Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Sổ tay ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐÀM THỊ PHƢƠNG THẢO

SỔ TAY ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐÀM THỊ PHƢƠNG THẢO

SỔ TAY ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Quản lý Hệ thống thông tin
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ QUANG MINH

Hà Nội - 2016




i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cƣ́u của riêng
tôi. Các số liệu , kế t luâ ̣n đƣơ ̣c đƣa ra trong luâ ̣n văn là trung
thƣ̣c, có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Đàm Thị Phƣơng Thảo


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tốt Luận văn với đề tài “Sổ tay ứng dụng thương mại điện tử
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ” ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân không thể
thiếu sự hỗ trợ của các thầy cô và các anh, các chị đồng nghiệp cùng với gia đình. Qua
đây tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
Các thầy cô giáo trong Viện Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia Hà Nội,
những ngƣời đã cung cấp cho tôi rất nhiều kiến thức cũng nhƣ kỹ năng cần thiết trong
quá trình học vừa qua.
Thầy giáo TS. Lê Quang Minh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp tôi có
định hƣớng đúng trong việc lựa chọn cũng nhƣ thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm, động viên, giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tôi để tôi có điều kiện tốt nhất để hoàn thành bài Luận văn tốt

nghiệp này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã cố gắng nhƣng do hạn chế về thời
gian cũng nhƣ kiến thức nên đề tài còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự quan tâm
đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để đề tài có thể ứng dụng vào thực tế hiệu
quả nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn

Đàm Thị Phƣơng Thảo


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................ ii
MỤC LỤC..................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TMĐT TRONG DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM..... 3
1.1. Vai trò TMĐT trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................... 3
1.2. Tình hình phát triển TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam ...................................... 5
1.2.1. Trên thế giới.................................................................................................................. 5
1.2.2.Tại Việt Nam ................................................................................................................ 11
1.3. Một số điều kiện doanh nghiệp cần đáp ứng khi ứng dụng TMĐT ...................... 14
1.3.1. Cơ sở hạ tầng.............................................................................................................. 14
1.3.2. Cơ sở pháp lý .............................................................................................................. 14

1.3.3. Nhân lực...................................................................................................................... 21
1.3.4. Hệ thống thanh toán điện tử ...................................................................................... 22
1.3.5. An ninh, an toàn ......................................................................................................... 22
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM .................................................. 23
2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................ 23
2.2. Khái quát về kỹ thuật phân tích SWOT .................................................................. 24
2.3. Phân tích các yếu tố thuộc môi trƣờng nền kinh tế ............................................... 25
2.3.1. Các yếu tố kinh tế ....................................................................................................... 26
2.3.2. Các yếu tố chính trị và luật pháp .......................................................................... 30
2.3.3. Các yếu tố công nghệ .............................................................................................. 33
2.3.4. Các yếu tố văn hóa - xã hội .................................................................................... 37
2.4. Phân tích SWOT DNVVN trong TMĐT tại Việt Nam ......................................... 42
2.4.1. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường bên ngoài – Cơ hội và Thách thức. ..... 42
2.4.2. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường bên trong– Điểm mạnh và Điểm yếu... 51


iv

CHƢƠNG 3. SỔ TAY CÁC VẤN ĐỀ THƢỜNG GẶP KHI ỨNG DỤNG THƢƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ............................................... 61
3.1. Các vấn đề liên quan tới mở rộng thị trường TMĐT ............................................ 61
3.2. Các vấn đề liên quan tới công nghệ ......................................................................... 62
3.3. Các vấn đề liên quan tới giao dịch, vận chuyển .................................................... 68
3.4. Các vấn đề liên quan tới pháp luật .......................................................................... 71
3.5. Các vấn đề liên quan tới thanh toán điện tử........................................................... 72
KẾT LUẬN.................................................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 88



v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt

Viết đầy đủ

1

TMĐT

Thƣơng mại điện tử

2

ERP

Enterprise Resource Planning

3

CRM

Customer Relationship Management

4

S

Strengths (Điểm mạnh)


5

W

Weaknesses (Điểm yếu)

6

O

Opportunities (Cơ hội)

7

T

Threats (Thách thức)

8

B2B

Business to Business

9

B2C

Business to Customer


10

G2B

Government to Business

11

PEST

Political, Economic, Social, Technological

12

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 : Khung pháp lý cơ bản cho thƣơng mại điện tử tại Việt Nam 2014 ....................... 16
Bảng 1.2: Một số quy định mới của Luật Doanh nghiệp năm 2014 ........................................ 19
Hình 2.1: Quy mô doanh nghiệp tham gia khảo sát qua các năm ............................................ 23
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam....................................... 23
Bảng 2.2: Mô tả mẫu khảo sát..................................................................................................... 41
Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả phân tích môi trƣờng kinh doanh bên ngoài DN ....................... 42
Bảng 2.4: Bảng đánh giá tác động của cơ hội đối với DNVVN .............................................. 45

Bảng 2.5: Bảng đánh giá tác động của thách thức đối với DNVVN ....................................... 48
Bảng 2.6: Tổng hợp kết quả phân tích môi trƣờng kinh doanh bên trong ............................... 51
Bảng 2.7: Bảng đánh giá tác động của điểm mạnh đối với DNVVN ...................................... 54
Bảng 2.8: Bảng đánh giá tác động của điểm yếu đối với DNVVN ......................................... 57
Bảng 2.9: Ma trận SWOT – Ma trận Điểm mạnh – Điểm yếu- Cơ hội – Thách thức .... 60


