc/Giám đốc Đơn vị (cấp cơ sở) ký quyết định thành
lập theo đề nghị của Ban KHCN&MT (cấp EVN) hoặc bộ phận quản lý hoạt
động KHCN của Đơn vị (cấp cơ sở); HĐTC gồm các thành viên là chuyên gia
khoa học và quản lý có chức năng, nhiệm vụ xem xét, đánh giá tuyển chọn Cơ
quan chủ trì thực hiện ĐT/NV cấp EVN hoặc cấp cơ sở.
Điều 13. Hội đồng Xét duyệt đề cương
Hội đồng XDĐC cấp EVN hoặc cấp cơ sở là Hội đồng do Tổng Giám đốc
EVN (cấp EVN) hoặc Tổng Giám đốc/Giám đốc Đơn vị (cấp cơ sở) ký quyết
định thành lập theo đề nghị của Ban KHCN&MT (cấp EVN) hoặc bộ phận
quản lý hoạt động KHCN của Đơn vị (cấp cơ sở); Hội đồng XDĐC gồm các
chuyên gia khoa học và quản lý có chức năng, nhiệm vụ xét duyệt đề cương,
dự toán kinh phí nghiên cứu, thực hiện ĐT/NV để trình Tổng Giám đốc EVN
(cấp EVN) hoặc Tổng Giám đốc/Giám đốc Đơn vị (cấp cơ sở) theo chức năng
và thẩm quyền.
Điều 14. Hội đồng Xét duyệt nghiệm thu
Hội đồng XDNT cấp EVN hoặc cấp cơ sở là Hội đồng do Tổng Giám đốc
EVN (cấp EVN) hoặc Tổng Giám đốc/Giám đốc Đơn vị (cấp cơ sở) ký quyết
định thành lập theo đề nghị của Ban KHCN&MT (cấp EVN) hoặc bộ phận
quản lý hoạt động KHCN của Đơn vị (cấp cơ sở); Hội đồng XDNT gồm các
chuyên gia khoa học và quản lý có chức năng, nhiệm vụ xét duyệt nghiệm thu
kết quả nghiên cứu, thực hiện ĐT/NV để trình Tổng Giám đốc EVN (cấp
EVN) hoặc Tổng Giám đốc/Giám đốc Đơn vị (cấp cơ sở) theo chức năng và
thẩm quyền.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 18/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
Điều 15. Thành phần và yêu cầu về uỷ viên các HĐTC, Hội đồng XDĐC
và Hội đồng XDNT
1. Thành phần của các HĐTC, Hội đồng XDĐC và Hội đồng XDNT của
EVN hoặc cấp cơ sở bao gồm:
a). Chủ tịch Hội đồng là Phó Tổng Giám đốc EVN (cấp EVN) hoặc Lãnh
đạo Đơn vị (cấp cơ sở) phụ trách về hoạt động KHCN tương ứng của EVN
hoặc Đơn vị;
b). Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng Ban KHCN&MT (cấp EVN) hoặc
Trưởng bộ phận quản lý hoạt động KHCN của Đơn vị (cấp cơ sở);
c). Ủy viên thư ký là chuyên viên của Ban KHCN&MT (cấp EVN) hoặc
cán bộ chuyên trách/bán chuyên trách quản lý hoạt động KHCN của Đơn vị
(cấp cơ sở);
d). Ủy viên Hội đồng cấp EVN gồm 07 - 09 uỷ viên, trong đó có 05 - 07
uỷ viên là chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn có liên quan của ĐT/NV; và
02 uỷ viên là đại diện của Ban Kế hoạch, Tài chính Kế toán của EVN.
e). Số lượng ủy viên Hội đồng cấp cơ sở do Tổng Giám đốc/Giám đốc
Đơn vị quyết định để phù hợp với hoạt động thực tiễn của Đơn vị;
g). Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể mời chuyên gia
trong và ngoài EVN, Đơn vị là uỷ viên chính thức, nhưng số lượng mời thêm
không vượt quá 30% số thành viên Hội đồng trong EVN hoặc trong Đơn vị.
