ươm
ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
B I Wí>íH Tế NGOAI T H Ư Ơ N G
KHÓA LUÂN í*Sĩ NSKIẺP
ÙM là
THỰC TRẠNG MARKETỈNG TRONG
CÁC G Ô N G TY GIAO mầm VẬN TẪỉ HÀNG HOA
XUÂĨ N H Á P KHẨU ở VIÊĨ NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TE NGOẠI THƯƠNG
ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G
K H Ó A L U Ậ N TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG MARKETING TRONG
CÁC CÔNG TY GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HOA
XUẤT NHẬP KHẨU ở VIỆT NAM
Sinh viên thụt hiện
: A9 - K40C - KTNT
Giáo viên hướng dẫn
: GS.TS. Hoàng Văn Châu
ị*
'•tín*.
ỊWÍ
ị
HÀ NỘI - 2005
ĩ
: Nguyễn Thị Quỳnh Chi
Lớp
Thi!0.-,ữị
MỤC LỤC
L Ờ I NÓI Đ Ầ U
C H U Ô N G ì: c ơ S Ớ LÝ LUẬN VỀ MARKETING V À GIAO NHẬN VẬN
I
3
TẢI
1.1. Khái niệm, n ộ i d u n g và v a i trò của M a r k e t i n g
1.1.1. Khái niệm Markeling và quản trĩ Markeling
3
3
Ì. Ì .2. Bàn chất của Marketing và quàn trị Marketing
1.1.3. Vai trò của Markeling. quản trị Marketing nong các doanh nghiệp
7
9
Ì. Ì .4. Môi trường Marketing của doanh nghiệp và ảnh hưởng của các yếu
11
tố thuộc mòi (rường tới doanh nghiệp
Ì. Ì .5. Các nội dung chủ yếu cùa Marketing trong các doanh nghiệp dịch vụ
Iĩ
nói chung và trong các doanh nghiệp vận lải giao nhận nói riêng
1.1.6. Hệ thống kiếm tra Markeling
1.2. Vài nét về hoểt động giao nhận v ậ n tải hàng hóa xuất n h ậ p k h ẩ u tểi
19
23
Việt N a m
1.2.1. Khái niệm về giao nhận và vận tải hàng hóa xuất nhập khấu
Ì .2.2. Sự ra đời và phái triển cùa ngành giao nhận vặn lãi hàng hóa xuất
23
24
nhập kháu ớ Việt Nam
ì .2.3. Thực trểng thị trường giao nhặn vận tài hàng hóa xuất nhập khấu ớ
30
Việt Nam
1.3. T h ự c t r ể n g hoểt động k i n h doanh của các còng ty giao nhặn v ậ n tải
31
hàng hóa xuất n h ậ p k h ẩ u ử Việt N a m t r o n g thòi gian q u a
C H U Ồ N G l i : T H Ụ C T R Ạ N G M A R K E T I N G V À Q U Á N TRỊ M A R K E T I N G
lì
T R O N G C Á C C Ô N G T Y G I A O N H Ậ N V Ậ N TÁI H À N G H Ó A X U Ấ T N H Ậ P
KHẨU Ớ VIỆT NAM
2.1. Thực t r ể n g mòi trường hoểt dộng M a r k c t i n g bên ngoài của các cõng tv
33
giao nhận vụn tái hàng hóa X N K « Việt N a m
2.2. T h ự c t r ể n g m ỏ i trường M a r k c t i n g bén t r o n g của các công tv giao n h ặ n
35
vận t ả i hàng hóa X N K ở V i ệ t N a m
2.3. T h ự c t r ạ n g hoạt động M a r k e t i n g t r o n g các công t y giao n h ậ n v ậ n t ả i
37
hàng hóa X N K ở V i ệ t N a m
2.3.1. Việc phàn đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu
37
2.3.2. Chính sách sản phẩm
38
2.3.3. Chính sách giá cả
44
2.3.4. Chính sách phân phối
46
2.3.5. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
47
2.4. N h ữ n g k ế t l u ậ n rút r a t ừ việc đánh giá thực t r ạ n g M a r k e t i n g t r o n g các
50
còng ty giao nhẰn vận t ả i hàng hóa X N K ở Việt N a m
2.4. Ì. Những kết quả đạt được
50
2.4.2. Các hạn chế và nguyên nhân
53
C H Ư Ơ N G I I I : M Ộ T số G I Ả I P H Á P N H Ằ M Đ A Y M Ạ N H H O Ạ T Đ Ộ N G
55
M A R K E T I N G V À Q U Á N TRỊ M A R K E T I N G T R O N G C Á C C Ô N G T Y
GIAO NHẬN VẬN T Ả I H À N G H Ó A XNK Ớ VIỆT
NAM
3.1. M ộ t số q u a n điểm định hướng M a r k e t i n g và hoạt động M a r k e t i n g
3.1.1. Dự báo về các yếu tố kinh doanh thị trường dịch vụ giao nhận vận tài
