Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Thực trạng sử dụng vốn đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Triệu Phong giai đoạn 2011-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.2 KB, 70 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H



́H

U

Ế

-----  -----

K

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣C

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

O

SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN



GIAI ĐOẠN 2011-2013

Đ
A

̣I H

HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

LÊ THỊ HIỂU

ThS. PHẠM THỊ THANH XUÂN

Lớp: K44B KHĐT
Niên khóa: 2010 – 2014

Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

i


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, trước tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám
hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô giáo trong
Khoa Kinh tế & Phát triển, những người đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản và
những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để em

Ế

học tập và nghiên cứu.

U

Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Phạm Thị Thanh Xuân –

́H

Giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển – Người giáo viên đã dành nhiều thời gian và



tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa để hoàn thành đề tài nghiên cứu này một
cách trọn vẹn nhất.

Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến phòng Nông nghiệp huyện Triệu Phong,

H

ban lãnh đạo các cấp, các phòng ban của huyện, các đơn vị hoạt động sự nghiệp, hoạt

IN


động kinh tế đóng trên địa bàn và những người dân địa phương vì đã tạo điều kiện

K

giúp đỡ và đóng góp ý kiến để em có được những tài liệu quý báu phục vụ cho đề tài

̣C

nghiên cứu và hoàn thành nó một cách thuận lợi.

O

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn người thân, gia đình và bạn bè đã quan tâm

Đ
A

cứu.

̣I H

giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập, tiến hành nghiên

Xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Hiểu


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

ii


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...........................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...................................................................................................viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1

Ế

2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................................1

U

3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................2

́H

4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................................2
4.1. Phạm vi về nội dung............................................................................................................2




4.2. Phạm vi về thời gian............................................................................................................2
4.3. Phạm vi về không gian ........................................................................................................2

H

5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................2

IN

5.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .................................................................................2
5.2. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................................3

K

5.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh..........................................................................3

̣C

5.4. Phương pháp chuyên gia .....................................................................................................3

O

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................4

̣I H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................4
1.1. Cơ sở lí luận ........................................................................................................................4

Đ

A

1.1.1 Tổng quan về vốn đầu tư phát triển .................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................................4
a. Khái niệm chung về đầu tư....................................................................................................4
b. Khái niệm đầu tư phát triển ...................................................................................................4
c. Khái niệm vốn đầu tư ............................................................................................................5
1.1.1.2 Các nguồn vốn đầu tư phát triển nông nghiệp...............................................................6
1.1.1.2.1. Nguồn vốn đầu tư trong nước ....................................................................................6
1.1.1.2.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài....................................................................................8
1.1.2 Vai trò của vốn đầu tư phát triển nông nghiệp .................................................................9
1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................................. 11
1.2.2 Thực trạng sử dụng vốn đầu tư phát triển trong nông nghiệp tỉnh Quảng Trị.........................13
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

iii


Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Ở TRIỆU PHONG..................................................................................................................15
2.1.1 Điều kiện tự nhiên..........................................................................................................15
2.1.1.1 Vị trí địa lý...................................................................................................................15
2.1.1.2 Địa hình .......................................................................................................................15
2.1.1.3 Khí hậu ........................................................................................................................16
2.1.1.4 Thuỷ văn......................................................................................................................17
2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................................17
2.1.2.1 Nguồn nhân lực ...........................................................................................................17

Ế


2.1.2.2 Đất đai. ........................................................................................................................19

U

2.1.2.3 Phát triển kinh tế..........................................................................................................20

́H

2.2 Tình hình đầu tư cho phát triển kinh tế của huyện giai đoạn 2011-2013 ...........................24



2.2.1. Vốn đầu tư phát triển phân theo hình thức quản lý ........................................................24
2.2.2. Theo cơ cấu nguồn vốn đầu tư........................................................................................25
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phân theo lĩnh vực hoạt động. ...............................................27

H

2.3Tình hình đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện Triệu Phong giai đoạn 2011-2013....28

IN

2.3.1 Quy mô, cơ cấu nguồn vốn đầu tư qua 3 năm ...............................................................28
2.3.2 Quy mô, cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo lĩnh vực ...........................................................32

K

2.3.2.1. Quy mô, cơ cấu nguồn vốn đầu tư ngân sách nhà nước theo lĩnh vực........................34


̣C

2.3.2.3 Quy mô, cơ cấu nguồn vốn đầu tư tín dụng ưu đãi phân theo lĩnh vực ......................36

O

2.3.2.4 Quy mô, cơ cấu nguồn vốn đầu tư khác phân theo lĩnh vực .......................................37
2.2 Phân tích chuyên sâu dự án đầu tư phát triển cao su tiểu điền vùng gò đồi giai

̣I H

đoạn 2011-2015 ......................................................................................................... 38
2.4.1 Tình hình đầu tư.............................................................................................................38

Đ
A

2.4.2 Kết quả đạt được ............................................................................................................39
2.4.2.1 Kết quả về diện tích trồng cây cao su.........................................................................39
2.4.2.2 Kết quả trồng mới cây cao su so với kế hoạch đề ra. ...................................................41
2.4.3 Đánh giá của hộ nông dân về dự án ..................................................................................42
2.3Phân tích SWOT trong sử dụng vốn đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp .....................44
Chương III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP...................................................................................45
3.1Định hướng..........................................................................................................................45
3.1.1 Định hướng chung của Đảng và Nhà nước....................................................................45
3.1.2 Định hướng đối với huyện Triệu Phong.........................................................................46
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

iv



Khóa luận tốt nghiệp
3.2Giải pháp đầu tư cho phát triển Nông nghiệp......................................................................46
3.2.1. Tăng cường huy động vốn cho đầu tư phát triển Nông nghiệp......................................46
3.2.1.1. Huy động nguồn vốn trong nước.................................................................................47
3.2.1.3. Ổn định và hoàn thiện môi trường đầu tư....................................................................52
3.2.1.4. Cung cấp đầy đủ những thông tin định hướng để người đầu tư lựa chọn............................52
3.2.2. Giải pháp nhằm sử dụng vốn có hiệu quả ......................................................................53
3.2.3. Quản lí đầu tư.................................................................................................................54
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................57

Ế

1. Kết luận ...............................................................................................................................57

U

2. Kiến nghị .............................................................................................................................57

́H

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................59

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



PHỤ LỤC ................................................................................................................................60

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ủy ban nhân dân.

PTNT:

Phát triển nông thôn.

NSNN:

Ngân sách nhà nước.


Tr.đ:

Triệu đồng.

TDƯĐ:

Tín dụng ưu đãi.

CSHT:

Cơ sở hạ tầng.

DVNN:

Dịch vụ nông nghiệp

ĐVT:

Đơn vị tính.

