Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất và chất lượng giống sắn mới HL2004 28 tại Thái Nguyên.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.56 KB, 60 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

------------------------------

VŨ TRỌNG HIẾN
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MẬT ĐỘ TRỒNG ĐẾN NĂNG
SUẤT VÀ CHẤT LƢỢNG GIỐNG SẮN MỚI HL2004-28
TẠI THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

:
:
:
:

Đại học chính quy
Trồng trọt
Nông học
2011 – 2015

Thái Nguyên, năm 2015



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

------------------------------

VŨ TRỌNG HIẾN
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MẬT ĐỘ TRỒNG ĐẾN NĂNG
SUẤT VÀ CHẤT LƢỢNG GIỐNG SẮN MỚI HL2004-28
TẠI THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Đại học chính quy
: Trồng trọt
: Nông học
: 2011 – 2015
: Th.S Hoàng Kim Diệu

Thái Nguyên, năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án tốt nghiệp của em, em đã nhận đƣợc sự quan tâm

của nhiều tập thể và cá nhân. Em xin tỏ lòng biết ơn và kính trọng tới Ban giám
hiệu Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và tập thể các thầy giáo, cô giáo
Khoa Nông học đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá
trình học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo
GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn và cô giáo ThS. Hoàng Kim Diệu đã tận tình chỉ
bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ em vƣợt qua khó khăn để hoàn thành bài luận án
tốt nghiệp.
Em cũng chân thành cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn động viên giúp
đỡ em về tinh thần, vật chất trong quá trình học tập và thời gian thực hiện
luận án tốt nghiệp này.
Thái Nguyên, tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện

Vũ Trọng Hiến


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên thế giới từ năm ............. 4
2008 - 2013........................................................................................................ 4
Bảng 2.2: Diện tích, năng suất, sản lƣợng sắn của những nƣớc trồng sắn chính
trên thế giới năm 2013 ...................................................................................... 5
Bảng 2.3: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn ở Việt Nam giai đoạn từ năm
2008 đến 2013 ................................................................................................... 6
Bảng 2.4: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn của các vùng trong cả nƣớc
năm 2013 ........................................................................................................... 7
Bảng 2.5: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn của Thái Nguyên giai đoạn từ
năm 2008 - 2013................................................................................................ 8
Bảng 4.1. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây
của giống sắn mới HL2004-28 tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

năm 2014 ......................................................................................................... 16
Bảng 4.2. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến tốc độ ra lá của giống săn mới
HL2004-28 tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên năm 2014 ............. 17
Bảng 4.3. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến tuổi thọ lá của giống sắn mới
HL2004-28 tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên năm 2014 ............. 19
Bảng 4.4. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến một số đặc điểm nông sinh học
của giống sắn mới HL2004-28 tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
năm 2014 ......................................................................................................... 20
Bảng 4.5. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến yếu tố cấu thành năng suất của
giống sắn mới HL2004-28 tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên năm
2014 ................................................................................................................. 25
Bảng 4.6. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất thân lá của các công
thức tham gia thí nghiệm tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên năm
2014 ................................................................................................................. 28


Bảng 4.7. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất củ tƣơi của giống sắn
mới HL2004-28 tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên ....................... 29
năm 2014 ......................................................................................................... 29
Bảng 4.8. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất sinh vật học của giống
sắn mới HL2004-28 tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên năm 2014 31
Bảng 4.9. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất củ khô và tỷ lệ chất khô
của giống sắn mới HL2004-28 tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
năm 2014 ......................................................................................................... 33
Bảng 4.10. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến tỷ lệ tinh bột và năng suất tinh
bột của giống sắn mới HL2004-28 tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên năm 2014 ........................................................................................... 35
Bảng 4.11. Kết quả hoạch toán kinh tế của giống sắn mới HL2004-28 ......... 38



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Ảnh hƣởng của mật độ đến chiều cao cuối cùng của giống sắn mới
HL2004-28 ...................................................................................................... 22
Hình 4.2. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến tổng số lá trên cây của giống sắn
mới HL2004-28 ............................................................................................... 23
Hình 4.3. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến đƣờng kính gốc của giống sắn mới
HL2004-28 ...................................................................................................... 24
Hình 4.4. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất thân lá của giống sắn
mới HL2004-28 ............................................................................................... 29
Hình4.5. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất củ tƣơi của giống sắn
mới HL2004-28 ............................................................................................... 30
Hình 4.6. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất sinh vật học của giống
sắn mới HL2004-28 ........................................................................................ 32
Hình 4.7. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất củ khô của giống sắn
mới HL2004-28 ............................................................................................... 34
Hình 4.8. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất tinh bột của giống sắn
mới HL2004-28 ............................................................................................... 36
Hình 4.9. Chỉ số thu hoạch của giống sắn mới HL2004-28 ........................... 37
Hinh4.10. Hoạch toán kinh tế của giống sắn mới HL2004-28 ....................... 39


