Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT NƯỚC TƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.5 KB, 7 trang )

H ỆTH Ố
NG X ỬLÝ N ƯỚ
C TH Ả
I SẢ
N XU Ấ
T N ƯỚ
C T ƯƠ
NG

Giới thiệu
Do truyền thống và tập tục lâu đời để lại nên thói quen ăn uống của người Việt Nam gắn liền
với các loại nước chấm. Trên mâm cơm của người Việt bao giờ cũng có một chén nước mắm,
nước tương… làm tăng thêm hương vị của món ăn tạo cảm giác ngon miệng. Sản xuất nước
tương truyền thống là làm lên men đậu tương, thành phần tự nhiên có lợi cho sức khỏe.

Nước tương
Ngày nay, nước tương được mở rộng lên quy mô sản xuất công nghiệp với nhiều chủng loại,
nhãn mát giá cả mang tính cạnh tranh cao tạo nhiều cơ hội chọn lựa cho người tiêu dùng.
Ngành công nghiệp sản xuất nước tương ngày càng phát triển tăng nguồn thu nhập GDP cho
nước ta.


Nước tương bày bán ở siêu thị

Quy trình sản xuất nước tương
Sản xuất nước tương bằng phương pháp hóa giải


Phương pháp hóa giải
Ưu điểm:





Thời gian phân hủy nhanh, giá thành rẻ.
Ít tốn mặt bằng.
Mùi vị được người tiêu dùng ưa chuộng.
Nhược điểm:
Hóa chất gây hư hao nhà xưởng, thiết bị.
Công nghệ sản xuất gây ô nhiễm cho môi trường và gây hại cho người trực tiếp sản




xuất.




Sản phẩm có chứa độc tố 3MCPD vượt quá mức cho phép nhiều lần và có nguy cơ
gây ung thư cho người tiêu dùng.

Sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men

Phương pháp lên men
Ưu điểm:








Chọn được một số chủng A.oryzae có hoạt tính Alpha Amylase và protease cao,
không sinh aflatoxin, lên men ổn định.
ước tương không chứa độc tố 3MCPD.
Tạo 3 sản phẩm: nước tương, tương đặc và hắc xì dầu.
Nhược điểm:
Thời gian sản xuất kéo dài.
Chiếm nhiều diện tích mặt bằng.




Mùi vị nước tương chưa quen với người tiêu dùng.
Để khắc phục những nhược điểm trên hiện nay người ta sử dụng kết hợp dựa trên 2 phương
pháp trên để tạo ra nước tương sạch, mùi vị ngon.

Tính chất và nguồn gốc phát sinh nước thải sản xuất nước
tương
Nước thải từ sản xuất nước tương có COD, BOD khá cao, còn lại là cặn lơ lửng nhưng ở
dạng dễ tách nhờ phương pháp cơ học.
Nước thải của cơ sở sản xuất gồm:





Nước thải từ sản xuất và sinh học.
Nguồn nước thải từ quá trình vận chuyển.
Nước thải sinh ra từ quá trình chế biến.

Nước thải do vệ sinh máy móc.

Nước thải xí nghiệp nước chấm Nam Dương

Sơ đồ công nghệ xử lý


Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất nước tương

Thuyết minh sơ đồ công nghệ
Nước thải chảy qua hố thu gom có song chắn rác ngăn các cặn có kích thước lớn ra ngoài.
Nước thải được bơm qua bể điều hòa. Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng
độ nước thải ở mức đồng đều. Bể điều hòa còn có tác dụng ngăn mùi phát sinh do phân hủy
kỵ khí nhờ có cánh khuấy trộn chìm.
Bể SBR hoạt động nhờ vi sinh vật hiếu khí để phân hủy các hợp chất hữu cơ và vô cơ. Đồng
thời xử lý được N và P. Nước thải sau khi qua SBR chảy qua bể trung gian bơm lên bồn lọc


áp lực sau đó chảy xuống bể khử trùng tiêu diệt các vi khuẩn, vi trùng gây hại. Nước đầu ra
đạt QCVN 40:2011/BTNMT.



×