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Doanh thu thƣơng mại điện tử trên toàn thế giới ........................................................ 5
Hình 1.2: Doanh số TMĐT bán lẻ của Hoa Kỳ tính đến quý 3 năm 20014 (tỷ USD) ............. 6
Hình 1.3: Doanh thu TMĐT bán lẻ Trung Quốc 2013-2015 ..................................................... 7
Hình 1.4: Doanh thu TMĐT bán lẻ Hàn Quốc tính đến quý 3 năm 2014 ................................. 7
Hình 1.5: Tốc độ tăng trƣởng doanh thu bán lẻ tại Ấn Độ 2013-2017 ...................................... 8
Hình 1.6: Tốc độ tăng trƣởng mua bán trực tuyến của Úc.......................................................... 8
Hình 1.7: Tốc độ tăng trƣởng doanh thu bán lẻ tại Indonesia 2012-2017 ................................. 9
Hình 1.8: Doanh thu thƣơng mại điện tử theo khu vực............................................................... 9
Hình 1.9: Tỷ lệ khách hàng trực tuyến theo độ tuổi .................................................................. 10
Hình 1.10: Những tiêu chí lôi cuốn ngƣời mua hàng ................................................................ 10
Hình 1.11: Số lƣợng ngƣời sử dụng Internet tại các quốc gia Đông Nam Á (triệu ngƣời) . 12
Hình 1.12: Tỷ lệ ngƣời online theo độ tuổi ................................................................................ 12
Hình 2.1: Quy mô doanh nghiệp tham gia khảo sát qua các năm ............................................ 23
Hình 2.2: Tỉ lệ phân bổ vốn đầu tƣ cho website TMĐT ........................................................... 26
Hình 2.3: Các hình thức thanh toán chủ yếu .............................................................................. 29
Hình 2.4: Tình hình sử dụng thiết bị di động trong ngày mua sắm OnlineFriday 2014 ......... 30
Hình 2.5: Lợi ích của dịch vụ công trực tuyến........................................................................... 31
Hình 2.6: Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân ......................................................................... 32
Hình 2.7: Tỷ lệ sử dụng các ứng dụng trên nền thiết bị di động để bán hàng ......................... 34
Hình 2.8: Các hình thức quảng cáo website TMĐT năm 2014................................................ 36

Hình 2.9: Các hình thức quảng cáo website qua các năm......................................................... 36
Hình 2.11: Thông tin cá nhân trong Bảng khảo sát ................................................................... 39
Hình 2.12: Thông tin cá nhân trong Bảng khảo sát (tiếp) ......................................................... 40
Hình 2.13: Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố kinh tế............................................... 40
Hình 3.1: Giao thức truyền file qua EDI .................................................................................... 63
Hình 3.2: Giao thức kiểu www ................................................................................................... 64
Hình 3.3: Khái niệm hệ thống giao tiếp tầm gần .................................................................. 66
Hình 3.4: Tiêu chuẩn quốc tế cho thẻ giao tiếp tầm gần...................................................... 66
Hình 3.5: Cơ sở hạ tầng hỗ trợ đa giao thức .......................................................................... 67
Hình 3.6: Thẻ đa chức năng Felica.......................................................................................... 67
Hình 3.7: Giải pháp SIM đa chức năng .................................................................................. 68


viii

Hình 3.8: Hệ thống giao dịch không tiếp xúc trên nền tảng di động ................................. 68
Hình 3.9: Mô hình kết nối dịch vụ công với các dịch vụ ngân hàng ............................. 75
Hình 3.10: Giải pháp thanh toán phi ngân hàng dành cho các khách hàng cá nhân và
khách hàng doanh nghiệp. ................................................................................. 78
Hình 3.11: Cải tiến trong thanh toán bán lẻ đƣợc thực hiện từng bƣớc. ...................... 78
Hình 3.12: Các nhà cung cấp dịch vụ thanh toán xây dựng và nâng cao giá trị của hạ
tầng thanh toán cơ bản. ...................................................................................... 79
Hình 3.13: Một số ví dụ về nhà cung cấp dịch vụ ..................................................................... 80
Hình 3.14: Mô hình kết nối giữa Hệ thống tích hợp thanh toán với website TMĐT.............. 82
Hình 3.15: Sơ đồ tích hợp Hệ thống vào website TMĐT ......................................................... 83
Hình 3.16: Quy trình giao dịch trong website TMĐT qua Hệ thống tích hợp thanh toán...... 84


1


PHẦN MỞ ĐẦU
 Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Sự phát triển và phồn vinh của một nền kinh tế không còn chỉ dựa vào nguồn tài
nguyên thiên nhiên và nguồn lao động, mà ở mức độ lớn đƣợc quyết định bởi trình độ
công nghệ thông tin và tri thức sáng tạo. Ngày nay, công nghệ thông tin, đặc biệt là
Internet đã len lỏi vào mọi góc cạnh của đời sống xã hội. Cùng với xu thế đó, thƣơng
mại điện tử (TMĐT) xuất hiện đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế thế giới, nó phát triển
mạnh mẽ, sâu rộng và lan tỏa vào mọi lĩnh vực kinh doanh. Chính vì vậy, TMĐT đã
và đang là xu hƣớng phát triển chung của các doanh nghiệp trên toàn cầu.
Chỉ số TMĐT trung bình năm 2014 là 56,5 cao gần một điểm so với năm 2013.
Các hoạt động thƣơng mại giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), doanh
nghiệp với ngƣời tiêu dùng (B2C),chính phủ với doanh nghiệp (G2B)… ngày càng gia
tăng về chiều rộng cũng nhƣ chiều sâu. Giá trị mua hàng của một ngƣời trong năm ƣớc
tính đạt khoảng 145 USD, doanh thu từ B2C đạt khoảng 2.97 tỷ USD – chiếm 2,12%
tổng mức bán lẻ hàng hóa cả nƣớc.[4]
Tuy nhiên đối với một số nƣớc đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng
thì TMĐT vẫn còn khá mới mẻ. Bởi nền kinh tế Việt Nam đang giao thời giữa 2 phƣơng
thức kinh doanh: truyền thống và TMĐT. Việc ứng dụng và phát triển TMĐT trong các
doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng đƣợc một số điều kiện tối thiểu.
Hiện nay, có rất ít tài liệu phân tích các yếu tố bên trong, bên ngoài DN, đƣa ra
những điểm mạnh-điểm yếu, cơ hội-thách thức đối với DNVVN kinh doanh TMĐT.
Trên thực tế, cũng chƣa có nhiều các công trình nghiên cứu thực trạng, tổng hợp thành
cẩm nang những vấn đề thƣờng gặp khi doanh nghiệp ứng dụng TMĐT.Nhận thức
đƣợc điều đó, đề tài ―Sổ tay ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ”. Nhằm đƣa ra những yếu tố cần thiết giúp doanh nghiệp có thể triển khai tốt
một dự án thƣơng mại điện tử vào quy trình kinh doanh của mình.
 Mục tiêu nghiên cứu
o Đánh giá hiện trạng phát triển Thƣơng mại điện tử tại Việt Nam.
o Phân tích SWOT Thƣơng mại điện tử trong DNVVN.
o Xây dựng Sổ tay ứng dụng thƣơng mại điện tử trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
o Đối tƣợng nghiên cứu: Các văn bản pháp quy liên quan đến việc xây dựng
và phát triển Thƣơng mại điện tử do Nhà nƣớc quy định, các tài liệu, công
trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc.