2. Yêu cầu về uỷ viên các HĐTC, Hội đồng XDĐC và Hội đồng XDNT:
a). Các uỷ viên phải là chuyên gia khoa học của EVN hoặc Đơn vị. Cán bộ
quản lý không chiếm quá 30% tổng số thành viên Hội đồng.
b). Tùy thuộc nội dung của hoạt động KHCN, Chủ tịch Hội đồng có thể
mời chuyên gia trong và ngoài EVN, Đơn vị tham gia là uỷ viên nhưng không
quá 30% tổng số thành viên Hội đồng theo quyết định thành lập.
c). Trường hợp người phản biện (đối với Hội đồng XDNT) không nằm
trong số uỷ viên Hội đồng theo quyết định thì sẽ được mời tham gia phiên họp
của Hội đồng XDNT các ĐT/NV mà họ phản biện như uỷ viên chính thức mà
không tính vào số lượng 30% thành viên Hội đồng mời thêm theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 15 của Quy chế này.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 19/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
Điều 16. Nguyên tắc làm việc của các HĐKH, HĐTC, Hội đồng XDĐC và
Hội đồng XDNT
Các HĐKH, HĐTC, Hội đồng XDĐC, Hội đồng XDNT (gọi tắt là Hội
đồng) làm việc tuân thủ theo nguyên tắc sau:
1. Hội đồng tổ chức họp phải có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt.
2. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, sử dụng nguyên tắc bỏ phiếu
theo đa số (theo tỉ lệ phiếu hợp lệ quá bán), người bỏ phiếu phải ký và ghi
rõ họ, tên. Các uỷ viên Hội đồng có thể bảo lưu ý kiến cá nhân của mình
khi có ý kiến khác với ý kiến đa số.
3. Trường hợp không thể tham dự được, Chủ tịch Hội đồng uỷ quyền cho
Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì và điều khiển các cuộc họp của Hội đồng;
Thành viên Hội đồng phải có ý kiến cá nhân của mình về vấn đề cần xem
xét bằng văn bản.
4. Đối với HĐKH, định kỳ họp một lần trong năm để tổng kết đánh giá các
công việc đã làm được, đề xuất các giải pháp để khắc phục tồn tại khó
khăn; Định kỳ họp một lần trong 5 năm để tổng kết đánh giá kết quả hoạt
động KHCN, bổ sung kế hoạch dài hạn về KHCN. Các cuộc họp HĐKH
bất thường do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
5. Thông báo mời tham gia Hội đồng kèm theo tài liệu cần thiết phải được
gửi tới từng thành viên Hội đồng tối thiểu trước 2 ngày dự kiến họp.
6. Biên bản họp Hội đồng XDĐC (Phụ lục 12) và Hội đồng XDNT (Phụ lục
13) phải được hoàn thành trong thời gian 15 ngày làm việc sau khi tổ chức
họp xét duyệt đề cương và sau khi Chủ nhiệm ĐT/NV hoàn thiện báo cáo
kết quả nghiên cứu theo góp ý của Hội đồng XDNT.
Điều 17. Kế hoạch hoạt động KHCN
Kế hoạch hoạt động KHCN của EVN hoặc Đơn vị bao gồm Chương trình
KHCN (05 năm) và Kế hoạch KHCN hàng năm của EVN, Đơn vị.
Điều 18. Căn cứ và quy trình xây dựng Chương trình KHCN
1. Chương trình KHCN của EVN được xây dựng dựa trên căn cứ sau:
a). Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội quốc gia;
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 20/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
b). Chiến lược phát triển ngành điện lực và chiến lược phát triển KHCN
của EVN do Hội đồng Thành viên EVN phê duyệt;
c). Mục tiêu kế hoạch đầu tư phát triển, sản xuất kinh doanh hàng năm và
05 năm của EVN do Hội đồng Thành viên EVN phê duyệt.
2. Quy trình xây dựng Chương trình KHCN của EVN: Ban KHCN&MT chủ
trì, phối hợp với các Ban chức năng EVN có liên quan xây dựng Chương
trình KHCN của EVN theo quy trình sau đây:
a). Phối hợp với các Ban chức năng có liên quan EVN dự thảo Chương
trình KHCN;
b). Gửi dự thảo Chương trình KHCN để lấy ý kiến đóng góp của các Ban
chức năng, Đơn vị có liên quan và HĐKH của EVN;
c). Hoàn thiện dự thảo Chương trình KHCN trình Chủ tịch HĐKH của
EVN thông qua nội dung;
d). Trình Hội đồng Thành viên EVN phê duyệt Chương trình KHCN để
đưa vào kế hoạch nghiên cứu, đầu tư phát triển và sản xuất kinh doanh của
EVN;
e). Gửi Chương trình KHCN đã được phê duyệt đến các Ban chức năng và
Đơn vị của EVN để tổ chức triển khai thực hiện.