KH:

Kế hoạch

TH:

Thực hiện

DT:


Diện tích

IN

H



́H

U

Ế

UBND:

Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


CNH-HĐH:

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Bảng số lao động huyện Triệu Phong năm 2012 .............................................18
Bảng 2: Diện tích đất sử dụng của huyện Triệu Phong- Quảng Trị năm 2013................19
Bảng 3: Tổng giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành kinh tế huyện Triệu Phong giai đọan
2011-2013 ......................................................................................................................21

Ế

Bảng 4. Kết quả sản xuất nông nghiệp giai đọan 2011-2013 .......................................22

U

Bảng 5: Bảng cơ cấu vốn đầu tư vào huyện Triệu Phong Giai đoạn 2011-2013 ............26

́H

Bảng 6: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp phân theo nguồn



vốn giai đoạn 2011-2013 ...............................................................................................29

Bảng 7: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp phân theo lĩnh vực
giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................................33

H

Bảng 8: Giá trị nguồn vốn đầu tư NSNN theo từng lĩnh vực........................................34

IN

Bảng 9: Giá trị nguồn vốn đầu tư dân cư, doanh nghiệp theo từng lĩnh vực ................35

K

Bảng 10: Giá trị nguồn vốn đầu tư TDƯĐ theo từng lĩnh vực .....................................36

̣C

Bảng 11: Giá trị nguồn vốn đầu tư khác theo từng lĩnh vực .........................................37

O

Bảng 12: Bảng nguồn vốn hỗ trợ cho phát triển cây cao su tiểu điền vùng gò đồi giai

̣I H

đoạn 2011-2013 .............................................................................................................38
Bảng 13: Kết qủa trồng cao su trong thời gian qua .......................................................40

Đ
A


Bảng 14: Bảng kết quả trồng mới so với kế hoạch đề ra...............................................41
Bảng 15: Số hộ trồng cây cao su ......................................................................................42

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

vii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Luận văn nghiên cứu đề tài “Thực trạng sử dụng vốn đầu tư phát triển sản xuất
nông nghiệp huyện Triệu Phong giai đoạn 2011-2013”.
Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích thực trạng sử dụng vốn đầu tư phát triển nông
nghiệp cũng như đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

Ế

Phương pháp được sử dụng trong bài bao gồm các phương pháp:
Phương pháp thu thập số liệu



Phương pháp chuyên gia

́H

Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh.


U

Phương pháp xử lý số liệu

Kết quả đạt được:

H

Qua kết quả phân tích ta thấy trong thời gian qua nhờ thực hiện tốt công tác đầu

IN

tư phát triển sản xuất nông nghiệp nên ngành nông nghiệp huyện Triệu Phong đã thu
được nhiều thành tựu, góp phần to lớn vào sự phát triển tất cả các mặt kinh tế của

K

huyện. Mặt khác huyện cũng đã huy động các nguồn lực để phát triển nông nghiệp,

̣C

luôn ra sức tranh thủ, khai thác và phát huy tối đa hiệu quả của mọi nguồn lực, tạo

O

nguồn kinh phí lớn để đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp.

̣I H


Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được, đầu tư cho phát triển sản xuất
nông nghiệp huyện Triệu Phong trong thời gian vừa qua vẫn còn một số tồn tại làm

Đ
A

giảm kết quả và hiệu quả của đầu tư phát triển ngành sản xuất nông nghiệp. Vì vậy
trong thời gian tới cần có những giải pháp thiết thực để phát huy hơn nữa vai trò của
đầu tư.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

viii


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của để tài
Trong nền kinh tế quốc dân, nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất có
vai trò đặc biệt quan trọng. Nó là điểm khởi đầu, là nền tảng cho quá trình phát triển
kinh tế. Đồng thời nông nghiệp là ngành có liên quan trực tiếp đến việc làm, thu nhập
và đời sống của đại đa số dân cư nước ta. Nông nghiệp nông thôn phát triển sẽ tạo ra

Ế

một thị trường rộng lớn cho công nghiệp và các ngành kinh tế khác. Nông nghiệp nông

U


thôn không chỉ là nơi cung cấp lao động, nguyên liệu và dược liệu cho công nghiệp mà

́H

còn là nơi tiêu thụ lớn các sản phẩm của công nghiệp. Chính vì thế, phát triển kinh tế
nông nghiệp là một phần quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của mỗi quốc



gia. Nó càng quan trọng khi nước ta có hơn 70% dân số sống trong khu vực nông thôn
và chủ yếu sinh sống bằng nghề nông. Tuy nhiên, để ngành nông nghiệp ngày càng

H

phát triển thì cần phải có sự đầu tư thoả đáng. Vì đầu tư là yếu tố quyết định sự phát

IN

triển, là chìa khoá sự tăng trưởng của từng ngành, từng quốc gia. Và đây cũng là một

K

vấn đề rất bức xúc đối với quá trình tăng trưởng và phát triển ở nước ta. Do đó, việc
đầu tư sử dụng vốn như thế nào cho hợp lý là rất quan trọng.

O

̣C

Đối với một tỉnh nông nghiệp như Quảng Trị nói chung và một huyện nông


̣I H

nghiệp như Triệu Phong nói riêng thì bên cạnh việc chú ý phát triển công nghiệp, dịch
vụ, phát triển nông nghiệp vẫn là ưu tiên số một trong quá trình phát triển kinh tế xã

Đ
A

hội của mình.

Vậy tình hình đầu tư vào huyện Triệu Phong thời gian qua có đáp ứng được nhu

cầu phát triển nông nghiệp của địa phương không? Cần có những giải pháp nào để thu
hút vốn đầu tư, nâng cao hiệu quả đầu tư cho phát triển sản xuất nông nghiệp huyện
Triệu Phong?
Trên cơ sở đó, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Thực trạng sử dụng vốn
đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Triệu Phong giai đoạn 2011-2013”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích thực trạng sử dụng vốn đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

1


Khóa luận tốt nghiệp
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển
nông nghiệp trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào những nội dung cơ bản của hoạt
động đầu tư phát triển nông nghiệp, giải pháp đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa
bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
4. Phạm vi nghiên cứu

Ế

4.1. Phạm vi về nội dung

U

Do điều kiện về thời gian và kiến thức hạn chế nên đề tài được nghiên cứu

́H

trong phạm vi phân tích các báo cáo.

+Về mặt lý luận: Chủ yếu đề cập đến những vấn đề lý luận chung về đầu tư phát



triển; các lý thuyết về đầu tư phát triển nông nghiệp.