55
55
hàng hóa X N K ở Việt Nam từ nay đốn 2010
3.1.2. Marketing và quản trị Marketins cần được thực hiện thường xuyên
56
và định hướng
3.1.3. Hoàn thiện quản trị Markcling nhàm lới mục liêu và hiệu quả
3.2. Các giải pháp tiếp tục đẩy m ạ n h tổ chức M a r k e t i n g , q u ả n trị hoạt
59
60
đọng M a r k e t i n g t r o n g các còng t y giao nhận vận tải hàng hóa X N K ử V i ệ t
Nam
3.2.1. Sự vận dụng các nguyên lác trong các công ly
3.2.2. Hoàn thiện việc phân đoạn thị trường và xúc định nhóm khách hàiiii
60
61
mục tiêu
3.2.3. Thiết kế hệ thống l ổ chức Markcling. quản trị Markciing linh hoại
trong các công ly
63
3.3. Một số đề xuất
65
3.3. Ì. Đối với các công ty giao nhận vận tải hàng hóa XNK ờ Việl Nam
65
3.3.2. Đối với các công ty XNK
67
KẾT LUẬN
69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
71
LỜI NÓI Đ Ẩ U
Ngày nay các công ty phải nhanh chóng thay đổi mội cách cơ bản những
suy nghĩ của mình về công việc kinh doanh và chiến lược marketing. Thay vì
một thị trường với những đối thủ cạnh tranh cố định và đã biết, họ phải hoại
động trong một môi trường cạnh tranh với nhũng đối thủ cạnh tranh biến đổi
nhanh chóng, những liến bộ vé công nghệ, những dạo luật mới, những chính
sách quản lý thương mại mới và sự trung thành của khách hàng ngày càng giảm
sút.
Xu thế lấy mểc tiêu lợi nhuận lên hàng đầu nhưng lại phải có giá dịch vể
cạnh tranh nhai của mình trên thị trường và đảm bảo dược chất lượng dịch vể
mà mình cung cấp thì các Công ty giao nhận vận tải hàng hoa xuất nhập kháu
không chỉ đơn thuần là người vận chuyển hàng hoa quốc l ố nữa mà thực tế họ
đã tham gia cùng với các doanh nghiệp sản xuất trong nước đổ đảm nhiệm tối
ưu hoa đầu vào cho sản phẩm. Như vậy người vận lủi hàng hoa xuất nhập khẩu
đã trờ thành một bộ phận khăng khít của một dây chuyền hoàn thiện sản phẩm
cạnh tranh trên thị trường.
Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế
giới, vì thế các doanh nghiệp Việt Nam phải lăng khả năng cạnh tranh, cung
cấp cho thị trường trong nước và quốc l ố những hàng hoa có tính thuyết phểc.
Điều này đòi hỏi các Công ty kinh doanh dịch vể vận tải hàng hoa xuất nhập
khẩu phải cung cấp giá cá dịch vể vừa tối thiểu nhát nhưng lại không mất đi
chất lượng dịch vể và dạt được lợi nhuận cao nhất trong lĩnh vực hoạt đông kinh
doanh của mình. Muốn làm được như vậy thì không có cách nào khác là các
doanh nghiệp phái tự hoàn thiện mình và muốn thành công thì tái yếu cần phái
có hoại động markcting một cách hiệu quả.
Với mong muốn góp một phần ý kiến cùa mình để phát triển và kinh
doanh có hiệu quả trong ngành dịch vể kinh doanh vận lải hàng hoa xuất nhập
khẩu, đưa đến sự kết hợp hài hoa giữa con người và l ổ chức, giữa khoa học và
Ì
kỹ thuật, giữa các quyết định quan trọng của các doanh nghiệp và thời cơ nắm
bắt thị trường, nâng cao hiệu quả kinh doanh và lăng cường khả năng cạnh
tranh trong nền kinh tế thị trường, em đã quyết định lựa chọn để tài " Thực
trạng Marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoa xuất nhập
khẩu ở Việt Nam" cho khoa luận tôi nghiệp của mình để trình bày những ưu
việt mà marketing đem lại và dề ra một số kỹ năng quản trị nhấm phái triển và
nàng cao hiệu quả kinh doanh cho các công ly Việl Nam kinh doanh (rong loại
hình dịch vụ này.