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CIAT: Trung tâm quốc tế nông nghiệp nhiệt đới
FAO : Tổ chức nông nghiệp và lƣơng thực thế giới
IITA: Viện quốc tế nông nghiệp nhiệt đới
NSSVH : Năng suất sinh vật học
NSCT : Năng suất củ tƣơi
NSTB : Năng suất tinh bột
NSCK : Năng suất củ khô
NSTL : Năng suất thân lá

NLSH : Năng lƣợng sinh học
TLCK: Tỷ lệ chất khô
TLTB : Tỷ lệ tinh bột


MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất ............................................................. 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam ....................... 4
2.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới ...................................... 4
Toàn thế giới ..................................................................................................... 5
2.1.2. Tình hình sản xuất sắn tại Thái Nguyên ................................................. 8
2.2. Tình hình nghiên cứu mật độ, khoảng cách trồng sắn trong và ngoài nƣớc ...... 9
2.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ........................................................... 9
2.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ............................................................... 9
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 11
3.1. Đối tƣợng ................................................................................................. 11
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 11
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 11
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 11
3.4.1. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm.............................................................. 11
3.4.2. Quy trình kỹ thuật thí nghiệm .................................................................. 12
3.4.3. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi ................................................... 13
3.2. Phƣơng pháp xử lí số liệu ........................................................................ 14

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 15
4.1. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến tốc độ sinh trƣởng của giống sắn


mới HL2004-28 ............................................................................................... 15
4.1.1. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây
của giống sắn mới HL2004-28 ........................................................................ 15
4.1.2. Ảnh hƣởng của mật độ đến tốc độ ra lá của giống sắn mới
HL2004-28 ....................................................................................................... 17
4.1.3. Ảnh hƣởng của mật độ đến tuổi thọ lá của giống sắn mới
HL2004-28 ...................................................................................................... 18
4.2. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến một số đặc điểm nông học của giống
sắn mới HL2004-28 ........................................................................................ 20
4.2.1. Chiều cao thân chính ............................................................................. 21
4.2.2. Sự phân cành ......................................................................................... 21
4.2.3. Chiều cao cuối cùng .............................................................................. 21
4.2.4. Tổng số lá .............................................................................................. 22
4.2.5. Đƣờng kính gốc ..................................................................................... 23
4.3. Yếu tố cấu thành năng suất ...................................................................... 24
4.3.1. Chiều dài củ........................................................................................... 25
4.3.2. Đƣờng kính củ ....................................................................................... 26
4.3.3. Số củ trên gốc ........................................................................................ 26
4.3.4. Khối lƣợng củ trên gốc ............................................................................. 27
4.4. Ảnh hƣởng của mật độ đến năng suất và chất lƣợng của giống sắn
mới HL2004-28 .............................................................................................. 27
4.4.1. Năng suất thân lá ................................................................................... 27
4.4.2. Năng suất củ tƣơi .................................................................................. 29
4.4.3. Năng suất sinh vật học .......................................................................... 31
4.4.4. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến tỷ lệ chất khô và năng suất củ khô
của giống sắn mới HL2004-28 ........................................................................ 32

4.4.5. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến tỷ lệ tinh bột và năng suất tinh bột của
giống sắn mới HL2004-28 .............................................................................. 35


4.4.6. Chỉ số thu hoạch .................................................................................... 37
4.5. Hoạch toán hiệu quả kinh tế của giống sắn mới HL2004-28 .................. 37
Phần 5. Kết luận và đề nghị ............................................................................ 40
5.1. Kết luận .................................................................................................... 40
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 43


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Sắn (Manihot esculenta Crantz) là cây lƣơng thực, thực phẩm chính của
hơn 500 triệu ngƣời trên thế giới. Cây sắn là một trong những cây lƣơng thực
dễ trồng, có khả năng thích ứng rộng, và trồng đƣợc trên những vùng đất
nghèo, không yêu cầu cao về điều kiện sinh thái, phân bón, chăm sóc. Nó
đƣợc trồng rộng rãi ở 300 Bắc đến 300 Nam và đƣợc trồng ở trên 100 nƣớc
nhiệt đới thuộc ba châu lục lớn là Châu Phi, Châu Mỹ và Châu Á.
Sắn là cây lƣơng thực rất quan trọng bởi có giá trị lớn trên nhiều mặt:
Sắn là nguồn lƣơng thực đáng kể cho con ngƣời, hiện nay nhiều nƣớc trên thế
giới đã sử dụng sắn và các sản phẩm chế biến từ sắn làm nguồn lƣơng thực
chính, nhất là các nƣớc của Châu Phi. Tinh bột sắn còn là một thành phần
quan trọng trong chế độ ăn của hơn một tỷ ngƣời trên thế giới. Sắn cũng là
thức ăn cho gia súc, gia cầm quan trọng tại nhiều nƣớc trên thế giới, ngoài ra
sắn còn là hàng hóa xuất khẩu có giá trị để làm nguyên liệu cho ngành công

nghiệp chế biến bột ngọt, bánh kẹo, mì ăn liền, ván ép, bao bì, màng phủ sinh
học và phụ gia dƣợc phẩm… Đặc biệt trong thời gian tới việc nghiên cứu phát
triển sản xuất và sử dụng nhiên liệu sinh học đang đƣợc các quốc gia trên thế
giới quan tâm bởi các lợi ích của loại nhiên liệu này đem lại mà cây sắn là
nguyên liệu chính cho công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học (ethanol).
Chƣơng trình sản xuất ethanol của chính phủ Brazil đã tạo ra gần 1 triệu việc
làm cho ngƣời lao động.
Ở Việt Nam, sắn là cây lƣơng thực quan trọng sau lúa và ngô. Năm
2012 diện tích sắn toàn quốc là 550,6 nghìn ha, năng suất bình quân 17,69
tấn/ha, sản lƣợng là 9,745 triệu tấn (FAOSTAT, 2013). Cả nƣớc hiện có hơn
60 nhà máy chế biến tinh bột sắn, trong đó có 41 nhà máy đã đi vào hoạt động


2

với tổng công suất 2,2 - 3,8 triệu tấn sắn củ tƣơi/năm. Tổng sản lƣợng tinh bột
sắn của Việt Nam hiện đạt 600 - 800 nghìn tấn, trong đó có khoảng 70% dành
cho xuất khẩu và 30% tiêu thụ trong nƣớc (Trần Ngọc Ngoạn, 2007) [12].
Một trong những tồn tại của sản xuất sắn ở Việt Nam hiện nay là năng
suất sắn ở địa phƣơng vẫn còn thấp hơn nhiều so với tiềm năng năng suất của
các giống sắn mới. Lí do là ngƣời dân thƣờng quan niệm sắn là cây dễ trồng,
thích ứng rộng, ít sâu bệnh, chịu đất chua, nghèo dinh dƣỡng và không đòi hỏi
kỹ thuật phức tạp nên chƣa chú ý đầu tƣ thâm canh, chọn giống và thời vụ
trồng thích hợp với giống sắn. Để phục vụ cho chiến lƣợc phát triển sắn bền
vững ở Việt Nam, ngoài việc nghiên cứu về giống, kỹ thuật trồng sắn, việc
nghiên cứu ảnh hƣởng của yếu tố mật độ đến năng suất và chất lƣợng của các
giống sắn là vấn đề rất cần thiết. Chính vì những thực tế trên, em đã tiến hành
thực hiện đề tài:“Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất và
chất lượng giống sắn mới HL2004-28 tại Thái Nguyên”
1.2. Mục đích của đề tài

- Xác định mật độ trồng thích hợp đối với giống sắn mới nhằm nâng
cao năng suất và chất lƣợng cao phục vụ cho sản xuất.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- So sánh ảnh hƣởng của mật độ trồng sắn đến sinh trƣởng, phát triển
của giống sắn mới HL2004-28.
-Đánh giá ảnh hƣởng của mật độ trồng đến các yếu tố năng suất và cấu
thành năng suất của giống sắn mới HL2004-28.
-Đánh giá ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chất lƣợng và hiệu quả kinh
tế của giống sắn mới HL2004-28.


3

1.4. Ý nghĩa đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Qua quá trình thực hiện đề tài, sinh viên sẽ đƣợc củng cố và hệ thống
lại toàn bộ những kiến thức đã học, áp dụng vào thực tế tạo điều kiện cho sinh
viên học hỏi thêm kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm trong sản xuất.
- Giúp sinh viên nâng cao đƣợc chuyên môn, nắm đƣợc phƣơng pháp và
tổ chức tiến hành nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Đánh giá đƣợc chính xác sự ảnh hƣởng của mật độ trồng đến khả
năng sinh trƣởng và năng suất của giống sắn mới có triển vọng HL2004-28 tại
Thái Nguyên.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất
Là cơ sở khuyến cáo kĩ thuật cho nông dân lựa chọn đƣợc mật độ trồng
phù hợp nhằm đạt đƣợc năng suất cao, chất lƣợng tốt để đƣa vào áp dụng
trong sản xuất đại trà nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất của tỉnh Thái Nguyên
nói riêng và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc nói chung.