+Về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư phát triển nông nghiệp

H

ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2013, đưa ra giải pháp chủ yếu

IN


về đầu tư phát triển nông nghiệp huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị trong thời gian

K

sắp tới.
4.2. Phạm vi về thời gian

̣I H

2011 đến nay.

O

̣C

- Số liệu trình bày tổng quan được sưu tầm trong các tài liệu đã công bố năm

- Số liệu phân tích được thu thập từ năm 2011-2013.

Đ
A

4.3. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu tại: "Huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị".

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
+ Tài liệu thứ cấp: Là tài liệu đã được xử lý và công bố như tài liệu sách, báo...
Trong bài tài liệu thu thập được là sẵn có từ phòng Nông nghiệp và phát triển


nông thôn huyện Triệu Phong, phòng tài chính và kế hoạch huyện Triệu Phong và các
tài liệu trên mạng internet, sách tham khảo.…
+Tài liệu sơ cấp: Trực tiếp tiếp xúc với người dân bằng phiếu điều tra đã được lập
sẵn. Bên cạnh đó, tiếp xúc với các lãnh đạo, các cán bộ liên quan để thu thập ý kiến,
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

2


Khóa luận tốt nghiệp
các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Từ các số liệu thu thập được, sau đó áp dụng các công thức có sẵn tính ra được
các kết quả của sản xuất nông nghiệp. Và liên hệ với tình hình sản xuất nông nghiệp
huyện qua các năm để đánh giá.
5.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh
Tổng hợp báo cáo của phòng nông nghiệp huyện để tiến hành phân tích và so

Ế

sánh các chỉ số qua các năm, từ đó đưa ra nhận xét về chúng.

U

5.4. Phương pháp chuyên gia

́H

Tham khảo ý kiến của nhiều chuyên gi, những người có kinh nghiệm về các

nội dung liên quan về vấn đề nghiên cứu để rút ra kết luận, đồng thời hiểu hơn về vấn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



đề đáng tìm hiểu.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

3


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận

1.1.1Tổng quan về vốn đầu tư phát triển
1.1.1.1 Khái niệm
a. Khái niệm chung về đầu tư
Đầu tư là: một hoạt động kinh tế của đất nước; một bộ phận của hoạt động sản

Ế

xuất kinh doanh của cơ sở, một vấn đề trong cuộc sống được mọi gia đình, mọi cá

U

nhân quan tâm khi có điều kiện nhằm tăng thu nhập và nâng cao đời sống vật chất và

́H

tinh thần của bản thân và gia đình.



Bản chất thuật ngữ “đầu tư” là sự bỏ ra, sự chi phí, sự hy sinh và hoạt động đầu tư là
sự bỏ ra, sự hy sinh sự chi phí các nguồn lực (tiền, của cải vật chất, sức lao động,...) để

H

tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đạt được những kết quả lớn hơn (các chi phí đã bỏ

IN

ra) trong tương lai (như thu về được số tiền lớn hơn số tiền đã bỏ ra, có thêm nhà máy,
trường học, bệnh viện, máy móc thiết bị, sản phẩm được sản xuất ra,... tăng thêm sức lao


K

động bao gồm cả số lượng và trình độ chuyên môn nghiệp vụ và sức khoẻ).

̣C

b. Khái niệm đầu tư phát triển

O

Trong đầu tư thì người ta lại chia thành các loại đầu tư cụ thể như sau: Đầu tư

̣I H

thương mại; Đầu tư tài chính; Đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển xét về bản chất chính là đầu tư tài sản vật chất và sức lao động

Đ
A

trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm hoặc tạo
ra tài sản mới cho mình đồng thời cho cả nền kinh tế, từ đó làm tăng tiềm lực sản xuất
kinh doanh và mọi hoạt động sản xuất khác, là điều kiện chủ yếu tạo việc làm, nâng
cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng,
sửa chữa nhà cửa và kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền
bệ, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với
sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì hoặc tăng thêm tiềm lực hoạt động của
các cơ sở đang tồn tại, bổ sung tài sản và tăng thêm tiềm lực của mọi lĩnh vực hoạt
động kinh tế - xã hội của đất nước.


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

4


Khóa luận tốt nghiệp
*) Đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp bao gồm hai bộ phận chính là trồng trọt và chăn nuôi. Vì vậy,
đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp là phải đồng thời đầu tư vào hai lĩnh vực này.
Để sản xuất nông nghiệp phát triển trước hết ta phải quan tâm đến đầu vào của
sản xuất nông nghiệp bao gồm: đất đai, giống, phân bón... Muốn vậy, ta phải lựa chọn
giống vật nuôi, cây trồng có năng xuất cao, chống chịu sâu bệnh tốt, thích nghi với các
điều kiện tự nhiên, thời tiết, khí hậu.

Ế

Đối với ngành trồng trọt, giống chỉ là một trong những yếu tố quyết định đến

U

năng suất cây trồng, ngoài ra, nó còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác như: đất,

́H

nước, các điều kiện tự nhiên. Vì vậy, đầu tư cho trồng trọt là phải đầu tư cải tạo đất tốt,
đầu tư nghiên cứu giống tốt, đầu tư xây dựng hệ thống thuỷ lợi hoàn chỉnh, đầu tư mua




phân bón, thuốc trừ sâu...

Trong lĩnh vực chăn nuôi, để phát triển được cần đầu tư để mua giống tốt, xây

H

dựng các cơ sở vật chất cần thiết, có chế độ cho ăn phù hợp...

IN

Tuy nhiên, nếu chỉ quan tâm đầu vào, coi trọng sản xuất mà xem nhẹ đầu ra thì

K

sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ sẽ gặp khó khăn, sản xuất chậm phát triển. Vì vậy, một
trong những biện pháp thúc đẩy sản xuất phát triển là quan tâm đến đầu ra của sản

O

̣C

phẩm, đến thị trường tiêu thụ của sản phẩm đó.

̣I H

Đầu tư mở rộng thị trường tiêu thụ các nông sản và hàng hoá sản xuất tại địa bàn
nông thôn bao gồm: xây dựng hệ thống chợ nông thôn, tổ chức mạng lưới thu mua

Đ
A


nông sản từ các hộ sản xuất, xây dựng hệ thống kho tàng dự trữ, bảo quản nông sản
phẩm, quảng cáo và tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước.
Thị trường là đầu ra nên càng thông thoáng thì sản xuất càng có điều kiện phát

triển nhanh. Ở các nước đang phát triển thường ít quan tâm đến vấn đề thị trường nên
nông nghiệp vẫn phát triển trong thế không ổn định, tốc độ tăng trưởng thấp trong khi
đó những nước có nền nông nghiệp hàng hoá phát triển nay cũng là những nước biết
đầu tư thoả đáng cho nghiên cứu và mở rộng.
c. Khái niệm vốn đầu tư
Trong đầu tư người ta cũng hay đề cập đến một thuật ngữ là vốn đầu tư, đây
chính là yếu tố quyết định tính chất qui mô của dự án.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

5


Khóa luận tốt nghiệp
+ Dưới hình thái tiền tệ: Vốn đầu tư là khoản tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở
sản xuất kinh doanh, dịch vụ; là tiền tiết kiệm của dân và huy động từ các nguồn khác
được đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì các tiềm lực sẵn
có vào việc tạo ra những tiềm lực mới cho nền kinh tế.
+ Dưới hình thái vật chất: Vốn đầu tư bao gồm các loại máy móc thiết bị, nhà
xưởng, các công trình hạ tầng cơ sở, các loại nguyên liệu, vật liệu, các sản phẩm trung
gian khác...