Khoa luận này có thế góp phần đưa ra một cái nhìn khách quan về phái
triển marketing và quản trị marketing trong kinh doanh dịch vụ giao nhận và
vận tải hàng hoa xuất nhập khẩu, hệ thống hoa và phát triển những lý luận cơ
bản về marketing và quản trị hoạt động markeling của doanh nghiệp đồng thời
hoàn chính lý luận về tổ chức quản trị hoạt động markcling của doanh nghiệp ớ
tầm vĩ mô. Đối tượng nghiên của khoa luận là các Công ly kinh doanh dịch vụ
vận tải hàng hoa xuất nhập khẩu nói chung ỏ Việt Nam hiện nay.
Kết cấu của khoa luận gồm 03 chương
-
Chương Ì: Cơ sở lý luận về markcting và giao nhận vận lải
-
Chương 2: Thực trạng hoạt động markcling trong các còng ty giao nhận
và vận tái hàng hoa xuất nhập khẩu ở Vịct Nam.
-
Chương 3; M ộ i số giúi pháp nhàm dẩy mạnh hoạt động markcting trong
các Công ty giao nhận và vận tải hàng hoa xuất nhập khẩu ứ Việt Nam.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS.TS Hoàng Văn Châu, người
thầy đã trực liếp tận lình hướng dẫn em trong quá trình hoàn thành khoa
luận này và các thầy cô trong khoa Kinh tế ngoại thương - Trường Đại học
Ngoại Thương đã truyền đạt cho em những kiến thức trong kinh doanh cát
thiết trong suốt bốn năm qua. Tôi chăn thành cảm ơn các bạn học, các l ố
chức cư quan, đơn vị trong ngành giao nhận và vạn lải đã dỏng góp ý kiến
cho tôi trong quá trình hoàn thành khoa luận này.
2
C H Ư Ơ N G ì: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ
GIAO NHẬN VẬN TẢI
L I . Khái niệm, nội dung và vai trò của Marketing
1.1.1.Khái niệm về marketing
và quản trí
marketing
1.1.1.1. Khái niêm về marketing
Theo một số tài liệu thì thành ngữ marketing có gốc từ tiếng Anh, markel có
thể dịch ra tiếng việt là cái chợ hay thị trường để chí hoại động đang diễn ra
trên thị trường. Vì vậy, khái niệm ban đầu của markcting đơn giản chí là
hoại động thị trường. Khái niệm này cũng đã phái triển song song với các
giai đoạn phái triển khác nhau liên cơ sỹ nghiên cứu phân lích hoạt động
marketing, do vậy cũng xuất hiện khá nhiều các định nghĩa vé marketing.
Tác giả xin phép được nêu ra một vài định nghĩa như sau:
- Định nghĩa của Hiệp hội Markcting M ỹ :
" Murketing
- đó lờ tiến hành cúc hoạt iìộiìíỊ kinh doanh có liên
trực tiếp (lòiiíỊ vận chuyển
liùiìii hoa
(/11(111
đến
vù dịch vụ lừ lìi>ười sàn xuất đến lìíịKời
tiên ilíiiìíi"
-
Định nghĩa của Viện Markcling nước Anh:
" Marketiiìịi lù quá ninh tô chức và quân lý toàn hộ các hoạt dộng sàn xuất
- kinh doanh, từ việc phút hiện
ra các biến sức mua
cùa HỊỉiỉừi tiên ilùiiỊi
thành nhu cẩu thực sự vé một mặt lìùiìỊi cụ tlìế, đểu việc sản xuất và đưa các
lìùiiịỊ hoa
đến
người tiêu clíuiỊi Cuối cùng, nhám
dâm
hảo
cho
công
ty tim
được lợi nhuận dự kiên"
-
Định nghĩa của Giáo sư Mỹ - Philip Kollcr
" MarketiiìíỊ - (ló là một hình thức hoạt cùa con người hư
ng rào việc đáp
Í011Ị những
nhu cầu thôiiiỊ i/Uiin trao đối"
Như vậy marketing là lổng the các hoạt đọng của doanh nghiệp hướng lói
thoa mãn gợi mỹ những nhu cầu của ngưừi liêu đùn" trẽn thị trườn*: đe đạt
3
được mục tiêu lợi nhuận về định nghĩa trên thị trường về markcling được
dựa trên những khái niệm cốt lõi sau: Nhu cầu, mong muốn và yêu cầu sản
phẩm giá trị, chi phí và sự hài lòng, giao dịch và các mối quan hệ thị trường,
Marketing và những người làm markeiing.