3. Chương trình KHCN của Đơn vị: Tổng Giám đốc/Giám đốc Đơn vị chỉ
đạo bộ phận quản lý KHCN của Đơn vị chủ trì phối hợp các bộ phận chức
năng trong Đơn vị xây dựng Chương trình KHCN của Đơn vị căn cứ
Chương trình KHCN của EVN và mục tiêu kế hoạch đầu tư phát triển, sản
xuất kinh doanh hàng năm và 05 năm của Đơn vị đã được phê duyệt theo
thẩm quyền.
Điều 19. Căn cứ xây dựng Kế hoạch KHCN năm
1. Căn cứ xây dựng Kế hoạch KHCN năm của EVN bao gồm:
a). Chương trình KHCN 05 năm của EVN;
b). Mục tiêu kế hoạch đầu tư phát triển và sản xuất kinh doanh hàng năm
của EVN và các Đơn vị của EVN;
c). Đề xuất của các Ban chức năng EVN và các Đơn vị của EVN.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 21/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
2. Căn cứ xây dựng Kế hoạch KHCN năm của Đơn vị: Tổng Giám đốc/Giám
đốc Đơn vị chỉ đạo xây dựng Kế hoạch KHCN năm của Đơn vị căn cứ Kế
hoạch KHCN năm của EVN và mục tiêu kế hoạch đầu tư phát triển, sản
xuất kinh doanh hàng năm và 05 năm của Đơn vị đã được phê duyệt theo
thẩm quyền.
Điều 20. Quy trình xây dựng và giao Kế hoạch KHCN năm của EVN
Kế hoạch KHCN năm của EVN được xây dựng theo quy trình sau đây:
1. Vào Quý III hàng năm, các Ban chức năng và Đơn vị của EVN có trách
nhiệm xây dựng, đề xuất các ĐT/NV của năm sau (Phụ lục 1) gửi về EVN
(Ban KHCN&MT).
2. Ban KHCN&MT chịu trách nhiệm tổng hợp và tổ chức lấy ý kiến tư vấn.
3. Sau khi có ý kiến tư vấn, Ban KHCN&MT chủ trì, phối hợp với các Ban
chức năng có liên quan EVN rà soát, hoàn thiện Kế hoạch KHCN năm
trình Tổng Giám đốc xem xét, quyết định trình Hội đồng Thành viên EVN
phê duyệt đưa vào kế hoạch thực hiện.
4. Việc lựa chọn Đơn vị thực hiện các ĐT/NV thuộc Kế hoạch KHCN năm
được Tổng Giám đốc EVN phê duyệt theo hai hình thức:
a). Tuyển chọn
i. Sau khi Tổng Giám đốc EVN phê duyệt Kế hoạch KHCN năm, Ban
KHCN&MT gửi các Ban chức năng, Đơn vị EVN xem xét, nếu đủ điều kiện
thì lập Hồ sơ tham gia tuyển chọn (gồm đề cương, dự toán theo mẫu quy định
tại Phụ lục 02-a và 02-b của Quy chế này);
ii. Chỉ tổ chức tuyển chọn đối với ĐT/NV có từ hai Đơn vị tham gia tuyển
chọn trở lên;
iii. Kết quả tuyển chọn Cơ quan chủ trì ĐT/NV được quyết định dựa trên
cơ sở ý kiến tư vấn của HĐTC do EVN thành lập và được thông báo cho tất cả
các Đơn vị tham gia tuyển chọn;
iv. Việc tuyển chọn Cơ quan chủ trì ĐT/NV phải công khai, công bằng,
dân chủ và khách quan.
b). Giao trực tiếp
i. Đối với ĐT/NV chỉ có một Đơn vị tham gia tuyển chọn;
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 22/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
ii. Đối với ĐT/NV bí mật quốc gia, ĐT/NV cần thiết, cấp bách và các
ĐT/NV mà nội dung chỉ có một Đơn vị có đủ điều kiện về chuyên môn, trang
thiết bị để chủ trì thực hiện ĐT/NV đó;
iii. EVN lựa chọn Đơn vị có đủ điều kiện để giao thực hiện ĐT/NV. Cơ
quan chủ trì ĐT/NV phải lập đề cương dự toán và bảo vệ trước Hội đồng
XDĐC do EVN thành lập.