Ế

Vốn đầu tư là yếu tố không thể thiếu được của các công cuộc đầu tư.Trong nền


U

kinh tế phát triển, vai trò của vốn đầu tư là rất quan trọng, nó góp phần tạo nên sự phát triển

́H

mạnh cho nền kinh tế thị trường tiêu thụ nông sản.

1.1.1.2 Các nguồn vốn đầu tư phát triển nông nghiệp



Vốn là nguồn lực hạn chế đối với các ngành kinh tế nói chung và nông nghiệp nói
riêng. Vốn sản xuất vận động không ngừng: từ phạm vi sản xuất đến phạm vi lưu

H

thông và trở về sản xuất. Vốn trong nông nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tư liệu lao

IN

động và đối tượng lao động được sử dụng vào sản xuất nông nghiệp. Để phát triển một

K

nền nông nghiệp bền vững, nhằm bảo đảm an toàn lương thực quốc gia, tăng nông sản
xuất khẩu và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, đa dạng hoá nông nghiệp thì vấn đề

O


̣C

đầu tiên, mang tính chất quyết định là vốn.
1.1.1.2.1. Nguồn vốn đầu tư trong nước

̣I H

 Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước.

Đ
A

Vấn đề đầu tư cho nông nghiệp và nông thôn luôn được Nhà nước quan tâm. Trước
hết cần khẳng định rằng vốn đầu tư cho nông nghiệp từ ngân sách Nhà nước đóng vai trò
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn. Vốn Nhà nước
đầu tư cho nông nghiệp có vai trò to lớn, giúp tăng cường năng lực sản xuất, chuyển dịch
cơ cấu nông nghiệp. Mặt khác, do đặc điểm của đầu tư trong nông nghiệp là khả năng thu
hồi vốn chậm hoặc không có khả năng thu hồi vốn, rủi ro cao nên không thu hút được các
nhà đầu tư vào lĩnh vực này. Vốn ngân sách đóng vai trò đi tiên phong, mở đường để thu
hút các nguồn vốn khác thông qua các hình thức: tạo ra cơ sở hạ tầng tốt, nâng cao hiệu
quả sản xuất nông nghiệp đồng thời tạo cho các nhà đầu tư có cảm giác yên tâm hơn đầu
tư vào nông nghiệp khi có sự tham gia của Nhà nước.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

6


Khóa luận tốt nghiệp
Vốn ngân sách Nhà nước chủ yếu đầu tư cho thuỷ lợi, chuyển dịch cơ cấu sản
xuất, đầu tư vào các công trình trồng rừng, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.

 Vốn đầu tư của các hộ nông dân
Cùng với vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, vốn đầu tư của các hộ nông dân
cũng góp phần rất quan trọng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nguồn vốn này
được đầu tư để phát triển sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông
nghiệp, mua phân bón, giống mới... Hiện nay, vốn đầu tư của các hộ nông dân được

Ế

tập trung vào mở rộng quy mô sản xuất hàng hoá theo mô hình trang trại với số vốn

U

đầu tư tương đối lớn.

́H

Tiềm năng của nguồn vốn này là rất to lớn bởi vì nó phụ thuộc vào thu nhập của



các hộ nông dân. Khi năng lực sản xuất tăng, năng suất lao động tăng thì thu nhập của
hộ nông dân cũng tăng. Thu nhập của các hộ nông dân một phần phục vụ đời sống sinh
hoạt hàng ngày, một phần tích luỹ. Mặt khác, đầu tư của các hộ nông dân phụ thuộc

H

phần lớn vào tiết kiệm của họ nên khi năng lực sản xuất tăng thì đầu tư của hộ nông

IN


dân cũng tăng lên.

K

 Vốn đầu tư cho nông nghiệp thông qua hệ thống ngân hàng

̣C

Ngoài vốn ngân sách, Nhà nước còn đầu tư cho nông nghiệp và nông thôn qua hệ

O

thống ngân hàng như ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, ngân hàng

̣I H

thương mại... theo phương thức cho vay không lãi hoặc lãi suất ưu đãi để bù giá vật tư
nông nghiệp, giá bán nông sản hàng hoá cho nông dân. Các ngân hàng trên cho các hộ

Đ
A

nông dân vay với lãi suất ưu đãi để phát triển sản xuất nông nghiệp, mua phân bón,
mua giống, mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, phục vụ cơ sở hạ tầng nông thôn.
Ngoài ra, các ngân hàng này còn cho các doanh nghiệp vay để mua nông sản của các
hộ nông dân với giá trần hợp lý, bù đắp một phần thua thiệt của họ khi giá nông sản
trên thị trường xuống quá thấp.
Các ngân hàng thương mại cho vay với lãi suất ưu đãi trong các lĩnh vực trọng
điểm hoặc các lĩnh vực được Nhà nước khuyến khích. Chênh lệch giữa lãi suất ưu đãi
và lãi suất thông thường của ngân hàng thương mại được ngân sách Nhà nước cấp bùđó là vốn có nguồn gốc từ ngân sách. Hình thức này được áp dụng đối với các chương

trình chung sống với lũ, chương trình xoá đói giảm nghèo. Đây là nguồn vốn đầu tư
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

7


Khóa luận tốt nghiệp
quan trọng trong việc phục vụ nhu cầu đầu tư cho nông nghiệp và phát triển nông thôn.
1.1.1.2.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
Đối với các nước đang phát triển, để phát triển kinh tế, thoát khỏi cảnh nghèo thì
vấn đề nan giải ngay từ đầu là thiếu vốn gay gắt, từ đó sẽ dẫn đến thiếu nhiều thứ khác
như công nghệ, cơ sở hạ tầng...
Nông nghiệp cũng là ngành nằm trong xu thế đó. Để phát triển một nền nông nghiệp
bền vững thì tất yếu phải đầu tư cho nông nghiệp. Tuy nhiên, Việt Nam là một nước

Ế

nghèo, nên vốn đầu tư từ trong nước còn rất hạn chế, không đáp ứng đủ nhu cầu đầu tư

U

phát triển đất nước. Vì vậy, trên con đường phát triển không thể không huy động nguồn

́H

vốn nước ngoài, tranh thủ nguồn vốn này nhất là trong điều kiện nền kinh tế mở.
Nguồn FDI chủ yếu tập trung vào trồng và chế biến cao su, cà phê, chè, mía




đường, chăn nuôi gia súc, gia cầm theo phương pháp công nghiệp với mục đích nâng
cao năng lực sản xuất và chế biến nông, lâm, thuỷ sản nhằm nâng cao chất lượng sản

H

phẩm theo yêu cầu của thị trường quốc tế. Nguồn này có ý nghĩa quan trọng, nhờ công

IN

nghệ tiên tiến tạo ra nhiều sản phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu, hiệu quả kinh tế cao.