2

o Phạm vi nghiên cứu: đề tài đƣợc nghiên cứu để xây dựng Sổ tay ứng dụng
thƣơng mại điện tử trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.
 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để có thể phân tích khách quan và khoa học, đƣa ra đƣợc những quy trình hợp
lý và đúng đắn, các phƣơng pháp đƣợc sử dụng:
o Thu thập, nghiên cứu các tài liệu, báo cáo thống kê TMĐT, văn bản liên
quan đến Thƣơng mại điện tử tại Việt Nam; Có thể thấy rằng, nghiên cứu tài
liệu thể hiện đƣợc đầy đủ và cho một cái nhìn chính xác nhất về hiện trạng
Thƣơng mại điện tử Việt Nam và đƣa ra quy trình triển khai thanh toán
trong thƣơng mại điện tử.
o Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức dựa trên cơ sở khoa học.
o Phân tích và tổng hợp: từ những tài liệu thu thập đƣợc, tiến hành phân tích
và tổng hợp các nguồn thông tin đó để đánh giá hiệu quả và đƣa ra đƣợc mô
hình phù hợp nhất với bối cảnh nền kinh tế tại Việt Nam.
 Kết quả của đề tài
Đề tài đƣợc kết cấu gồm 5 phần chính trong đó:
Phần mở đầu: Giới thiệu các yêu cầu khách quan, chủ quan, cơ sở thực tiễn
nghiên cứu và xây dựng đề tài
Chƣơng I: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
Chƣơng II: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM
Chƣơng III: klSỔ TAY CÁC VẤN ĐỀ THƢỜNG GẶP KHI ỨNG DỤNG

THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Phần kết luận: Kết luận tổng thể luận văn và Hƣớng phát triển.


3

CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ TMĐT TRONG DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
1.1. Vai trò TMĐT trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đối với những quốc gia có nền kinh tế đang phát triển nói chung, Việt Nam nói
riêng, TMĐT luôn có một vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Thứ nhất, TMĐT thu thập được nhiều thông tin có ý nghĩa
Với việc tham gia vào môi trƣờng Thƣơng mại điện tử toàn cầu, doanh nghiệp
có cơ hội đƣợc tiếp cận với nguồn thông tin đa dạng và khổng lồ qua đó có cơ hội lựa
chọn các thông tin phù hợp nhất cho hoạt động kinh doanh của mình. Việc thu thập
khối lƣợng thông tin lớn còn đƣa ra những thuận lợi cho việc giảm giá thành tìm kiếm
thông tin và chi phí giao dịch (nhƣ thúc đẩy tính hiệu quả của hoạt động, giảm thời
gian thanh toán, xử lý thẻ tín dụng, vv). Các khảo sát đã chỉ ra rằng thông tin trong
những vấn đề sau là giá trị nhất với SMEs: khách hàng và thị trƣờng, thiết kế sản
phẩm, công nghệ xử lý và điều khoản và nguồn tài chính. Internet.
Thứ hai, TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất, bán hàng, tiếp thị và giao dịch
TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất, trƣớc hết là chi phí văn phòng. Các văn
phòng không giấy tờ (paperless office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm
kiếm chuyển giao tài liệu giảm nhiều lần (trong đó khâu in ấn hầu nhƣ đƣợc bỏ hẳn);
theo số liệu của hãng General Electricity của Mỹ, tiết kiệm trên hƣớng này đạt tới
30%. Điều quan trọng hơn, với góc độ chiến lƣợc, là các nhân viên có năng lực đƣợc
giải phóng khỏi nhiều công đoạn sự vụ có thể tập trung vào nghiên cứu phát triển, sẽ
đƣa đến những lợi ích to lớn lâu dài.
TMĐT giúp giảm thấp chi bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng phƣơng tiện
Internet/ Web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch đƣợc với rất nhiều khách

