X ỬLÝ B Ụ
I THU Ố
C LÁ
Tại sao phải xử lý bụi thuốc lá?
Bụi là những phần tử vật chất rất nhỏ phân tán trong không khí, gồm các loại: bụi hữu cơ, bụi
vô cơ và bụi hỗn hợp. Bụi được phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt, từ sản xuất, từ giao
thông,… của con người. Đặc biệt, trong sản xuất công nghiệp, bụi là nguồn thải phổ biến
nhất, với sự phát triển mạnh của nền kinh tế công nghiệp thì ngành công nghiệp sản xuất
thuốc lá cũng tăng mạnh theo thời gian, chính vì vậy một lượng lớn bụi thuốc lá thải ra ngoài
môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường sống. Vì vậy việc thiết kế hệ thống
xử lý bụi thuốc lá là rất cần thiết để đảm bảo sức khỏe cho người dân và bảo vệ môi trường.
bụi phát sinh trong sản xuất thuốc lá ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người
Tác hại của bụi thuốc lá
Bụi gây ra nhiều tác hại khác nhau nhưng trong đó tác hại đối với sức khỏe con người là quan
trọng nhất, bụi có thể gây tổn thương đối với mắt, da hoặc hệ tiêu hóa, nhưng chủ yếu vẫn là
sự thâm nhập của bụi vào phổi do hít thở.
Ngoài ra, ô nhiễm bụi thuốc lá trong không khí cũng có những tác hại nặng nề đối với thực
vật. Nồng độ bụi trong không khí cao sẽ làm giảm đi độ trong suốt của khí quyển đối với ánh
sáng Mặt Trời, giảm đi sự trong lành của khí quyển, và lượng bụi bao phủ trên bề mặt lá cây
sẽ làm giảm khả năng quang hợp, trao đổi khí và thoát hơi nước củ cây, dẫn đến việc giảm
năng suất cây trồng, mùa màng thất thu.
Thiết bị xử lý bụi và đặc tính của thiết bị
Để lọc bụi người ta sử dụng nhiều thiết bị xử lý khác nhau và tùy thuộc vào nguyên lý hoạt
động thu giữ bụi, người ta chia chúng thành 4 nhóm chính sau đây:
Nhóm thiết bị thu tách theo nguyên lý quán tính và trọng lực: sử dụng lực quán tính,
lực hấp dẫn làm cho bụi tách khỏi dòng không khí lắng đọng lại.
Nhóm thiết bị lọc giữ lại bụi khi dòng không khí đi qua lớp vật liệu lọc.
Nhóm thiết bị thu giữ lại bụi được tích điện khi dòng không khí qua điện trường cao
thế.
Nhóm thiết bị thu giữ bụi dưới dạng ướt.
Các thông số quan trọng của thiết bị hoặc hệ thống lọc bụi:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Mức độ làm sạch hay còn gọi là hiệu quả lọc
Công suất của thiết bị được tính bằng lưu lượng dòng khí đi qua thiết bị (m3/h)
Tải trọng không khí riêng: tỷ số giữa thể tích không khí đi qua thiết bị thùng gom bụi
so với bề mặt thiết bị không khí đi qua (m3/h.m2).
Dung lượng bụi là lượng bụi được thu giữ lại trong thiết bị sản xuất chu kỳ làm việc
theo quy định (kg/lần)
Tổn thát áp suất dòng khí khi qua thiết bị xử lý: là hiệu số áp suất đo được của không
khí trước và sau thiết bị xử lý (N/m2).
Chi phí năng lượng : năng lượng tiêu hao để làm sạch 1.000 m3 không khí
(kwh/103m3).
Giá thành làm sạch không khí khỏi bụi: tính bằng tổng giá trị chế tạo, lắp ráp và chi
phí vận hành.
Đề xuất phương án xử lý bụi thuốc lá
Tiêu chí lựa chọn hệ thống xử lý dựa vào :
Hiệu quả xử lý đạt yêu cầu
Thiết bị phù hợp với thành phần, nồng độ và tính chất của bụi
Dễ dàng lắp đặt, thi công và vận hành
Chi phí đầu tư thấp
Sơ đồ công nghệ xử lý bụi thuốc lá
Thuyết minh sơ đồ công nghệ xử lý bụi thuốc lá
Bụi thuốc lá được thu gom tại vị trí phát sinh thông qua các chụp hút bố trí trên các máy công
cụ. Các chụp hút được nối vào hệ thống ống dẫn, với tác dụng của lực hút ly tâm bụi được
dẫn theo hệ thống đường ống vào xyclon và tại xyclon dưới tác dụng cua lực ly tâm các hạt
bụi có kích thước lớn sẽ tách khỏi dòng khí, đối với các hạt bụi có kích thước nhỏ được nối
vào hệ thống ống dẫn khí vào thiết bị lọc bụi túi vải. Tại thiết bị lọc bụi túi vải dưới tác dụng
của lực li tâm các hạt bụi có kích thước nhỏ sẽ tách ra khỏi dòng khí và lắng xuống phễu
chứa, khí sạch được dẫn ra ống thải và thải ra ngoài không khí.
Ưu điểm của công nghệ xử lý bụi thuốc lá
Ưu điểm:
Phù hợp với đặc điểm tính chất của nguồn thải
Bụi thu hồi có thể sử dụng lại
Cấu tạo đơn giản, không gian lắp đặt nhỏ
Thi công dễ dàng
Hiệu suất xử lý bụi tương đối cao nồng độ sau xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT