Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

Quản trị tác nghiệp c5 quan ly du tru

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 41 trang )

Operation Management

Chương 5
Quản lý tồn kho trong chuỗi cung ứng

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

1


Operation Management

Tồn kho trong chuỗi cung ứng

Mua hàng

Điểm cung cấp

Sản xuất

Phân phối

Lưu trữ

Lưu trữ

nguyên liệu thô

Sản xuất



nguyên vật liệu
Vận chuyển

Vận chuyển
NHÀ KHO

Sản phẩm
Vận chuyển

Vận chuyển
NHÀ MÁY 1

NHÀ KHO

A

NHÀ KHO

NHÀ KHO

NHÀ MÁY 2

NHÀ KHO

B

NHÀ KHO

NHÀ KHO


NHÀ MÁY 3

NHÀ KHO

C

Thị trường

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

2


Operation Management

1. Cơ sở về quản lý tồn kho

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

3


Operation Management

Vai trò tồn kho trong chuỗi cc



Tồn kho tồn tại vì khác nhau giữa cung và cầu



Tồn kho phát sinh chi phí lớn và ảnh hưởng đến khả năng sẵn sàng cung cấp.



Tồn kho còn ảnh hưởng đến:
– Lead time (Chu kỳ cung cấp) trong từng giai đoạn của chuỗi
– Lưu lượng dòng chuyển

Tồn kho và lưu lượng dòng chuyển có nghĩa tương tự trong chuỗi cung cấp

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

4


Operation Management

Vai trò của tồn kho trong cạnh tranh



Nếu ưu tiên tính sẵn sàng trong chiến lược cạnh tranh thì công ty cần dự trữ một lượng lớn

tồn kho hàng hóa gần nơi tiêu thụ.



Nếu ưu tiên chi phí thấp trong chiến lược cạnh tranh thì lượng tồn kho cần giảm đảm bảo
tiết kiệm chi phí.

Thỏa hiệp (đánh đổi)

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

5


Operation Management

Các quyết định về hàng tồn kho
• Mưc dự trữ thường xuyên (tồn kho chu kỳ)
– Lượng tồn kho trung bình cần thiết thỏa mãn nhu cầu giữa 2 lần cung cấp
– Phụ thuộc vào cỡ lô sản xuất, số lượng mua, vận chuyển
• Mức dự trữ an toàn (bảo hiểm)
– Tồn kho nhằm thỏa mãn khi nhu cầu tăng bất thường ngoài dự kiến
– So sánh chi phí tồn kho tăng thêm với thiệt hại thiếu hàng bán
• Tồn kho thời vụ
– Tồn kho tăng thêm do nhu cầu tăng cao đã được dự báo
– Chi phí lưu kho tăng thêm so với chi phí sản xuất linh hoạt (dự trữ năng lực)
• Thỏa hiệp:
– Tồn kho nhiều: Mức độ sắn sàng hơn nhưng chi phí sẽ tăng cao

– Tồn kho ít: Chi phí thấp nhưng mức độ sẵn sàng kém

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

6


Operation Management

2. Các loại hàng tồn kho
Tồn kho cái gì?
Một doanh nghiệp có thể lưu giữ hàng ngàn loại sản phẩm khác nhau, nhưng chúng có thể
phân thành các nhóm chính sau đây:



Tồn kho nguyên vật liệu và bán thành phẩm mua ngoài;



Tồn kho bán thành phẩm trong quá trình sản xuất;



Tồn kho thành phẩm;




Tồn kho phụ tùng, dụng cụ, thiết bị dự phòng.

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

7


Operation Management

3. Nguyên nhân tồn kho
Tại sao lại có hàng tồn kho?
Mặc dù hàng tồn kho dẫn đến phát sinh nhiều loại chi phí song các doanh nghiệp không tránh
khỏi tồn kho, một số trường hợp doanh nghiệp còn chủ động tạo ra một lượng tồn kho nhất định,
như vậy tồn kho có một số lý do chính sau đây:



Lý do kinh tế: sản xuất một khối lượng lớn hàng hoá thường dẫn đến tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành đơn vị sản phẩm nên doanh nghiệp thường sản xuất một lô lớn sản phẩm rồi tiêu thụ
dần.

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

8



Operation Management



Khắc phục biến động về nhu cầu sản phẩm, về nguồn cung cấp nguyên vật liệu, và các nguồn
lực của doanh nghiệp như sự cố máy, công nhân nghỉ việc, phế phẩm phát sinh...



Chi phí vận chuyển lớn nhưng không phụ thuộc vào số lượng vận chuyển.



Các ràng buộc về số lượng mua: nhà cung cấp không bán số lượng ít, ràng buộc về tải trọng
phương tiện vận chuyển, kho chứa và các điều kiện khác.

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

9


Operation Management

-

Sự khác biệt giữa các bộ phận sản xuất: khoảng cách xa nhau, phương pháp tổ chức sản xuất khác

nhau, thời gian sản xuất khác nhau, nng suất khác nhau...

-

Tồn kho vì lý do đầu cơ: Nhà doanh nghiệp dự đoán giá nguyên vật liệu hoặc sản phẩm sẽ tăng trong

thời gian tới.
Tóm lại, có bốn động lực dẫn đến tồn kho trong doanh nghiệp là thời gian, khoảng cách, bất ổn định và

chi phí.

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

10


Operation Management

4. Mô hình quản lý dư trữ



Một chính sách dự trữ phải trả lời 2 câu hỏi:
 Dự trữ bao nhiêu?
 Khi nào đặt hàng để tái tạo dự trữ?



Hai mô hình dự trữ cơ bản:
 Hệ thống điểm đặt hàng

 Hệ thống tái tạo dự trữ định kỳ

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

11


Operation Management

Các mô hình quản lý dư trư
Mô hình điểm đặt hàng
Người ta đặt hàng tái tạo dự trữ khi số lượng dự trữ đạt tới một mức nhất định
(điểm đặt hàng)

Mô hình tái tạo định ky
Người ta đặt hàng để tái tạo dự trữ sau những khoảng thời gian nhất định (1
tháng chẳng hạn)

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

12


Operation Management

Mô hình điểm đặt hàng

Dự trữ
tgn

Q2

Q1

Q3

Điểm đặt hàng

5tấn
t1

t2

t3

Thời gian

0

t1 ≠ t2 ≠ .... ≠ tn
Q1= Q2 = Q3= ...= Q
Điểm đặt hàng = Nhu cầu trung bình trong khoảng thời gian giao nhận+ Dự trư bảo hiểm

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien


13


11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

14


Operation Management

Mô hình tái tạo định kỳ
100

Dự trữ

Mức tái tạo

Q1

t2

t1

5/3

t1 = t2 = .... = tn = t
0
Q1≠ Q2 ≠ Q3....


11/18/16

Q2

Q3

t3

5/4

Thời gian

5/5

Mức tái tạo = Nhu cầu trung bình trong khoảng thời
gian định kỳ tái tạo và thòi gian giao nhận + Dự trữ
bảo hiểm

Dr Nguyen Van Nghien

15


Operation Management

Mô hình tái tạo định kỳ

11/18/16


Dr Nguyen Van Nghien

16


Operation Management

Số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ)
D

= Nhu cầu hàng năm (đơn vị sản phẩm/năm)

S

= Chi phí đặt hàng trên 1 đơn hàng ($/đơn hàng)

C

= Đơn giá ($/unit)

i

= Lãi suất (%/năm)

Q

= Số lượng sp của đơn hàng (đơn vị sản phẩm)

H


= Chi phí lưu kho ($/đơn vị/năm
= Phí bảo quản + Phí cơ hội)

N

= Số lượng đơn hàng trong 1 năm

I

= Mức lưu kho trung bình (đơn vị sản phẩm)

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

17


Operation Management

Số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ)



Tổng chi phí = phí lưu kho+phí đặt hàng + phí mua hàng

TC

= (Q/2)H + (D/Q)S + (DC)


2 SD
Minimize TC Þ Q* = EOQ =
H
EOQ
Time between orders: TBO =
D
Ghi chú: bạn có thể đổi từ năm sang ngày,
tuần hay bất kỳ đơn vị thời gian nào.

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

18


Operation Management

Ví dụ 1


Cửa hàng Thăng long nhận thấy nhu cầu ổn định hàng tháng về mặt hàng máy bơm nước là 100
máy/tháng. Cửa hàng phải chịu chi phí đặt hàng là $2,000 cho 1 lần đặt hàng. Đơn giá 1 máy bơm là
$200. Phí lưu kho của cửa hàng cho 1 năm vào khoảng 20% giá trị sản phẩm và chi phí cơ hội (lãi suất
vốn) là 15%.



Bạn nên khuyên cửa hàng Thăng long đặt hàng một lượng là bao nhiêu?


11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

19


Operation Management

Lời giải


D = 1200 đơn vị/ năm, S = $2,000 /đơn hàng,



H = (suất phí bảo quản + suất phí cơ hội)*(đơn giá)
= (h + i)*C = (0.20 + 0.15) 200 = $70 / đơn vị/năm
 Q* = SQRT(2*1200*2000/70) = 262 máy bơm



Tổng chi phí:
TC(Q*) = S*(D/Q*) + H*(Q*/2)
= 2000*(1200/262)+70*(262/2)
= $9,160.31+$6550
= $15,710.31/năm
N




= 1200/262 = 4.58 đơn hàng/năm

Đặt hàng theo chu kỳ TBO= 365/4.58 = 80 ngày

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

20


Operation Management

Bài tập 4-1


Một trong những sản phẩm bán chạy nhất của cửa hàng Minh Đức là Áo chống nắng. Doanh số bán hàng
là 18 cái/ tuần và giá mua là $60/cái. Chi phí đặt hàng là $45/đơn hàng. Phí lưu kho hàng năm chiếm 25%
giá trị sản phẩm. Cửa hàng hoạt động 52 tuần/năm. Nhà quản lý chọn cỡ của 1 đơn hàng là 390 đơn vị
sản phẩm để không phải đặt hàng nhiều lần.

1.

Tổng chi phí là bao nhiêu nếu theo chính sách đặt hàng 390 đơn vị sản phẩm cho 1 đơn hàng? nếu đặt 468
đơn vị sản phẩm cho 1 đơn hàng thì có tốt hơn không?

2.

Xác định EOQ và tổng chi phí khi dùng EOQ. Tần suất đặt hàng là bao nhiêu nếu dùng EOQ?


11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

21


Operation Management

5. Kiểm soát tồn kho khi nhu cầu
không ổn định


Kiểm tra liên tục (mô hình 1): Đặt hàng 1 lượng hàng cố định khi tổng dự trữ trong kho xuống tới
mức nhất định (điểm tái đặt hàng - Reorder Point ).



Kiểm tra định ky (mô hình 2): Đặt hàng theo các khoảng thời gian cố định để đưa mức lưu kho lên 1
mức xác định (mức tái tạo - Order up to Level)

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

22


Operation Management


5.1 Hệ thống kiểm tra liên tục (Q)

11/18/16

R

= Reorder Point (điểm đặt hàng)

Q

= Order Quantity (lượng đặt hàng)

L

= Lead time (thời gian giao nhận hàng)

Dr Nguyen Van Nghien

23


Operation Management

Xác định điểm đặt hàng


Mức lưu kho (IP) = lượng lưu kho hiện có + lượng hàng sẽ tiếp nhận theo kế hoạch – lượng hàng
phải giao (còn nợ)
IP = OH + SR – BO




Khi IP giảm xuống đến R: đặt lại 1 lượng hàng Q



Điểm đặt hàng (R) là mức dự trữ thấp nhất khi mức lưu kho IP đạt tới thì 1 lượng hàng cố định Q
được đặt
R = L*D



Xác định lượng đặt hàng
Q = EOQ hoặc,
= Lượng hàng tại điểm thay đổi giá (ngưỡng giảm giá)
= Tải trọng phương tiện VC, Dung tích kho chứa…

11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

24


Operation Management

Xác định điểm đặt hàng
Tồn kho


Thời gian giao hàng

R
Nhu cầu trung
bình trong khoảng
thời gian giao

Nhu cầu không được thoả mãn

hàng

Thời gian
Việc thiếu hàng do cầu tăng cao
trong thời gian chờ hàng về kho
11/18/16

Dr Nguyen Van Nghien

25


×