hàng, catalogue điện tử (electronic catalogue) trên Web phong phú hơn nhiều và
thƣờng xuyên cập nhật so với catalogue in ấn chỉ có khuôn khổ giới hạn và luôn luôn
lỗi thời. Theo số liệu của hãng máy bay Boeing của Mỹ, đã có tới 50% khách hàng đặt
mua 9% phụ tùng qua Internet (và nhiều các đơn hàng về lao vụ kỹ thuật), và mỗi ngày
giảm bán đƣợc 600 cuộc gọi điện thoại.
TMĐT qua Internet/Web giúp ngƣời tiêu thụ và các doanh nghiệp giảm đáng kể
thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch đƣợc hiểu là từ quá trình quảng cáo, tiếp xúc
ban đầu, giao dịch đặt hàng, giao dịch thanh toán). Thời gian giao dịch qua Internet chỉ
bằng 7% thời gian giao dịch qua Fax, và bằng khoảng 0.5 phần nghìn thời gian giao
dịch qua bƣu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh toán điện tử qua Internet chỉ bằng
từ 10% đến 20% chi phí thanh toán theo lối thông thƣờng.
Trong những yếu tố cắt giảm, yếu tố thời gian là đáng kể nhất, vì việc nhanh
chóng làm cho thông tin hàng hóa tiếp cận ngƣời tiêu thụ (mà không phải qua trung
gian) có ý nghĩa sống còn đối với buôn bán và cạnh tranh buôn bán. Ngoài ra, việc


4

giao dịch nhanh chóng, sớm nắm bắt đƣợc nhu cầu của thị trƣờng. Điều này đặc biệt
có ý nghĩa đối với việc kinh doanh hàng rau quả, hàng tƣơi sống, là thứ hàng có tính
thời vụ, đòi hỏi phải có ―thời gian tính‖ trong giao dịch.
Tổng hợp tất cả các lợi ích trên, chu trình sản xuất (cycle time) đƣợc rút ngắn,
nhờ đó sản phẩm mới xuất hiện nhanh và hoàn thiện hơn.
Thực tế hiện nay tại Việt Nam có khá nhiều doanh nghiệp quy mô hoạt động rất
nhỏ, họ chỉ có một website bán hàng với vài nhân viên trụ sở có thể đặt tại một phòng
làm việc ở bất cứ nơi đâu. Họ quảng bá website bán hàng của mình ra thị trƣờng thế
giới để tìm kiếm các bạn hàng, họ thiết lập một hệ thống các nhà sản xuất cung cấp sản
phẩm cho khách hàng của mình sau khi ký hợp đồng. Điều này đã giúp cho doanh
nghiệp đó phát triển rất nhanh vì đã cắt giảm đƣợc rất nhiều chi phí trong hoạt động
kinh doanh, quảng bá, tiếp thị và giao dịch.

Thứ ba, chất lượng dịch vụ khách hàng
Sử dụng các tiện ích của Thƣơng mại điện tử doanh nghiệp có thể nhanh chóng
cung cấp cho khách hàng các catalogue, brochure, bảng giá, hợp đồng một cách gần
nhƣ tức thời.
Bên cạnh đó với website bán hàng của mình doanh nghiệp tạo điều kiện cho
khách hàng có cơ hội lựa chọn sản phẩm phù hợp với đầy đủ các thông tin mà không
cần thiết phải tới tận trụ sở hay xƣởng sản xuất của doanh nghiệp.
Sau khi bán hàng doanh nghiệp cung cấp hàng sử dụng các tiện ích của Thƣơng
mại điện tử để triển khai các dịch vụ chăm sóc khách hàng một cách nhanh chóng và
tức thời. Các hỗ trợ cho khách hàng về sử dụng sản phẩm, dịch vụ có thể đƣợc tiến
hành trực tuyến trên mạng giúp giảm thiểu thời gian và chi phí của cả doanh nghiệp và
khách hàng.
Thứ tư, TMĐT tăng doanh thu cho doanh nghiệp
Do một trong những đặc trƣng của Thƣơng mại điện tử là thị trƣờng không biên
giới nên chính vì thế giúp cho doanh nghiệp có cơ hội quảng bá thông tin sản phẩm,
dịch vụ của mình ra thị trƣờng toàn cầu qua đó giúp tăng số lƣợng khách hàng và tăng
doanh thu.
Bên cạnh đó với các tiện ích và công cụ hiệu quả của Thƣơng mại điện tử sẽ giúp
cho doanh nghiệp không còn thụ động ngồi chờ khách hàng đến mà sẽ chủ động trong
việc tìm kiếm khách hàng qua đó góp phần đẩy nhanh doanh thu của doanh nghiệp.
Thứ năm, góp phần tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Nếu nhƣ không có Thƣơng mại điện tử thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ và rất
nhỏ sẽ rất khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn vì khoảng cách về
vốn, thị trƣờng, nhân lực và khách hàng. Khi ứng dụng Thƣơng mại điện tử khoảng
cách này sẽ bị thu hẹp lại do bản thân doanh nghiệp đó có thể cắt giảm nhiều chi phí.


5

Hơn thế nữa với lợi thế của kinh doanh trên mạng sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo ra bản

sắc riêng về một phƣơng thức kinh doanh mới khác với hình thức kinh doanh truyền
thống. Chính những điều này sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp giúp cho
các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ thậm chí là rất nhỏ trong
cuộc cạnh tranh với các đối thủ của mình.
1.2. Tình hình phát triển TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam
1.2.1. Trên thế giới
Kết thúc 2012 đánh dấu một cột mốc đáng kể về doanh thu thƣơng mại điện tử
toàn thế giới khi cán mốc 1 nghìn tỷ đô la. Dựa vào tình hình thƣơng mại điện tử 9
tháng đầu năm, các chuyên gia dự báo tính đến hết năm 2013, doanh thu này sẽ đạt cột
mốc xấp xỉ 1.25 nghìn tỷ đô la. Bên cạnh đó, Trung Quốc đƣợc dự báo sẽ đuổi kịp Mỹ
trong năm 2013 và vƣợt qua Mỹ để trở thành nƣớc dẫn đầu về doanh thu thƣơng mại
điện tử trong năm 2014.[3]
Doanh thu TMĐT trên toàn thế giới đạt 1250 tỷ USD và dự đoán đến năm 2016
sẽ đạt 1860 tỷ USD. Nếu tính doanh thu theo khu vực thì Bắc Mỹ hiện đang dẫn đầu
với 419.53 tỷ USD, tiếp sau là Châu Á với 388.75 $. Thấp nhất là các nƣớc thuộc khu
vực Châu Mỹ La tinh (45.98 $) và khu vực Trung Đông - Châu Phi.[3]
Doanh thu thƣơng mại điện tử trên toàn thế giới vào năm 2012 là 1088 tỷ $,
năm 2013 là 1250 tỷ $ và dự đoán vào năm 2016 sẽ là 1860 tỷ $.