4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam
2.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới
Trên thế giới sắn là cây quan trọng đƣợc xếp đứng thứ năm sau cây
ngô, lúa gạo, lúa mì và khoai tây.
Diện tích sắn trên toàn thế giới năm 2013 đạt 20,73 triệu ha, năng suất
bình quân 13,34 tấn/ha, sản lƣợng 276,72 triệu tấn. Diện tích, năng suất và sản
lƣợng sắn trên thế giới 6 năm gần đây đƣợc thể hiện qua bảng 2.1 nhƣ sau:
Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên thế giới từ năm
2008 - 2013
Năm
2008
2009
2010
2011
2012
2013

Diện tích
(triệu ha)
18,77
18,75
19,29
20,06
19,99
20,73


Năng suất
(tấn/ha)
12,44
12,50
12,47
12,78
12,83
13,34

Sản lƣợng
(triệu tấn)
233,50
234,55
240,66
256,40
256,53
276,72

(Nguồn: FAOSTAT, 2015) [21]
Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy:
Từ năm 2008 đến năm 2013 diện tích sắn đã tăng 1,96 triệu ha, năng
suất tăng 0,90 tấn/ha nên sản lƣợng sắn đã tăng 24,989 triệu tấn. sản lƣợn sắn
tắng 44,22 triệu tấn.


5

Bảng 2.2: Diện tích, năng suất, sản lƣợng sắn của những nƣớc trồng sắn
chính trên thế giới năm 2013
Vùng trồng

Toàn thế giới
Châu Phi
Nigeria
Cộng hòa Congo
Angola
Ghana
Mozambique
Châu Mỹ
Brazil
Paraguay
Colombia
Peru
Haiti
Châu Á
Indonesia
Thái Lan
Việt Nam
Ấn Độ
Trung Quốc

Diện tích
(triệu ha)

Năng suất
(tấn/ha)

Sản lƣợng
(triệu tấn)

20,73

14,17
3,85
2,20
1,16
0,87
0,78
2,35
1,52
0,17
0,15
0,09
0,59
4,18
1,06
1,38
0,54
0,20
0,28

13,34
11,14
14,03
7,50
14,05
16,72
12,82
12,86
13,91
16,00
10,71

12,11
7,00
21,09
22,46
21,82
17,89
34,95
16,29

276,72
157,98
54,00
16,50
16,41
14,55
10,00
30,25
21,22
2,56
2,80
1,18
0,41
88,02
23,93
30,22
9,74
7,23
4,56

(Nguồn: FAOSTAT, 2015) [21]

Hiện nay cây sắn đƣợc trồng tại 105 quốc gia, năm 2013 toàn thế giới
có 20.73 ha trồng sắn. Châu Phi có tổng diện tích trồng sắn năm 2013 là 14,17
triệu ha, năng suất củ tƣơi bình quân 11.14 tấn/ha, sản lƣợng 157,98 triệu tấn.
Năm 2013 tổng diện tích sắn trồng ở châu Mỹ là 2,35 triệu ha, năng
suất củ tƣơi bình quân 12,68 tấn/ha, sản lƣợng 30,25triệu tấn. Châu Á cùng
với châu Phi và châu Mỹ là một trong ba vùng sắn quan trọng của thế giới.
Diện tích sắn châu Á hiện có 4,18 triệu ha, sản lƣợng 88,02 triệu tấn, năng
suất sắn ở châu Á hiện đạt bình quân 21,09 tấn/ha.
Ở Việt Nam, sắn là một trong bốn cây trồng có vai trò quan trọng trong
chiến lƣợc an toàn lƣơng thực quốc gia sau lúa và ngô. Và là nguồn thu nhập


6

quan trọng của các hộ nông dân nghèo do sắn dễ trồng, ít kén đất, ít vốn đầu
tƣ, phù hợp với sinh thái và điều kiện kinh tế nông hộ.
Tình hình sản xuất sắn ở Việt Nam giai đoạn 2008 - 2013 đƣợc thể hiện
ở bảng 2.3 dƣới đây:
Bảng 2.3: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn ở Việt Nam giai đoạn từ năm
2008 đến 2013
Diện tích

Năng suất

Sản lƣợng

(nghìn ha)

(tấn/ha)


(triệu tấn)