K

Ngoài nguồn FDI còn có các nguồn vốn vay, viện trợ, hợp tác khoa học kỹ thuật
của các quốc gia phát triển và các tổ chức quốc tế như UNDP, PAM, FAO, ADB, WB,

O

̣C

IMF, UNICEF, OECF... đầu tư vào nông nghiệp và phát triển nông thôn. Nguồn này

̣I H

chủ yếu tập trung vào việc nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn, nước sạch, vệ sinh môi
trường, sức khoẻ cộng đồng đặc biệt là sức khoẻ phụ nữ và trẻ em. Lợi thế của nguồn

Đ
A


vốn này là cho vay với lãi suất thấp (0- 2%), thời gian trả nợ dài (từ 30- 40 năm).
Đầu tư của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đã đóng góp tốc độ và

quy mô đầu tư cho nông nghiệp và cho nền kinh tế. Phương thức đầu tư chủ yếu của
các doanh nghiệp là hỗ trợ kỹ thuật, giống cây trồng vật nuôi, ứng trước vốn cho nông
dân mua vật tư, phân bón để đảm bảo sản xuất. Ngoài ra các doanh nghiệp còn bao
tiêu sản phẩm nông nghiệp cho các hộ nông dân, nhất là những sản phẩm nông sản là
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Nguồn vốn này đã góp phần hỗ trợ cho phát triển sản xuất nông nghiệp, giải quyết
phần nào nhu cầu về vốn cho quá trình phát triển kinh tế của đất nước.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

8


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2 Vai trò của vốn đầu tư phát triển nông nghiệp
Đầu tư - nhân tố quyết định tới sự phát triển nông nghiệp
Có thể khẳng định rằng, tất cả các ngành các lĩnh vực muốn có sự tăng trưởng và
phát triển thì cần phải có đầu tư, không có đầu tư thì không có sự phát triển. Ngành
nông nghiệp cũng không nằm ngoài qui luật này. Chính đầu tư là nhân tố quyết định
những sự biến đổi vượt bậc của ngành nông nghiệp.
Đầu tư chính là đòn bẩy, là động lực cho sự phát triển .

Ế

Thứ nhất, đầu tư tạo cho nông nghiệp một hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và có

U


qui hoạch, tập trung. Ta biết rằng nông nghiệp chỉ có thể tiến hành sản xuất có kết quả

́H

tốt khi được cung cấp các yếu tố đầu vào đầy đủ như: điện, nước, phân bón, hệ thống
nhà kho... Muốn có được những yếu tố quan trọng này thì chúng ta phải xây dựng và



củng cố các hệ thống trạm bơm, các kênh mương, các mạng lưới điện, phát triển và
nâng cấp hệ thống đường giao thông. Khi những hệ thống này hoạt động tốt sẽ rất thuận

H

lợi cho sản xuất. Tuy nhiên những cơ sở hạ tầng này không tự nhiên có mà cần phải có

IN

sự đầu tư tiền và các nguồn lực khác. Việc đầu tư này cần phải được qui hoạch tổng thể,

K

tránh hiện tượng đầu tư dàn trải, không trọng điểm. Khi đã có đầu tư và đầu tư hiệu quả
thì chúng ta sẽ có một hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, sẽ giúp cho nông nghiệp có thể

O

̣C


tiến hành những phương thức sản xuất mới, có thể tiến hành thâm canh tăng vụ, người

̣I H

nông dân cũng có thể chủ động trong quá trình sản xuất… những thuận lợi này sẽ làm
cho sản lượng ngành nông nghiệp tăng cao và chất lượng nông sản cũng tốt hơn.

Đ
A

Thứ hai, trong thế giới hiện nay, một nền nông nghiệp hiện đại, có năng suất,
hiệu quả cao khi nó được cơ giới hoá, công nghiệp hoá một cách cao độ. Hay nói rõ
hơn là sản xuât nông nghiệp được áp dụng máy móc một cách phổ biến và đại trà trong
mọi khâu và mọi lĩnh vực và góp phần giải phóng sức lao động của con người. Nhờ có
những chính sách hỗ trợ mà đặc biệt là do có các nguồn đầu tư hữu ích của xã hội mà
ngành nông nghiệp có được những loại máy móc hiện đại, tiên tiến như máy cày máy
kéo, máy gặt đập, máy xay xát, các loại xe chuyên chở... thay thế cho sức người và súc
vật trong quá trình sản xuất. Do có những loại máy móc này mà sản xuất nông nghiệp
có thể tiến hành trên diện rộng và hàng loạt, đồng thời làm tăng năng suất cây trồng
vật nuôi lên rất nhiều lần so với trước đây. Như vậy đầu tư máy móc thiết bị nông
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

9


Khóa luận tốt nghiệp
nghiệp là nhân tố thúc đẩy sản suất nông nghiệp; vì thế chúng ta nên quan tâm và coi
trọng đầu tư cho nông nghiệp một cách thoả đáng. Ở Việt Nam, ngành nông nghiệp
còn sử dụng sức người và súc vật trong khi làm việc là chủ yếu, áp dụng máy móc
trong sản xuất nông nghiệp còn rất hạn chế và ở qui mô nhỏ. Đầu tư mua sắm những

phương tiện này là đỏi hỏi cấp thiết của nền nông nghiệp. Tuy nhiên chúng ta phải căn
cứ vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, từng lĩnh vực mà mua những máy móc
cho thích hợp nhất.

Ế

Thứ ba, đầu tư vào lĩnh vực khoa học công nghệ sẽ góp phần tạo ra cho nông

U

nghiệp những giống cây trồng vật nuôi mới hiệu quả hơn. Mà ta biết, giống là một yếu

́H

tố quyết định sự tăng trưởng và phát triển ngành nông nghiệp. Khoa học công nghệ là
động lực cho sự phát triển các ngành kinh tế và nó vẫn là nhân tố quan trọng cho sự



phát triển mạnh sản xuất nông nghiệp. Ngày nay, công nghệ sinh học đang phát triển
mạnh mẽ và chiếm một vị trí ngày càng quan trọng trong đời đời sống kinh tế thế giới.