Hình 1.1: Doanh thu thương mại điện tử trên toàn thế giới


6

Dƣới đây là thống kê số liệu về quy mô thị trƣờng TMĐT tại một số nƣớc trên
thế giới:
Cục Thống kê Dân số, Bộ Thƣơng mại Hoa Kỳ công bố doanh thu bán lẻ trực
tuyến tính đến quý 3 năm 2014 đạt 224,3 tỷ USD, ƣớc tính tổng doanh thu bán lẻ năm
2014 sẽ đạt 305,5 tỷ USD. Vào quý 3 năm 2014, doanh thu bán lẻ thƣơng mại trực tuyến
ƣớc tính tăng 4% so với quý 2, và tăng 16,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu bán

lẻ trực tuyến quý 3 năm 2014 chiếm 6,1% tổng giá trị bán lẻ quý 3 của Hoa Kỳ.[2]

Hình 1.2: Doanh số TMĐT bán lẻ của Hoa Kỳ tính đến quý 3 năm 20014 (tỷ USD)
Báo cáo tình hình thị trƣờng TMĐT Trung Quốc năm 2014 của eMarketer cho
biết, doanh thu bán lẻ trực tuyến tại nƣớc này tăng trƣởng 63,9% so với năm trƣớc,
ƣớc tính đạt 217,39 tỷ USD. Trung Quốc dự báo cũng sẽ tiếp tục giữ mức tăng trƣởng
này cho đến năm 2018. Cũng theo báo cáo này, trong năm 2014, doanh thu bán lẻ trực
tuyến của Trung Quốc chiếm hơn 50% tổng doanh thu của khu vực châu Á – Thái
Bình Dƣơng. Dự kiến đến năm 2018, con số này sẽ đạt mức 70%. Theo Báo cáo số
liệu số 33 về sự phát triển của Internet của Trung tâm Mạng lƣới thông tin Internet
Trung Quốc, số lƣợng ngƣời mua hàng trực tuyến hiện nay ở nƣớc này là 302 triệu
ngƣời. Theo một khảo sát của Group M vào tháng 6 năm 2014 cũng cho biết gần 75%
ngƣời mua hàng trực tuyến nói rằng họ thích mua trực tuyến hơn mua sắm ở các cửa
hàng truyền thống.


7

Hình 1.3: Doanh thu TMĐT bán lẻ Trung Quốc 2013-2015
Báo cáo Mua sắm trực tuyến thƣờng kỳ do Tổng cục Thống kê Hàn Quốc công
bố vào quý 3 năm 2014 cho biết, doanh số bán lẻ trực tuyến tại nƣớc này tăng trƣởng
17,8% so với cùng kỳ năm trƣớc, ƣớc đạt 11,4 nghìn tỷ won (tƣơng đƣơng 10,5 tỷ
USD). Thị phần bán lẻ trực tuyến so với tổng doanh thu bán lẻ đã tăng từ 10,9% năm
2013 lên 12,8% quý 3 năm 2014. So với quý 3 năm 2013, thị phần mua sắm trực tuyến
quý 3 năm 2014 dành cho du lịch và dịch vụ, đồ dùng trong nhà, thiết bị máy móc và
các vật dụng khác, và các thiết bị điện tử truyền thông cho hộ gia đình đã tăng lần lƣợt
nhƣ sau: 2,5%, 0,9%, và 0,5%. Thị phần dành cho thực phẩm, máy tính và các thiết bị
kèm theo, các sản phẩm nông nghiệp và chăn nuôi có sự giảm nhẹ, nhƣng vẫn nằm
trong nhóm những mặt hàng đƣợc mua sắm trực tuyến nhiều nhất.


Hình 1.4: Doanh thu TMĐT bán lẻ Hàn Quốc tính đến quý 3 năm 2014


8

Theo số liệu của trang Internetworldstats thì đến đầu năm 2014, số lƣợng ngƣời
sử dụng Internet tại Ấn Độ vào khoảng 195 triệu ngƣời, chiếm tỷ lệ 15,8% dân số. Số
lƣợng ngƣời mua sắm trực tuyến hiện nay, theo eMarketer là 30 triệu ngƣời. Mức tăng
trƣởng trong các giao dịch TMĐT năm 2014 là 31,5%, doanh số bán lẻ TMĐT đạt
20,7 tỷ USD. eMarketer cũng cho biết trung bình mỗi ngƣời dân Ấn Độ bỏ ra 691
USD để mua sắm trực tuyến trong năm 2014.