5. EVN giao Kế hoạch KHCN năm cho các Cơ quan chủ trì ĐT/NV thực
hiện vào Quý IV hàng năm để Đơn vị chủ động thực hiện.
Điều 21. Xây dựng và giao Kế hoạch KHCN năm của Đơn vị
Tuỳ thuộc vào điều kiện thực tế của Đơn vị, Tổng Giám đốc/Giám đốc
Đơn vị chỉ đạo theo thẩm quyền việc xây dựng Kế hoạch KHCN năm của Đơn
vị theo quy trình xây dựng và giao Kế hoạch KHCN năm của Đơn vị trên cơ
sở phù hợp theo quy định tại Điều 20 của Quy chế này.
Điều 22. Bổ sung các ĐT/NV cấp EVN trong năm
Theo yêu cầu của đầu tư phát triển và sản xuất kinh doanh, các Ban chức
năng và Đơn vị của EVN có thể đề xuất bổ sung các ĐT/NV. Tuỳ thuộc nội
dung, phạm vi của ĐT/NV, Ban KHCN&MT tham khảo ý kiến tư vấn của các
chuyên gia để trình Tổng Giám đốc EVN quyết định giao kế hoạch bổ sung.
Thủ tục trình duyệt bổ sung thực hiện ĐT/NV theo quy định tại Điều 24 của
Quy chế này.
Điều 23. Tuyển chọn Cơ quan chủ trì thực hiện ĐT/NV cấp EVN
1. HĐTC cấp EVN chỉ xem xét các ĐT/NV đã được Tổng Giám đốc EVN
phê duyệt (theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 20 của Quy chế này).
2. Việc đánh giá tuyển chọn ĐT/NV cấp EVN căn cứ vào Hồ sơ (đề cương,
dự toán kinh phí) đã đăng ký của các Đơn vị.
3. HĐTC cấp EVN họp thảo luận về Hồ sơ đăng ký và đánh giá bằng cách
bỏ phiếu chấm điểm. Thang điểm (tối đa 100 điểm) cho từng ĐT/NV do
HĐTC cấp EVN lập tuỳ theo tính chất của từng ĐT/NV cụ thể.
4. Hồ sơ đăng ký chủ trì một ĐT/NV có tổng số điểm cao nhất, nhưng không
thấp hơn 50/100 điểm, được Hội đồng Tuyển chọn kiến nghị Tổng Giám
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 23/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
đốc EVN xem xét quyết định. Trong trường hợp các Hồ sơ có cùng số
điểm thì ưu tiên chọn theo điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của
Phó Chủ tịch khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) để quyết định kết quả
tuyển chọn.
Điều 24. Xét duyệt đề cương, dự toán kinh phí và hợp đồng thực hiện
ĐT/NV cấp EVN
1. Hội đồng XDĐC cấp EVN chỉ xem xét các đề cương, dự toán kinh phí
ĐT/NV có quyết định giao nhiệm vụ KHCN của EVN theo quy định như
sau:
a). Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí (lập theo mẫu quy định tại Phụ
lục 02-a và 02-b của Quy chế này) phải được gửi kèm theo biên bản cuộc họp
xét duyệt của Hội đồng XDĐC cấp cơ sở và văn bản của Cơ quan chủ trì
ĐT/NV đề nghị EVN xem xét, phê duyệt;
b). Sau khi nhận được đề cương, dự toán kinh phí kèm theo văn bản xét
duyệt của Hội đồng XDĐC cấp cơ sở, EVN (Ban KHCN&MT) rà soát Hồ sơ
đăng ký. Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, EVN (Ban KHCN&MT) đề nghị Cơ
quan chủ trì ĐT/NV sửa đổi hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì tổ chức lấy
ý kiến và sắp xếp kế hoạch xét duyệt;
c). Thời gian để Cơ quan chủ trì ĐT/NV hoàn chỉnh lại Hồ sơ đăng ký (đề
cương, dự toán kinh phí) trong vòng 01 tháng theo quy định như lần đầu.