H

Công nghệ sinh học ngày càng có những thành công to lớn hơn và là lĩnh vực liên

IN

quan khá chặt chẽ với ngành nông nghiệp. Một phần công nghệ này sẽ được áp dụng


K

vào sản xuất nông nghiệp. Ở mức độ quốc gia chúng ta cần đầu tư mạnh để phát triển
công nghệ này, đồng thời cần có những chính sách khác để khuyến khích động viên

O

̣C

những nhà khoa học giỏi nghiên cứu và từ đó áp dụng triệt để những thành quả của nó.

̣I H

Mặt khác, chúng ta nên xây dựng những trung tâm giống cây trồng vật nuôi với những
cán bộ khoa học giỏi về chuyên môn nghiệp vụ để nghiên cứu ra những giống mới từ

Đ
A

kết quả của công nghệ sinh học. Vì vậy, chúng ta nên có những chính sách để thu hút
các nguồn lực trong và ngoài nước đầu tư vào công nghệ này và thành lập những trung
tâm nghiên cứu áp dụng những kĩ thuật tiên tiến của thế giới và trong nước. Tóm lại,
đầu tư góp phần vào việc tạo ra cho nông nghiệp một sức phát triển mới thông qua đầu
tư cho công nghệ phục vụ sản xuất.
Thứ tư, đầu tư là đã góp phần tạo ra cho nông nghiệp một lực lượng lao động
hùng hậu có tay nghề chuyên môn và trình độ kĩ thuất cao. Dù máy móc có hiện đại và
phù hợp đến đâu, hay một phương thức sản xuất mới có tiên tiến đến mấy nhưng nếu
lao động trong nông nghiệp không có trình độ để nắm bắt và sử dụng thì những thứ
trên đều là vô dụng, bỏ đi. Nhờ có một khối lượng lớn đầu tư vào lĩnh vực giáo dục
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu


10


Khóa luận tốt nghiệp
đào tạo thông qua việc xây dựng các trung tâm dạy nghề, các chương trình phổ biến
kiến thức nông nghiệp mới cho người nông dân mà họ ngày càng nắm bắt được những
kiến thức mới, thiết thực cho việc trồng trọt và chăn nuôi: biết cách thâm canh, biết
điều khiển máy móc, biết làm kinh tế vườn ao chuồng...Điều này cũng sẽ giúp họ hiểu
rõ hơn về các đặc tính và quá trình sinh trưởng của từng loại cây trồng vật nuôi để họ
có những biện pháp chăm sóc tốt hơn. Khi người nông dân có trình độ càng cao sẽ
càng thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp trong việc sử dụng những kĩ thuật mới

Ế

và giúp cho ngành này có sự tăng trưởng cao.

U

Thứ năm, đầu tư góp phần tạo cho nông nghiệp một cơ cấu trồng trọt và chăn

́H

nuôi hợp lí hơn với tỷ trong chăn nuôi chiếm ngày càng cao trong tổng giá trị ngành
nông nghiệp. Bởi vì, trong nông nghiệp, chăn nuôi là lĩnh vực có tốc độ tăng trưởng



cao hơn nhiều so với trồng trọt, muốn phát triển ngành nông nghiệp thì phải đầu tư
phát triển lĩnh vực chăn nuôi. Như trước đây, trồng trọt chiếm vai trò chủ yếu nên


H

ngành nông nghiệp có tốc độ phát triển không cao, kể từ khi đầu tư mạnh hơn vào

IN

chăn nuôi thì nông nghiệp đã có những sự phát triển vượt bậc. Đây là hướng đi đúng

K

của nhiều nước đi trước mà những nước đi sau như Việt Nam cần học tập và phát huy.
Nói chung, đầu tư còn góp phần cải thiện đời sống người nông dân, cải cách

O

̣C

phương thức tổ chức quản lí nông thôn... Tóm lại, đầu tư có vai trò quyết định sự tiến

̣I H

bộ đi lên không ngừng của nông nghiệp. Khi nền kinh tế càng hiện đại, nông nghiệp
càng không thể không có đầu tư.
1.2. Cơ sở thực tiễn

Đ
A

1.2.1 Thực trạng sử dụng vốn đầu tư phát triển trong nông nghiệp Việt Nam

Trước khi có Nghị quyết 26, tổng vốn đầu tư bố trí cho nông nghiệp, nông thôn

bình quân trong 3 năm 2006 - 2008 là 146.575 tỷ đồng (bình quân mỗi năm là 48.858
tỷ đồng), bằng 45,2% tổng vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước và trái
phiếu Chính phủ. Sau khi Nghị quyết 26 ra đời, mức đầu tư cho lĩnh vực này tăng lên
rõ rệt: Năm 2009, tổng vốn đầu tư cho khu vực này là 90.006 tỷ đồng, tăng 45% so với
năm 2008; Năm 2010 là 94.754 tỷ đồng, tăng 5,3% so với năm 2009; Năm 2011 là
100.615 tỷ đồng, tăng 6,7% so với năm 2010. Tính chung từ năm 2009 đến năm 2011,
tổng vốn đầu tư công bố trí cho khu vực này là 285.465 tỷ đồng, bằng 52% tổng vốn
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

11


Khóa luận tốt nghiệp
đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ, gấp 1,95 lần so
với trước khi có Nghị quyết 26.
Như vậy, cả giai đoạn 2006-2011, nguồn vốn đầu tư công cho nông nghiệp, nông
thôn là hơn 432.000 tỷ đồng, bằng 49,67% tổng vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân
sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ. Trong đó, đầu tư cho phát triển sản xuất nông
nghiệp là 153.548 tỷ đồng, bằng 35,48% tổng vốn đầu tư; đầu tư cho phát triển kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo ở nông thôn là 279.240 tỷ đồng, bằng

Ế

64,52% tổng vốn đầu tư.

U

Bên cạnh đó, hằng năm Nhà nước đều bố trí nguồn vốn dự phòng ngân sách


́H

Trung ương để hỗ trợ các địa phương và nông dân, mỗi năm từ 7.000 - 8.000 tỷ đồng,
chủ yếu hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả thiên tai, lụt bão, dịch bệnh... Ngoài



ra, nguồn thu từ xổ số kiến thiết cũng được đầu tư cho lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn mỗi năm khoảng 8.000 tỷ đồng.