Hình 1.5: Tốc độ tăng trưởng doanh thu bán lẻ tại Ấn Độ 2013-2017
Theo bảng chỉ số bán lẻ do Ngân hàng Trung ƣơng Úc (NAB) công bố, thì
doanh thu bán lẻ trực tuyến của Úc tăng từ 14,9 tỷ USD năm 2013 lên 16,3 tỷ USD
vào năm 2014. Doanh thu bán lẻ trực tuyến hiện chiếm khoảng 6,6% tổng doanh thu
bán lẻ của Úc. Cũng theo NAB các sản phẩm, dịch vụ nhƣ truyền thông, thực phẩm,
thời trang đƣợc mua sắm nhiều nhất ở nƣớc này. Mặt hàng hiện nay đang có mức tăng
trƣởng cao nhất là đồ chơi và trò chơi điện tử, tăng 39,4% trong tháng 11 mặc dù thị
phần chỉ chiếm 3% thị trƣờng bán lẻ trực tuyến.

Hình 1.6: Tốc độ tăng trưởng mua bán trực tuyến của Úc


9

Indonesia là đất nƣớc có dân cƣ đông thứ 4 trên thế giới, với mức ƣớc tính năm
2014 là 253 triệu dân. Trong đó có 29,8% dân số, tƣơng đƣơng với khoảng 74,6 triệu
ngƣời sử dụng Internet7 . Theo eMarketer thì số ngƣời dùng Internet ở Indonesia đang
tăng với tốc độ trung bình 20% một năm trong giai đoạn 2013 – 2016. Hiện nay,

khoảng 5,9 triệu ngƣời đã từng mua sắm trực tuyến ít nhất một lần. Theo eMarketer dự
đoán thì doanh số bán lẻ trực tuyến năm 2014 ở Indonesia sẽ đạt 2,6 tỷ USD, chiếm
0,6% tổng doanh số bán lẻ cả năm. Các mặt hàng đƣợc mua sắm trực tuyến nhiều nhất
ở Indonesia là quần áo, giày dép, túi xách, đồng hồ, vé máy bay, điện thoại di động, đồ
dùng cho xe ô tô.

Hình 1.7: Tốc độ tăng trưởng doanh thu bán lẻ tại Indonesia 2012-2017
Theo Digital Strategy Consulting, nếu phân ra theo khu vực thì doanh thu TMĐT
của khu vực Châu Á là nhiều nhất với gần 400 tỷ $. Thấp nhất là các nƣớc Trung
Đông và Châu Phi, tiếp theo là châu Mỹ La Tinh với doanh thu là gần 46 tỷ $.[3]

Hình 1.8: Doanh thu thương mại điện tử theo khu vực
(Nguồn: Theo Digital Strategy Consulting)


10

Mặc dù số lƣợng ngƣời sử dụng Internet trên toàn thế giới rất cao nhƣng chỉ 1/3
trong số đó mua hàng trực tuyến và tỷ lệ khách mua trực tuyến giới tính nữ là 59,1% ,
nam giới là 40.9%. Độ tuổi khách hàng sử dụng thƣơng mại điện tử trong mua sắm
trực tuyến chủ yếu là từ 45-54 tuổi (Theo Invesp Blog).

Hình 1.9: Tỷ lệ khách hàng trực tuyến theo độ tuổi
Những tiêu chí lôi cuốn ngƣời mua hàng, đầu tiên phải kể đến những chƣơng
trình khuyến mãi và ƣu đãi từ phía nhà cung cấp (48%), tiếp đến chất lƣợng sản phẩm,
giá trị thực của sản phẩm và việc cho khách hàng dùng thử sản phẩm chiếm 42%.

Hình 1.10: Những tiêu chí lôi cuốn người mua hàng



11

Internet ngày nay có ảnh hƣởng không hề nhỏ đến thói quen mua hàng của mỗi
cá nhân. 81% ngƣời mua hàng tìm kiếm thông tin trực tuyến về sản phẩm trƣớc khi
quyết định mua một món hàng nào đó.
Các sản phẩm ƣa thích đƣợc khách hàng mua nhiều nhất thông qua mạng Internet
chính là quần áo và phụ kiện, đặt mua vé máy bay, đặt phòng, thiết bị điện tử.
1.2.2.Tại Việt Nam
So với các nƣớc trong khu vực nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia thì tại Việt
Nam theo kết quả điều tra khảo sát năm 2014 của Cục TMĐT và CNTT, giá trị mua
hàng trực tuyến của một ngƣời trong năm ƣớc tính đạt khoảng 145 USD và doanh số thu
từ TMĐT B2C đạt khoảng 2,97 tỷ USD, chiếm 2,12% tổng mức bán lẻ hàng hóa cả
nƣớc. Sản phẩm đƣợc lựa chọn tập trung vào các mặt hàng nhƣ đồ công nghệ và điện tử
(60%), thời trang, mỹ phẩm (60%), đồ gia dụng (34%), sách, văn phòng phẩm (31%) và
một số các mặt hàng khác. Tại Việt Nam, phần lớn ngƣời mua sắm sau khi đặt hàng trực
tuyến vẫn lựa chọn hình thức thanh toán tiền mặt (64%), hình thức thanh toán qua ví
điện tử chiếm 37%, và hình thức thanh toán qua ngân hàng chiếm 14%.
Việt Nam là một trong những thị trƣờng thƣơng mại điện tử lớn ở châu Á với
lƣợng ngƣời tiêu dùng trẻ đông đảo, nhƣng trong những năm qua thị trƣờng này vẫn
còn đang "say giấc". Các chuyên gia thƣơng mại điện tử trong và ngoài nƣớc đều dự
đoán thị trƣờng thƣơng mại điện tử sẽ bùng nổ trong năm 2015-2016.
Đối với thƣơng mại điện tử thì số lƣợng ngƣời dân đƣợc kết nối với Internet và
các thiết bị mạng viễn thông khác là yếu tố quyết định đến sự phát triển. Càng có
nhiều ngƣời có khả năng tiếp cận với Internet thì sẽ gia tang khả năng bán hàng cho
các doanh nghiệp.
Theo ƣớc tính của Ecommerce Milo, số lƣợng ngƣời sử dụng Internet tại Việt
Nam năm 2011 là 28 triệu ngƣời, đứng thứ 2 trong khu vực các quốc gia Đông Nam
Á. Dự đoán đến năm 2016, con số đó sẽ tăng lên 43 triệu ngƣời, chỉ xếp sau Indonesia
(80 triệu ngƣời).



