Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

quản trị nhân lực pp nộp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 38 trang )

Chào mừng thầy và các bạn đến với bài thuyết trình
của Nhóm 2


Quản trị nhân lực


Chủ đề
Xu hướng di chuyển lao động nước ngoài vào Việt Nam trong bối cảnh hội nhập hóa,
toàn cầu hóa
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Thị Thu Hiền - QTDN5- 5053401011
2. Trần Thị Hiệp - QTDN5- 5053401013
3. Nguyễn Thị Hoan - QTDN4- 5043401018
4. Nguyễn Thị Huệ- QTDN5- 5053401014
5. Nguyễn Thị Hương - QTDN5- 5053401016
6. Nguyễn Thị Hương - QTDN5- 5053401017
7. Nguyễn Thị Lan Hương - QTDN5 - 5053401015
8. Nguyễn Khánh Linh - QTDN5- 5053401022
9. Nguyễn Thị Linh - QTDN5 - 5053401019
10. Trần Thị Khánh Linh - QTDN5 - 5053401023


KẾT CẤU TIỂU LUẬN
Gồm 3 phần : mở đầu, nội dung, kết luận
Phần nội dung gồm 3 chương:

 Chương 1: Cơ sở lí luận
 Chương 2: Thực trạng vấn đề nghiên cứu
 Chương 3: Giải pháp



I.
1.
2.
3.
4.
5.
6.

MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU VỀ
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT CẤU TIỂU LUẬN


1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Dòng lao động nước ngoài vào Việt Nam ngày càng động,
cùng với sự phát triển của thị trường lao động. Chính vì vậy,
bài viết này nhằm đánh giá thực trạng di chuyển lao động
nước ngoài vào Việt Nam, tác động của nó với quốc gia về
kinh tế, văn hóa , xã hội ,…



2.

TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

Tích Cực
Kinh tế : Thúc đẩy gia tăng thu nhập quốc gia. Thúc đẩy dịch chuyển cơ cấu lao động theo hướng hiện đại
Xã hội : Góp phần tạo nên nguồn nhân lực có trình độ và kỹ thuật lao động cao

Tiêu Cực
Mang lại những hậu quả ngoài mong muốn

Phải có sự lựa chọn khôn ngoan để tranh thủ những mặt tốt, hạn chế các mặt
tiêu cực


3.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu rõ nét về thực trạng di chuyển nước ngoài vào Việt Nam

Tác động của dịch chuyển lao động
quốc tế

Phân tích hiệu quả và tồn tai trong các giải pháp


4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI

NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu:
Xu hướng di chuyển của lao động nước ngoài
vào Việt Nam.

Phạm vi nghiên cứu :

Trong bối cảnh hội nhập hóa và toàn cầu hóa tại
Việt Nam.


5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp điều tra, thống kê

Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Phương pháp so sánh, đối chiếu


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN

XU HƯỚNG DI CHUYỂN CỦA LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP HÓA,
TOÀN CẦU HÓA


1. KHÁI QUÁT CHUNG

Toàn cầu hóa

Hội nhập hóa


XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA – HỘI NHẬP HÓA HIỆN NAY

1. Đối với thế giới

. Với quốc gia đang phát triển: đây là cơ hội để họ vươn lên thoát nghèo và trở nên giàu có

hơn. Tuy nhiên, họ lại vấp phải nhiều khó khăn, thách thức.

. Với quốc gia phát triển: họ lại thường bảo hộ cho những ngành nghề truyền thống của họ, hạn

chế sự thâm nhập của các quốc gia nghèo, đang phát triển vào thị trường của họ.


XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA – HỘI NHẬP HÓA HIỆN NAY
Bấm biểu tượng để thêm hình ảnh

Bấm biểu tượng để thêm hình ảnh

Năm 1986



Bắt đầu đổi mới, mở cửa nền
kinh tế


Bấm biểu tượng để thêm hình ảnh

Năm 1995



Tham gia ASEAN



Bình thường hóa quan hệ ngoại giao
với Mỹ

Năm 2007



Gia nhập WTO


2. NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM
Khái niệm: Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là công dân nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo các
hình thức mà pháp luật quy định.


PHÂN LOẠI

1.