2008

555,70

16,91

9,40

2009

508,80

16,82

8,56

2010

498,00

17,26

8,60

2011

558,20


17,73

9,90

2012

550,60

17,69

9,75

2013

544,30

17,89

9,74

Năm

(Nguồn: FAOSTAT, 2015) [21]
Ở nƣớc ta khoảng 66% diện tích của sắn đƣợc trồng trên đất đồi núi,
40% diện tích còn lại đƣợc trồng trên các loại đất khác. Sắn ƣa đất có độ pH
từ 4,5 - 6,0. Tại miền Bắc Việt Nam, sắn đƣợc trồng chủ yếu ở khu vực có địa
hình đồi núi và khoảng 68% của diện tích trồng sắn là đất đá và 12% có đất
cát pha tƣơng ứng. Trong khi đó sắn ở miền Nam Việt Nam đƣợc trồng chủ
yếu trên đất cát màu xám, các loại đất này phẳng và nghèo chất dinh dƣỡng,
các khu vực ven biển miền Trung và Đông Nam Bộ, chiếm khoảng 60% diện

tích sắn toàn miền Nam. Trong khi đó hơn 30% diện tích sắn đƣợc trồng ở
Tây Nguyên và Đồng Nai, Bình Phƣớc của khu vực Đông Nam Bộ trên đất đỏ
màu vàng với địa hình đồi núi. Cụ thể diện tích, năng suất và sản lƣợng sản
xuất sắn của các vùng trên cả nƣớc đƣợc thể hiện trong bảng dƣới đây:


7

Bảng 2.4: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn của các vùng trong cả nƣớc
năm 2013
Vùng
Cả nƣớc

Diện tích

Năng suất

Sản lƣợng

(Nghìn ha)

(Tấn/ha)

(Triệu tấn)

544.1

17,91

9,74


6,60

15,86

0,11

Trung du và miền núi phía Bắc

117,20

12,80

1,50

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

173,90

17,67

3,08

Tây Nguyên

147,60

17,12

2,53


92,50

26,33

2,44

6,30

15,37

0,10

Đồng bằng sông Hồng

Đông Nam Bộ
Đồng Bằng sông Cửu Long

(Nguồn: Mard, 2015) [22]
Qua bảng số liệu 2.4 ta thấy cả nƣớc sắn đƣợc trồng tập trung chủ yếu ở 4
vùng trồng sắn chính sau:
- Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung: Có diện tích sắn lớn
nhất cả nƣớc, trong những năm qua nhờ có các chính sách mở cửa cho phép
các tổ chức liên doanh đầu tƣ xây dựng mới nhiều nhà máy chế biến tinh bột
sắn và quy hoạch vùng sản xuất sắn nguyên liệu nên diện tích sắn tăng mạnh
trong những năm gần đây.
- Vùng Tây Nguyên: Có diện tích sắn lớn thứ 2 cả nƣớc, với ƣu thế về
điều kiện tự nhiên và con ngƣời, diện tích sắn liên tục tăng mạnh trong thời
gian qua. Năm 2013, diện tích sắn toàn vùng đạt 147,60 nghìn ha, năng suất
171,20 tạ/ha, sản lƣợng ƣớc đạt trên 2,5 triệu tấn củ tƣơi.

- Vùng Đông Nam Bộ: Là vùng có NSTB cao thứ 2 toàn quốc, diện tích
tăng liên tục trong thời gian qua, đặc biệt từ năm 2000 đến nay do nhu cầu sắn
nguyên liệu cho các nhà máy chế biến tinh bột tăng cao, việc đầu tƣ thâm canh
cây sắn đã mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn một số cây trồng khác trong cùng


8

điều kiện nhƣ mía, lúa 1 vụ… ngƣời trồng sắn đã bắt đầu có tích lũy và làm giàu
nhờ nghề trồng sắn.
2.1.2. Tình hình sản xuất sắn tại Thái Nguyên
Bảng 2.5: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn của Thái Nguyên giai đoạn
từ năm 2008 - 2013
Năm

Diện tích

Năng suất

Sản lƣợng

(nghìn ha)

(tấn/ha)

(triệu tấn)

2008

4,1


10,56

0,04

2009

3,9

13,13

0,05

2010

3,9

14,59

0,06

2011

3,6

14,67

0,05

2012


3,8

14,68

0,06

2013

3,7

15,05

0,06

(Nguồn: Mard, 2015) [22]
Thái Nguyên là tỉnh thuộc khu vực Trung du và miền núi phía Bắc, mang
nét đặc trƣng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, địa hình chủ yếu
là đồi núi thích hợp cho việc canh tác sắn. Ngày nay công nghiệp chế biến sắn
càng phát triển nhất là ngành chế biến tinh bột và ethanol thì sắn đƣợc coi là một
trong những cây trồng cho thu nhập cao. Tổng diện tích trồng sắn của tỉnh Thái
Nguyên đạt 4,1 nghìn ha, mặc dù từ năm 2008 đến năm 2013 diện tích trồng sắn
của tỉnh giảm từ 4,1 nghìn ha xuống còn 3,7 nghìn ha nhƣng năng suất sắn lại tăng
từ 105,6 lên 150,5 tạ/ha, sản lƣợng tăng từ 43,3 nghìn tấn lên 55,7 nghìn tấn. Điều
này cho thấy một bƣớc tiến bộ vƣợt bậc trong công tác nghiên cứu và áp dụng vào
thực tiễn sản xuất. Từ đó ta thấy ngƣời dân nơi đây đã và đang sử dụng những
giống sắn mới cho năng suất cao, chất lƣợng tốt, tỷ lệ tinh bột cao và áp dụng vào
sản xuất những biện pháp kỹ thuật canh tác sắn thích hợp, bền vững.