12

Hình 1.11: Số lượng người sử dụng Internet tại các quốc gia Đông Nam Á (triệu người)
Tại Việt Nam, tỷ lệ ngƣời online theo độ tuổi 15-24 là nhiều nhất, chỉ xếp sau
Thái Lan và Indonesia.

Hình 1.12: Tỷ lệ người online theo độ tuổi
Theo Ecommerce


13

Theo khảo sát của Cục TMĐT và CNTT với hơn 900 ngƣời sử dụng Internet
trên phạm vi toàn quốc, có 10% số ngƣời tham gia khảo sát cho biết thời lƣợng sử
dụng Internet mỗi ngày là dƣới 3 giờ. 36% số ngƣời tham gia khảo sát sử dụng Internet
từ 3 – 5 giờ mỗi ngày.
Thời điểm đƣợc nhiều ngƣời truy cập Internet nhất là từ 20h đến 24h (53%),
theo sau là thời gian từ 8h đến 20h (24%), và 16h đến 20h (13%).
Máy tính xách tay và điện thoại di động tiếp tục là phƣơng tiện phổ biến nhất
đƣợc ngƣời truy cập Internet sử dụng, với tỷ lệ tƣơng ứng là 75% và 65%. Số lƣợng
ngƣời dân truy cập Internet qua các thiết bị khác nhƣ máy tính bảng cũng tăng mạng
với 19% từ năm 2010 đến năm 2014. Máy tính để bàn từng là phƣơng tiện phổ biến
nhất năm 2010, chiếm 84% lƣợng ngƣời sử dụng; năm 2014 chỉ còn 33% ngƣời tham
gia khảo sát tiếp cận qua phƣơng tiện này.
90% số ngƣời khảo sát cho biết địa điểm truy cập Internet thƣờng xuyên là tại
nhà. Địa điểm phổ biến thứ hai là nơi làm việc (48%). Các địa điểm công cộng,
trƣờng học, cửa hàng Internet chiếm tỷ lệ tƣơng ứng là 22%, 16% và 5%.
Cập nhật thông tin tiếp tục là mục đích sử dụng Internet hàng ngày phổ biến
nhất, tăng từ 87% năm 2013 lên 93% năm 2014. Đa số ngƣời tham gia khảo sát sử

dụng Internet có tham gia các diễn đàn, mạng xã hội (81%), truy cập email (73%),
xem phim, nghe nhạc (64%), và nghiên cứu học tập (63%). Đối với các hoạt động nhƣ
mua bán cá nhân, phần lớn ngƣời khảo sát có tần suất hoạt động hàng tháng (36%).
Kết quả khảo sát của Cục TMĐT và CNTT với ngƣời dân có mua sắm trực tuyến
năm 2014 cho thấy, 58% số ngƣời truy cập Internet đã từng mua hàng trực tuyến.
Kết quả khảo sát của Cục TMĐT và CNTT với ngƣời dân có mua sắm trực tuyến
năm 2014 cho thấy, 58% số ngƣời truy cập Internet đã từng mua hàng trực tuyến.
Loại hàng hóa đƣợc mua trực tuyến phổ biến nhất là đồ công nghệ và điện tử
chiếm 60%, tăng 25% so với năm 2013. Các mặt hàng đƣợc ngƣời tiêu dùng trực
tuyến ƣa chuộng khác là quần áo, giày dép, mỹ phẩm (60%), sau đó đến đồ gia dụng
(34%), sách và văn phòng phẩm (31%)…
Kết quả khảo sát cũng cho thấy, 71% ngƣời tham gia khảo sát đã mua hàng trực
tuyến thông qua website bán hàng hóa/ dịch vụ, tăng 10% so với năm 2013. Số ngƣời
sử dụng các diễn đàn mạng xã hội để mua sắm trực tuyến cũng tăng từ 45% năm 2013
lên 53% năm 2014. Số ngƣời mua qua các website mua hàng theo nhóm giảm mạnh
từ 51% năm 2013 xuống còn 35% năm 2014. 25% đối tƣợng cho biết có mua hàng qua
các sàn giao dịch TMĐT và 13% qua ứng dụng mobile trong năm 2014.


14

1.3. Một số điều kiện doanh nghiệp cần đáp ứng khi ứng dụng TMĐT
1.3.1. Cơ sở hạ tầng
Thƣơng mại điện tử là hệ quả tất yếu của sự phát triển kỹ thuật số hóa và công
nghệ thông tin mà trƣớc hết là kỹ thuật máy tính điện tử. Vì vậy, thƣơng mại điện tử
thực sự có vai trò và hiệu quả đích thực khi đã có một hạ tầng cơ sở kỹ thuật – công
nghệ thông tin vững chắc. Hạ tầng cơ sở kỹ thuật – công nghệ ấy bao gồm các chuẩn
của doanh nghiệp, của cả nƣớc và sự liên kết của các chuẩn ấy với các chuẩn quốc tế,
kỹ thuật ứng dụng và thiết bị ứng dụng và không chỉ của riêng từng doanh nghiệp mà
phải là một hệ thống quốc gia với tƣ cách nhƣ một phân hệ của hệ thống công nghệ