H

Nhà nước còn hỗ trợ nông dân thông qua chính sách miễn, giảm thuế sử dụng đất nông

IN

nghiệp khoảng 2.000 tỷ đồng, miễn thu thủy lợi phí khoảng 4.000 tỷ đồng (Vương

K

Đình Huệ, 2013).

Cùng với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách, nguồn vốn ODA cho lĩnh vực này cũng

O

̣C

ngày càng được mở rộng và tăng cường. Trong giai đoạn 2006-2011, tổng giá trị vốn


̣I H

ODA đã được ký kết lên đến trên 26,897 tỷ USD, với hơn 94% là nguồn vốn vay ưu
đãi, trong đó vốn đầu tư dành cho nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp và thủy sản kết

Đ
A

hợp phát triển nông nghiệp, nông thôn, xóa đói, giảm nghèo là 3,833 tỷ USD. Dư nợ
cho vay theo cơ chế thương mại trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tăng trưởng
qua các năm với tốc độ bình quân gần 24%/năm (Vương Đình Huệ, 2013).
Mặc dù Nhà nước đã chú trọng đầu tư cho khu vực nông nghiệp, nông thôn,
nhưng trên thực tế mới chỉ đáp ứng được 55% - 60% yêu cầu, vì vậy chưa phát huy hết
tiềm năng trong nông nghiệp, nông thôn. Cùng với đó, tình trạng đầu tư dàn trải, hiệu
quả sử dụng vốn chưa cao, một số nơi vẫn xảy ra sai phạm trong quản lý đầu tư khiến
vốn đầu tư đã ít lại bị lãng phí.
Nguồn lực đầu tư vẫn chủ yếu dựa vào ngân sách nhà nước, việc huy động nguồn
lực đầu tư của toàn xã hội còn hạn chế. Cụ thể, đầu tư của tư nhân trong nước vào
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

12


Khóa luận tốt nghiệp
nông nghiệp, nông thôn chủ yếu dựa vào nguồn vốn của hộ gia đình. Theo kết quả
Tổng điều tra nông nghiệp, nông thôn năm 2011, bình quân mỗi hộ ở nông thôn chỉ có
17 triệu đồng tích lũy, còn hộ nông nghiệp chỉ có 12,5 triệu đồng tích luỹ, tương
đương khoảng 600-800USD/hộ/năm. Tích lũy thấp, nên nông dân khó đầu tư máy móc
thiết bị, cải thiện kết cấu hạ tầng, nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm.

Nguồn FDI đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn cũng thấp. Theo báo cáo của Cục Đầu
tư nước ngoài, vốn FDI đầu tư vào nông, lâm, thủy sản năm 2012 chỉ chiếm 0,6% trên

Ế

tổng vốn đầu tư và đang có xu hướng giảm.

U

Vốn mới chỉ đáp ứng hơn nửa nhu cầu, nên đã để lại cho nông nghiệp khá nhiều

́H

khó khăn.

1.2.2 Thực trạng sử dụng vốn đầu tư phát triển trong nông nghiệp tỉnh Quảng Trị



Quảng Trị là một tỉnh nông nghiệp và ngành sản xuất nông nghiệp vẫn chiếm
vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội của tỉnh. Vì vậy trong thời gian qua,

H

ngành nông nghiệp của tỉnh luôn được quan tâm và đầu tư thích đáng.

IN

Nhìn chung trong những năm vừa qua tỉnh Quảng Trị đặc biệt chú trọng đến


K

việc đầu tư cho phát triển sản xuất nông nghiệp. Mức vốn đầu tư cho lĩnh vực này qua
các năm tăng lên rõ rệt: Năm 2009, tổng vốn đầu tư cho khu vực này là 520.773 triệu

O

̣C

đồng; Năm 2010 là 545.872 triệu đồng, tăng 4,82% so với năm 2010; Năm 2011 là

̣I H

770.460 triệu đồng, tăng 41,14% so với năm 2010. Trong 3 năm tổng nguồn vốn đầu
tư cho lĩnh vực này là 1.837.105 triệu đồng. Điều này cho thấy tỉnh Quảng Trị ngày

Đ
A

càng chú trọng phát triển sản xuất nông nghiệp. Nguồn vốn đầu tư cho phát triển nông
nghiệp của tỉnh phong phú và đa dạng: Vốn NSN, vốn đầu tư nước ngoài, vốn dân
cư…. Tuy nhiên nguồn vốn đầu tư cho phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh chủ
yếu là từ nguồn vốn NSNN, vốn tư nhân và đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng tương
đối nhỏ. Vì vậy trong thời gian tới tỉnh cần có những chính sách cũng như biện pháp
để huy động các nguồn vốn trên một cách có hiệu quả hơn.
Trong mục tiêu đẩy mạnh CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn, tỉnh đã ban
hành các cơ chế hỗ trợ để khuyến khích đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật trong nông ngiệp như hỗ trợ lãi suất tiền vay để nông dân mua các giống cây
trồng, vật nuôi mới có năng suất, chất lượng cao. Đầu tư xây dựng thí nghiệm các mô
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu


13


Khóa luận tốt nghiệp
hình sản xuất tập trung; mua sắm máy móc thiết bị để cơ giới hóa trong nông nghiệp.
Hỗ trợ đầu tư bê tông hóa hệ thống kênh mương nội đồng, xây dựng mới và nâng cấp
hệ thống hồ đập thủy lợi, trạm bơm…Thời gian qua đầu tư vào nông nghiệp của tỉnh
chủ yếu là đầu tư cho lĩnh vực xây dựng CSHT ( vốn đầu tư cho lĩnh vực này đều
chiếm trên 50% tổng vốn đầu tư cho nghiệp): thủy lợi, cống, đê điều… Bên cạnh đó
tỉnh cũng tập trung vào đầu tư nghiên cứu các loại giống cây trồng, vật nuôi có năng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

suất và chất lượng cao.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

14


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở TRIỆU PHONG
2.1 Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1 Vị trí địa lý
Triệu Phong là một huyện chủ yếu gồm đồng bằng ven biển, với một ít gò đồi
thấp thuộc các xã Triệu Thượng và Triệu Ái ở phía Tây, địa hình phía Đông huyện là

Ế

cồn cát, đụn cát trắng. Diện tích tự nhiên của Triệu Phong là 354,9 km². Đoạn cuối của

U

sông Thạch Hãn chảy ra cửa biển Cửa Việt, nằm trên địa bàn huyện, có vị trí địa lý:


́H

- Phía Bắc giáp với thị xã Đông Hà

- Phía Tây giáp với huyện Đakrông

H

- Phía Đông giáp với biển Đông



- Phía Nam giáp với thị xã Quảng Trị và huyện Hải Lăng

IN

Thị trấn Ái Tử là trung tâm kinh tế - văn hoá xã hội của huyện cách thị xã Đông
Hà 7km về phia Bắc và thị xã Quảng Trị 6km về phía Nam.