9

2.2. Tình hình nghiên cứu mật độ, khoảng cách trồng sắn trong và ngoài nƣớc
2.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới mật độ và khoảng cách trồng sắn đã đƣợc nhiều nhà khoa
học tiến hành nghiên cứu.
Theo tác giả Ociano, (1980) [18] cho biết rằng khoảng cách trồng sắn
thích hợp nhất đối với giống sắn ở mức độ phân cành ít, thân gọn là 75cm x
75cm/cây (17.700 cây/ha).
Theo tác giả Tongglum, (1987) [19] cho biết mật độ và khoảng cánh
trồng có sự ảnh hƣởng khác biệt lớn đến năng suất. Khoảng cách mật độ trồng
phụ thuộc vào giống: Giống Rayong 2 mật độ trồng thích hợp có thể thay đổi
từ 7.000 - 27.000 cây/ha, còn giống Rayong 3 là 10.000 – 15.000 cây/ha.
Theo tác giả Villamayor, (1983) [20] mật độ trồng sắn chịu ảnh hƣởng
bởi các đặc điểm về hình thái của giống. Đối với những giống sắn ít phân
nhánh có tán gọn thì năng suất ít bị ảnh hƣởng bởi khoảng cánh mật độ trồng.
Trái lại những giống phân cành nhiều thân lá phát triển mạnh trồng với mật
độ cao năng suất sẽ giảm. Mật độ trồng sắn thích hợp có thể thay đổi từ
13.000 – 20.000 cây/ha.
Một số kết quả nghiên cứu khác của Malayxia và Indonexia, cũng cho
thấy mật độ trồng sắn thích hợp với những giống sắn có thân lá phát triển
mạnh và phân nhánh nhiều là từ 10.000 – 12.000 cây/ha thì cho năng suất sắn
đạt đƣợc cao nhất.
2.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, kết quả nghiên cứu của tác giả Công Doãn Sắt, (1999)
[15] cho thấy sắn đƣợc trồng chủ yếu trên các loại đất có độ phì thấp, quá trình
canh tác không bón phân hoặc ít bón và chƣa áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo
vệ đất trồng sắn. Hằng năm cây sắn đã lấy đi một lƣợng dinh dƣỡng khá lớn so
với các cây trồng khác, mặt khác sắn trồng với mật độ thƣa, diện tích che phủ



10

thấp đã làm tăng quá trình rửa trôi, sói mòn đất, dẫn đến sự cạn kiệt và mất cân
đối nguồn dinh dƣỡng của cây, do vậy cần phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật
bón phân để duy trì sản xuất sắn bền vững.
Theo tác giả Nguyễn Hữu Hỷ, (2000) [8] cho biết mật độ trồng sắn thích
hợp với các giống sắn KM60, KM94 trồng vụ đầu mùa mƣa trên đất đỏ ở Đông
Nam Bộ là 10.000 cây/ha và trên đất xám là 11.080 cây/ha sẽ đạt năng suất và
hiệu quả kinh tế cao.
Theo Nguyễn Viết Hƣng, (2006) [7] mật độ trồng sắn phụ thuộc vào loại
đất và mùa vụ trồng. Thƣờng những đất có độ phì cao thì trồng sắn với mật độ
thƣa còn đối với đất có thành phần dinh dƣỡng thấp thì trồng với mật độ dày.
Mật độ trồng sắn liên quan đến đặc tính phân cành và sự sinh trƣởng thân lá
của từng giống: Giống phân cành nhiều, thân lá phát triển nhanh trồng với mật
độ thƣa và ngƣợc lại. Cũng theo tác giả thì mật độ thích hợp với các giống sắn
ở phía Nam Trung Quốc thay đổi từ 10.000 – 15.000 cây/ha.
Mật độ và khoảng cách trồng sắn thay đổi theo thời gian sinh trƣởng
của giống sắn và độ phì nhiêu của đất trồng. Chỉ số lá tối ƣu của sắn
khoảng 3 - 3,5. Nếu tăng mật độ trồng thì sẽ tác động đến tăng nhịp độ ra lá
và rụng lá. Do đó phải chọn mật độ thích hợp để đạt chỉ số lá tối ƣu. Mật
độ trồng sắn có thể dao động trong phạm vi 12. 000 - 13. 000 cây/ha.
Giống sắn dài ngày, mật độ: 10. 500 cây/ha. Khoảng cách hàng 1 1,2m x cách cây 0,8m (hàng đơn).
Giống sắn ngắn ngày, mật độ: 12. 500 cây/ha. Khoảng cách hàng 0,7
– 0,8m x cách cây 0,7 - 0,8m (hàng đơn).