thông tin khu vực và toàn cầu, hệ thống ấy phải tới đƣợc từng cá nhân trong hệ thống
thƣơng mại. Cùng với đó, hạ tầng cơ sở công nghệ của thƣơng mại điện tử còn phải
bảo đảm tính kinh tế, nghĩa là chi phí của hệ thống thiết bị kỹ thuật và chi phí dịch vụ
truyển thông phải ở mức hợp lý để đảm bảo cho các tổ chức và cá nhân đều có khả
năng chỉ ra và bảo đảm giá cả của các hàng hóa dịch vụ thực hiện thông qua thƣơng
mại điện tử không cao hơn so với thƣơng mại truyền thống.
Một trong những điều kiện cần đáp ứng khi doanh nghiệp ứng dụng thƣơng mại
điện tử là cơ sở hạ tầng. Doanh nghiệp nhất thiết phải có sự đầu tƣ về cơ sở hạ tầng
cho việc ứng dụng TMĐT nhƣ cơ sở hạ tầng về công nghệ (các trang thiết bị phần
cứng, phần mềm, đƣờng truyền cho doanh nghiệp), cơ sở hạ tầng nhân lực (nhân lực
về nghiệp vụ và kỹ thuật), doanh nghiệp cũng cần lƣu ý các vấn đề về thanh toán, bảo
mật, an ninh, an toàn và hiểu biết các vấn đề pháp lý có liên quan để chuẩn bị sẵn sàng
cho việc ứng dụng TMĐT.
1.3.2. Cơ sở pháp lý
Thƣơng mại điện tử là một loại hình hoạt động xã hội mới, gắn liền với hạ tầng
công nghệ, do vậy phải có một khung pháp lý điều chỉnh thích hợp. Tuy nhiên, việc ban
hành đầy đủ các văn bản pháp lý trong lĩnh vực này là công việc không hề đơn giản, đòi
hỏi sự nghiên cứu và quan sát từ chính quá trình tham gia thƣơng mại điện tử.
Cơ sở pháp lý của thƣơng mại điện tử bao gồm hàng loạt các vấn đề nhƣ các đạo
luật và chính sách về thƣơng mại điện tử. Để thƣơng mại điện tử phát triển, hệ thống
pháp luật của quốc gia phải từng bƣớc hoàn chỉnh để bảo đảm tính pháp lý của các
giao dịch thƣơng mại điện tử, của hợp đồng và các chứng từ điện tử. Hạ tầng cơ sở
pháp lý của thƣơng mại điện tử còn góp phần đảm bảo tính pháp lý của sở hữu trí tuệ
và chuyển giao công nghệ, đảm bảo các bí mật cá nhân của ngƣời tham gia giao dịch
thƣơng mại điện tử. Hạ tầng cơ sở pháp lý của thƣơng mại điện tử cũng bao gồm các
vấn đề xử lý các hành vi phá hoại, những hành vi cản trở hoặc gây thiệt hại cho hoạt
động thƣơng mại điện tử ở phạm vi quốc gia và quốc tế.


15


Ngày 11 tháng 5 năm 2014, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
689/QĐ- TTg phê duyệt Chƣơng trình phát triển thƣơng mại điện tử (TMĐT) quốc gia
giai đoạn 2014 - 2020. Nội dung chính của QĐ bao gồm việc:
- Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng TMĐT
- Xây dựng hệ thống thanh toán TMĐT quốc gia
- Xây dựng các hệ thống quản lý trực tuyến hoạt động vận chuyển cho TMĐT
- Xây dựng hạ tầng chứng thực chữ ký số cho TMĐT
- Xây dựng các tiêu chuẩn trao đổi thông điệp dữ liệu trong TMĐT
- Xây dựng hệ thống đảm bảo lòng tin cho hoạt động mua sắm trực tuyến và cơ
chế giải quyết tranh chấp trực tuyến.
Ngoài ra, tổ chức thành công Ngày mua sắm trực tuyến 2014. Cục Thƣơng mại
điện tử và Công nghệ thông tin (VECITA) thuộc Bộ Công Thƣơng trong năm qua đã
có nhiều động thái tích cực khuyến khích các doanh nghiệp phát triển TMĐT dƣới
nhiều hình thức khác nhau. Các buổi hƣớng dẫn thông tin về hành lang pháp lý, chia sẻ
cách thức đăng ký hoạt động TMĐT, kỹ năng ứng dụng TMĐT ngày càng đƣợc nhân
rộng không chỉ đến với doanh nghiệp tại hai thành phố lớn là Hà Nội và TP.HCM mà
còn đƣợc phổ biến rộng rãi đến tất cả các tỉnh thành trên cả nƣớc.[4]
Bên cạnh đó, chƣơng trình OnlineFriday – Ngày mua sắm trực tuyến 2014 và
2015 do VECITA phối hợp cùng Hiệp hội TMĐT Việt Nam (Vecom) tổ chức đã thu
hút sự quan tâm từ cộng đồng ngƣời tiêu dùng. Bên cạnh đó, Cục và Vecom còn cởi
mở đón nhận ý kiến đóng góp từ doanh nghiệp để kịp thời hỗ trợ, bảo vệ quyền lợi các
doanh nghiệp TMĐT cũng nhƣ ngƣời tiêu dùng nhằm hƣớng đến một môi trƣờng kinh
doanh trực tuyến lành mạnh.
Về khung pháp luật kinh doanh, ngày 26 tháng 11 năm 2014, Quốc hội thông qua
hai luật mới: Luật đầu tƣ số 67/2014/QH13 và Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13,
hai luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2015. Về pháp luật chuyên ngành
lĩnh vực TMĐT, ngày 05 tháng 12 năm 2014, Bộ Công Thƣơng đã ban hành Thông tƣ
số 47/2014/TTBCT quy định về quản lý website thƣơng mại điện tử. Với sự ra đời
của hai luật trên và Thông tƣ số 47/2014/TT-BCT, năm 2014 là năm đánh dấu nhiều

thay đổi về khung pháp lý cho hoạt động TMĐT của Việt Nam.


×