2. Theo hình thức làm việc

Theo giấy phép lao động
Đối tượng cần phải xin giấy phép
Đối tượng không cần phải xin
giấy phép



Lđ theo hợp đồng



Lđ di chuyển công tác trong công ty



Nhà cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng



Hình thức khác

3. Theo trình độ chuyên môn





Lao động phổ thông
Lao động có chuyên môn cao


VAI TRÒ CỦA NGUỒN LĐNN
TẠI VIỆT NAM

 Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao
 Tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
 Tạo môi trường cạnh tranh giữa lao động Việt Nam với lao động nước ngoài.
 Góp phần đào tạo nhân lực tại chỗ theo tương tác thẩm thấu.


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG XU HƯỚNG DI
CHUYỂN CỦA LĐNN VÀO VIỆT NAM


• Đặc trưng của LĐNN tại Việt Nam

2

1

TẠI VIỆT NAM
1. THỰC TRẠNG VỀ LĐNN


Xu hướng gia tăng lao động nước ngoài vào Việt Nam
Bảng 1: Số lượng lao động nước ngoài tại Việt Nam.

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012 (tính đến tháng 7)

Năm 2016 (tính đến 5 tháng đầu
năm)

Số lương

Tỉ lệ tăng (%)

(người)

56.929

Số lượng

Tỷ lệ tăng (%)

Số lượng (người)

Tỉ lệ giảm (%)

Số lượng (người)

32,52

77.087


1,7

82.585

(người)

2,7

78.440

Nguồn: Tổng hợp số liệu báo cáo của các Sở LĐTBXH

Tỉ lệ tăng (%)


Bảng 2: Một số địa phương có số lượng lớn lao động nước ngoài.
STT

Tỉnh, thành phố

Tổng số(người)

Tỷ lệ trên tổng số LĐNN (%)

1

TP Hồ Chí Minh

18.065


23,43

2

Hà Nội

9.812

12,73

3

Kiên Giang

9.696

12,58

4

Bình Dương

8.654

11,23

5

Đồng Nai


5.943

7,71

6

Quảng Ninh

2.301

2,98

7

Bắc Ninh

2.000

2,56

8

Hải Phòng

2.732

3,54

9


Bà Rịa – Vũng Tàu

1.431

1,86

10

Hải Dương

1.138

1,48

Nguồn: Tổng hợp số liệu báo cáo của các Sở LĐTBXH tại thời điểm tháng 7 năm 2012


Đặc trưng của LĐNN tại Việt Nam

 Về quốc tịch
 Về giới tính và độ tuổi
 Về trình độ học vấn
 Về trình độ chuyên môn kĩ thuật
 Vê vị trí làm việc


Đặc trưng của LĐNN tại Việt Nam
 Về quốc tịch: Theo số liệu mới công bố từ Cục Việc làm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, số LĐNN tại Việt Nam đến từ hơn 74 quốc gia (58%-Châu Á,
28,5%-Châu Âu, 13,5%-Các nước khác)


 Về giới tính và độ tuổi của lao động nước ngoài:


Nam chiếm 89,9% tổng số lao động nước ngoài.



LĐNN có độ tuổi ≥30 chiếm 86%. Đa phần LĐNN ở nhóm tuổi trung niên từ 25-44 tuổi (70%). Tiếp sau là nhóm 45-54 tuổi (18%). Nhóm tuổi trẻ nhất, từ 17-24
chỉ có 2,2% và nhóm từ 60 tuổi trở lên chỉ chiếm 6,3% (Theo kết quả điều tra của đề tài KX.02.01/11-15)




Về trình độ học vấn
Biểu đồ 1: Lao động nước ngoài phân theo trình độ học vấn cao nhất đạt được

Chưa tốt nghiệp THCS-0.445

Sơ cấp nghề-0.445

Tốt nghiệp THPT-4.227

Trung cấp nghề-4.116

Trung cấp chuyên nghiệp-2.225

Cao đẳng nghề-1.780

Cao đẳng-4.116


Đại học trở lên-82.647

Nguồn: Đề tài cấp nhà nước KX.02.01/11-15 – Kết quả khảo sát tại 9 tỉnh/thành phố, ILSSA, 2012.


 Về trình độ chuyên môn kỹ thuật:



Có gần 70% là chuyên gia trong các lĩnh vực
Nghệ nhân trong các ngành nghề truyền thống chiếm 1,05%

• Đội ngũ có kinh nghiệm làm việc trên 5 năm chiếm 13,55%
 Về vị trí làm việc:




Quản lý điều hành chiếm trên 20,6%
Chuyên gia kỹ thuật cao 29,1%, chuyên gia kĩ thuật bậc trung là 35,52%
Lao động khác là 14,78% ( trong đó có 2,7% LĐNN là lao động chưa qua đào tạo)


×