K

2.1.1.2 Địa hình

̣C

Nhìn một cách tổng thể, địa hình Triệu Phong nghiêng từ Tây sang Đông, được

O

phân thành 3 vùng rõ rệt (gò đồi, đồng bằng, miền biển và vùng cát).


̣I H

Đồng bằng Triệu Phong được bồi tụ từ phù sa sông Thạch Hãn khá màu mỡ. Đây
là vùng trọng điểm sản xuất lương thực gồm 12 xã: Triệu Thành, Triệu Long, Triệu

Đ
A

Đông, Triệu Hoà, Triệu Đại, Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Phước, Triệu Trạch, Triệu
Sơn, Triệu Trung, Triệu Tài chiếm 38,39% diện tích toàn huyện.
Vùng gò đồi gồm 3 xã và 1 thị trấn: Triệu Thượng, Triệu Ái, Triệu Giang và thị

trấn Ái Tử chiếm 51,08% diện tích toàn huỵện. Địa hình gò đồi, núi thấp thích hợp cho
trồng cây công nghiệp như cao su, hồ tiêu, cây ăn quả lâu năm.
Miền biển và vùng cát gồm 3 huyện: Triệu An, Triệu Vân, Triệu Lăng chiếm
10,53% diện tích toàn huyện. Địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc phân
bố dân cư. Một số khu vực có địa hình phân hóa thành các bồn trũng cục bộ dễ bị ngập

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

15


Khóa luận tốt nghiệp
úng khi có mưa lớn hoặc một số khu vực chỉ là các cồn cát khô hạn, sản xuất chưa
thuận lợi, làm cho đời sống dân cư thiếu ổn định.
Nhìn chung với địa hình đa dạng, phân hoá thành các tiểu khu vực, nhiều vùng
sinh thái khác nhau tạo cho Triệu Phong có thể phát triển toàn diện các ngành kinh tế,
đặc biệt là tạo nên các vùng tiểu khí hậu rất thuận lợi cho đa dạng hóa các loại cây

trồng vật nuôi trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
2.1.1.3 Khí hậu

Ế

Nhìn chung điều kiện tự nhiên của Triệu Phong có những thuận lợi khá cơ bản: nằm

U

trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nền nhiệt độ cao, chế độ ánh sáng và mưa, ẩm

́H

dồi dào…thích hợp cho sự phát triển một nền nông nghiệp đa dạng với các loại cây trồng
vật nuôi có nguồn gốc nhiệt đới, á nhiệt và cận ôn đới, có giá trị kinh tế cao. Điều này



mang lại lợi thế cạnh tranh trong phát triển nông nghiệp hàng hóa. Cụ thể:

H

Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 24-25 độ C, nhưng có biên độ dao động rất
lớn, nhiệt độ tháng cao nhất đạt 38-39 độ C (Khoảng từ tháng 5 đến tháng 7), tháng

IN

thấp nhất khoảng 18 độ C (từ tháng 11 đến tháng 12).

K


Lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.500-2.700mm, cao hơn mức trung bình cả

̣C

nước. Tổng lượng mưa tập trung chủ yếu vào các tháng 9,10,11 chiếm từ 75 đến 80%

O

lượng mưa cả năm. Lượng mưa phân bố không đều, trong các tháng cao điểm trung

̣I H

bình mỗi ngày có từ 17 đến 20 ngày mưa.
Gió mùa Tây Nam khô nóng thường xuất hiện trên địa bàn huyện vào các tháng

Đ
A

mùa hè, với độ ẩm dưới 50%. Đây là một trong những nguyên nhân gây khô hạn, cháy
rừng. Kiểu thời tiết cực đoan nêu trên đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản
xuất và đời sống sinh hoạt của người dân địa phương.
Bên cạnh những yếu tố thuận lợi cơ bản, điều kiện khí hậu, thời tiết của Triệu
Phong cũng như ở các tỉnh miền Trung mang tính chất khắc nghiệt: thường xảy ra hạn
hán về mùa khô và lũ lụt vào mùa mưa. Do đó việc khắc phục thiên tai, xây dựng các
công trình thuỷ lợi, trồng rừng đầu nguồn để giữ nước chống lũ lụt nhằm ổn định sản
xuất và đời sống có ý nghĩa to lớn cần được quan tâm.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu


16


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.1.4 Thuỷ văn.
Triệu Phong có hệ thống sông ngòi khá dày đặc, mật độ trung bình 0,8-1 km/km2.
Do đặc điểm địa hình bề ngang hẹp, có dãy Trường Sơn núi cao ở phía Tây nên các
sông của Triệu Phong có đặc điểm chung là ngắn và dốc.
Hệ thống sông Thạch Hãn với tổng chiều dài 150km đóng vai trò hết sức quan trọng
đối với hệ thống thủy lợi cũng như giao thông vận tải thủy của địa phương, ngoài sông
Thạch Hãn còn có sông Vĩnh Định, Vĩnh Phước... Các con sông này ngoài việc cung cấp

Ế

nước tưới, tiêu cho nông nghiệp, hàng năm lượng phù sa do con sông này bồi đắp đã góp

U

phần bổ sung thêm độ phì nhiêu cho đất góp phần gia tăng năng suất và sản lượng của các

́H

giống cây trồng, là những tiềm năng phát triển kinh tế đáng kể của Triệu Phong.
Trên địa bàn có một số hồ, đập quan trọng có ý nghĩa trữ nước phục vụ cho phát



triển sản xuất và đời sống dân sinh đồng thời góp phần cải tạo môi trường như: Đập dâng
Nam Thạch Hãn; đập ngăn mặn Việt Yên; hồ Triệu Thượng I, Triệu Thượng II, đập dâng


H

Bà Huyện, hồ Ái Tử...

IN

Nhìn chung, hệ thống sông suối của Triệu Phong phân bố đều khắp, điều kiện

K

thủy văn thuận lợi cung cấp nguồn nước dồi dào phục vụ cho sản xuất và đời sống.
2.1.2Điều kiện kinh tế xã hội

O

̣C

2.1.2.1Nguồn nhân lực
Tiềm năng, số lượng lao động: Huyện Triệu Phong có nguồn nhân lực tương đối

̣I H

dồi dào đáp ứng nhu cầu lao động trên địa bàn huyện trong tương lai. Theo thống kê
năm 2012 dân số trong độ tuổi của Huyện tiếp tục tăng đạt 60.402 người và chiếm

Đ
A

55,3% tổng dân số. Để thấy rõ hơn về tình hình lao động của huyện năm 2012 ta theo
dõi bảng sau:


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hiểu

17


×