Trong trường hợp phải hoàn chỉnh đề cương, dự toán kinh phí lần thứ 2 theo
yêu cầu của Hội đồng XDĐC các cấp thì phải thay đổi Chủ nhiệm ĐT/NV
hoặc Cơ quan chủ trì ĐT/NV;
d). Hội đồng XDĐC cấp EVN họp thảo luận, góp ý về nội dung đề cương,
dự toán kinh phí và bỏ phiếu đánh giá xét duyệt đề cương, dự toán kinh phí
theo Phụ lục 10. Việc xét duyệt dự toán kinh phí do Chủ tịch Hội đồng quyết
định trên cơ sở phiếu đánh giá của các thành viên Hội đồng;
e). Trong vòng 01 tháng sau khi tổ chức họp, Cơ quan chủ trì và Chủ
nhiệm ĐT/NV phải hoàn chỉnh lại đề cương, dự toán kinh phí theo góp ý của
Hội đồng XDĐC và gửi EVN (Ban KHCN&MT) rà soát, xác nhận “thông
qua”, ghi rõ ngày tháng năm để trình phê duyệt thực hiện ĐT/NV.
g). Hợp đồng KHCN (gọi tắt là Hợp đồng) bao gồm Hợp đồng nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ; Hợp đồng chuyển giao công nghệ; Hợp
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-09-02
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 24/86
Ngày sửa đổi:
………/12/2011
Lần sửa đổi: 02
Ngày hiệu lực:
……..../12/2011
đồng dịch vụ khoa học và công nghệ. Hợp đồng KHCN được thực hiện trên cơ
sở tự nguyện, thoả thuận, bình đẳng, đúng pháp luật và được ký kết giữa EVN
và Cơ quan chủ trì thực hiện ĐT/NV. Hợp đồng KHCN được lập thành văn
bản theo mẫu tại Phụ lục 15 của Quy chế này. Bản đề cương, dự toán kinh phí
theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 24 của Quy chế này là Phụ lục không
tách rời của Hợp đồng KHCN;
h). Quyết định phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí và Hợp đồng KHCN
phải được hoàn tất trong vòng 01 tháng kể từ ngày thông qua theo quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 24 của Quy chế này;
i). Việc lập đề cương, dự toán kinh phí và Hợp đồng KHCN của năm nào
phải được hoàn thành trong Quý II năm đó, ngoại trừ ĐT/NV bổ sung theo
quy định tại Điều 22 của Quy chế này;
k) Hợp đồng KHCN không áp dụng đối với Cơ quan chủ trì ĐT/NV là
Ban chức năng EVN, Đơn vị trực thuộc EVN. Trong trường hợp này, EVN
ban hành quyết định giao nhiệm vụ KHCN trên cơ sở đề cương, dự toán kinh
phí tuân thủ theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 24 của Quy chế này.
2. Đối với ĐT/NV được giao trực tiếp, trong vòng 01 tháng sau khi EVN ban
hành quyết định giao nhiệm vụ, Cơ quan chủ trì thực hiện ĐT/NV có trách
nhiệm phân công Chủ nhiệm ĐT/NV hoàn thiện đề cương chi tiết và dự
toán kinh phí gửi EVN (Ban KHCN&MT) để trình duyệt theo quy định tại
khoản 1 Điều 24 của Quy chế này.
Điều 25. Triển khai thực hiện ĐT/NV cấp EVN
1. Lãnh đạo Cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm ĐT/NV là người trực tiếp chịu
trách nhiệm trước lãnh đạo EVN về mọi vấn đề liên quan đến chất lượng,
nội dung, tiến độ, chi tiêu... của ĐT/NV.
2. Khi có quyết định phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí, Lãnh đạo Cơ
quan chủ trì chỉ đạo Chủ nhiệm ĐT/NV tiến hành triển khai thực hiện
ngay ĐT/NV và có biện pháp để kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện ĐT/NV
theo đúng tiến độ và đề cương đã được phê duyệt.
3. Đối với ĐT/NV có phân tích mẫu, chế tạo thiết bị thử nghiệm, thử nghiệm
hiện trường, ký hợp đồng thuê ngoài... Cơ quan chủ trì phải tổ chức
nghiệm thu về số lượng, chất lượng thực hiện so với đề cương được duyệt.