11

PHẦN 3

NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng
Đối tƣợng nghiên cứu: Giống sắn mới có triển vọng HL2004-28.
Đặc điểm và nguồn gốc: Giống sắn HL2004-28 còn có tên gọi khác là
KM444 và SVN7 do Viê ̣n Cây Lƣơng thƣ̣c Cây Thƣ̣c phẩ m tuyể n cho ̣n ban
đầ u từ đánh giá tổ hợp lai (GM444-2 x GM444-2) x XVP của nhóm nghiên
cứu sắn Trƣờng Đại học Nông Lâm thành phố Hố Chí Minh (NLU) và Viện
Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam (IAS) lai hữu tính năm 2003. Giống
HL2004-28 có gốc thân hơi cong, phân cành cao. Lá màu xanh đậm, ngọn xanh
nhạt. Dạng củ đẹp, thịt củ màu trắng. Đặc điểm nổi bật của giống HL2004-28 là
rất ít nhiễm sâu bệnh.
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thời gian: nghiên cứu Từ tháng 2 đến tháng 12 năm 2014.
- Địa điểm: Thí nghiệm đƣợc bố trí tại khu cây trồng cạn Trƣờng Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Theo dõi khả năng sinh trƣởng, phát triển của các mật độ trồng sắn tại
trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
- Đánh giá năng suất và chất lƣợng của giống sắn mới.
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
- Thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn (RCBD)
chỉnh gồm 5 công thức và 3 lần nhắc lại.
-Thí nghiệm gồm 5 công thức tƣơng ứng với 5 mật độ khác nhau:
+ Công thức 1: 15.625 cây/ha (trồng khoảng cách 0,8m x 0,8m)
+ Công thức 2: 16.667 cây/ha (trồng khoảng cách 1,0m x 0,6m)


12


+ Công thức 3: 12.500 cây/ha ( trồng khoảng cách 1,0m x 0,8m)
+ Công thức 4(đ/c): 10.000 cây/ha (trồng khoảng cách 1,0m x 1,0m)
+ Công thức 5: 8.333 cây/ha (trồng khoảng cách 1,2m x 1,0m)
Sơ đồ thí nghiệm
Dải bảo vệ
Dải

III
II

1

2

5

4

3

bảo

3

4

1

5


2

vệ

5

1

2

4

3

Dải bảo vệ

I

- Diện tích ô thí nghiệm: 6,0m x 5,0m = 30m2
- Tổng diện tích thí nghiệm: 450m2
3.4.2. Quy trình kỹ thuật thí nghiệm
- Quy trình kỹ thuật trồng sắn:
+ Làm đất: Tơi xốp, sạch cỏ dại, …đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Lƣợng phân bón: 10 tấn phân chuồng + 120 kg N + 80 kg P2 O5 +
120 kg K2 O/ha.
- Phƣơng pháp bón:
+ Bón lót: Toàn bộ phân chuồng + 100% P2O5 + 1/3 N + 1/3 K2O
+ Bón thúc lần 1: Sau trồng 45 ngày với lƣợng 1/3 N + 1/3 K2O kết hợp
với làm cỏ lần 1 và vun gốc.
+ Bón thúc lần 2: Sau trồng 90 ngày với lƣợng 1/3 N + 1/3 K2O kết hợp

với làm cỏ và vun cao gốc.


13

3.4.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
Các chỉ tiêu nghiên cứu đƣợc tiến hành theo Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng giống sắn (QCVN 0161:2011/BNNPTNT) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Các chỉ tiêu theo dõi về sinh trưởng
- Đặc điểm sinh trƣởng của sắn tham gia thí nghiệm (chiều cao thân
chính, chiều dài cấp cành, chiều cao cây cuối cùng, tổng số lá/cây). Theo dõi
một lần khi thu hoạch, chọn 5 cây theo đƣờng chéo góc đo đếm lấy số liệu
trung bình.
+ Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây: xác định bằng cách 15 ngày đo
một lần, 5 cây/ô thí nghiệm theo đƣờng chéo góc và đƣợc cố định bằng cọc
tre sau lấy số liệu trung bình ở mỗi giai đoạn sinh trƣởng trong tháng.
+ Tốc độ ra lá: xác định bằng phƣơng pháp đánh dấu lá non 15 ngày đo 1 lần,
5 cây/ô thí nghiệm theo đƣờng chéo góc và đƣợc cố định bằng cọc tre sau lấy
số liệu trung bình ở mỗi giai đoạn sinh trƣởng trong tháng.
+ Tuổi thọ lá: xác định bằng phƣơng pháp đánh dấu lá non mới đƣợc
hình thành và phát triển đầy đủ khi lá chuyển sang màu vàng, 15 ngày theo
dõi 1 lần, 5 cây/ô thí nghiệm theo đƣờng chéo góc và đƣợc cố định bằng cọc
tre sau lấy số liệu trung bình ở mỗi giai đoạn sinh trƣởng trong tháng.
* Các chỉ tiêu theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất.
- Nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng suất (đƣờng kính củ, chiều dài
củ, số củ/gốc, khối lƣợng củ/gốc) và năng suất (năng suất củ tƣơi, năng suất
thân lá và năng suất sinh vật học).
+ Chiều dài củ, đƣờng kính củ: mỗi ô thí nghiệm chọn 30 củ trong đó
có 10 củ dài, 10 củ trung bình và 10 củ ngắn, đo lấy số liệu trung bình
+ Số củ/gốc: Mỗi ô thí nghiệm thu hoạch 5 cây, đếm tổng số thu hoạch

sau lấy giá trị trung bình.


14

+ Khối lƣợng củ/gốc: cân khối lƣợng củ thu hoạch của 5 gốc trong ô thí
nghiệm/tổng số cây thu hoạch (5 cây) sau đó lấy giá trị trung bình.
+ Năng suất củ tƣơi (tấn/ha) = Khối lƣợng trung bình của 1 gốc x mật
độ cây/ha
+ Năng suất thân lá (tấn/ha) = Khối lƣợng trung bình của 1 cây x mật
độ cây/ha
+ Năng suất sinh vật học (tấn/ha) = Năng suất củ tƣơi + Năng suất thân lá
- Nghiên cứu năng suất, chất lƣợng (tỷ lệ chất khô, tỷ lệ tinh bột, năng
suất củ khô và năng suất tinh bột)
+ Tỷ lệ chất khô, tỷ lệ tinh bột (%): xác định theo phƣơng pháp khối
lƣợng riêng của CIAT, mỗi ô thí nghiệm khi thu hoạch lấy 5kg củ tƣơi cân
trong không khí để xác định chất khô theo công thức sau: y =
A
158,3  142,0
A B

- Trong đó: y là tỷ lệ chất khô
A là khối lƣợng củ tƣơi cân trong không khí
B là khối lƣợng củ tƣơi cân trong nƣớc.
Hệ số thu hoạch =
+ Năng suất củ khô (tấn/ha) = Năng suất củ tƣơi x tỷ lệ chất khô
+ Năng suất tinh bột (tấn/ha) = Năng suất củ tƣơi x tỷ lệ tinh bột
3.2. Phương pháp xử lí số liệu
- Tính toán sử dụng các hàm trong Microsoft Excel.
- Các số liệu trung bình đƣợc xử lý thống kê trên máy vi tính theo

chƣơng trình IRRISTAT 5.0.


15

PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến tốc độ sinh trƣởng của giống sắn
mới HL2004-28
4.1.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây
của giống sắn mới HL2004-28
Sắn thuộc loại cây hai lá mầm, dạng thân gỗ, sự sinh trƣởng của cây
sắn phụ thuộc vào hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh thƣợng
tầng. Chiều cao cây sắn quyết định mô phân sinh đỉnh và nó chịu ảnh hƣởng
khá nhiều của các yếu tố: Giống, điều kiện ánh sáng. Nếu chăm sóc tốt cây
sinh trƣởng nhanh và ngƣợc lại trồng mật độ quá dày cây thiếu ánh sáng để
quang hợp cây sẽ rất cao và nhỏ.
Trong cùng một điều kiện sống: chăm sóc, bón phân, mật độ nhƣ nhau
thì chiều cao của cây sắn đƣợc quyết định bởi giống. Chiều cao cây ảnh
hƣởng gián tiếp đến năng suất và ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng chống đổ
của cây. Cây cao số lá nhiều thuận lợi cho quá trình quang hợp tích lũy vật
chất khô. Nếu quá cao các lá che lấp nhau ảnh hƣởng đến quang hợp, khả
năng chống đổ kém, không có nhiều chất hữu cơ chuyển về củ, củ sẽ bé, năng
suất thấp.
Kết quả theo dõi sinh trƣởng chiều cao cây của giống sắn tham gia thí
nghiệm đƣợc thể hiện ở bảng 4.1.


×