-
Nhu cầu, mong muôn và yêu cáu
Theo Philip Kotler thì lư duy markeling bắt đầu l ừ những nhu cầu và mong
muốn thực t ế của con người. Người ta cần thức ăn, không khí, nưỉc, quần
áo, và nơi đế nương thân. Ngoài ra người ta còn rất ham muốn đ ể nghỉ ngơi,
học hành và các dịch vụ khác. H ọ cũng có sự ưa chuộng vé mẫu mã cụ thổ
của những hàng hoa và dịch vụ cơ bủn.
•
Nhu cầu của con người là trạng thái cảm giác thiếu
hụt một sự thoa mãn cơ bản nào đó. Người la cần có thức ăn , quần áo, nơi
ở, sự an loàn, của cải, sự quý trọng và một vài thứ khác nữa để tổn t ạ i .
Những nhu cầu này là không phải do xã hội hay nhũng người làm
markeling tạo ra. Chúng tồn tại như bộ phận cấu (hành cơ thể con người và
thân nhân con người.
•
Mong muốn của con người là sự ao ưỉc có được
những thứ cụ thể để thoa mãn những nhu cầu sâu xa hon đó. Mặc dù như
cầu của con người thì ít, nhưng mong muốn của họ thì rất nhiều. Mong
muốn của con người không ngùng phát triển và được định hình bỉi các lực
lượng và định chế xã hội, như nhà thờ, n ường học, gia đình và các công ty
kinh doanh.
•
Yêu cầu là mong muốn cú được những sản phẩm cụ
thế được được hậu thuẫn của khả năng và thái độ sần sàng mua chúng.
mong muốn trở thành yêu cầu khi có sức mua hỗ trợ. Một chiếc xe
Merced.es là mong muốn sỉ hữu của nhiều người nhung chi có một sổ lì
người cổ khả năng và san sàng mua kiều xe đó. Vì the các cóng ly phái
lượng địng xem có bao nhiêu người mong muốn có sản phẩm của mình và
4
điều quan trong hơn là lượng định xem có bao nhiêu nguôi thực sự sẩn sàng
và có k h ả năng mua nó.
- Sản phẩm
N g ư ờ i ta thỏa m ã n những nhu cầu của mình bằng các sản phẩm. T r o n g
m a r k e t i n g nghĩa sản phẩm là bai cứ t h ứ gì có thể đ e m chào bán đế thoa m ã n
nhu cầu hay m o n g muốn. Ý nghĩa quan trọng của sản phẩm vật chừt bắt
n g u ồ n không phải chủ y ế u t ừ việc sở hữu chúng m à chính là từ việc có được
những dịch vụ m à nó đ e m lại. Ví d ụ l a mua m ộ i chiêc xe lải không phải đê
ngắm nhìn nó m à vì nó cung ứng dịch vụ vận chuyển. M ộ i ai khác thuê
chiếc xe tải không phải là để xem nó có mừy bộ phận m à vì chiếc xe tủi này
phục vụ công việc vận chuyến đồ đạc cho h ọ t ớ i m ộ t địa điểm khác chẳng
hạn.
- Trao đổi
K h ả nâng thoa m ã n n h u cầu được thế hiện qua hoạt động trao d ổ i . Hoạt
động trao đổi là hành v i nhận được m ộ t vặt gì đó và cùng với việc c u n g cừp
một vật gì đó để thay thế.
Hoạt động (rao đổi là cơ sở tồn lại của marketing. M a r k e t i n g chí t ổ n lại k h i
m à con người quýêl định đáp ứng nhu cẩu của mình thông q u a trao đ ổ i .
Trao đổi là khái n i ệ m cơ bản của markcling.
Đ ể tiến hành trao đổi l ự nguyện đòi h ỏ i phải có 5 điều k i ệ n sau:
•
T h ứ nhừt: lì nhừt phái có hai bên.
•
T h ứ hai: M ỏ i bén phải có m ộ i t h ứ gì đó có giá trị đối
•
T h ứ ba: M ỗ i bên phái có kha năng thực h i ệ n việc lưu
với bên kia.
thõng và cung cừp hàng hoa của mình.
•
T h ứ tư: M ỗ i bên phải hoàn loàn được l ự do trong việc
chừp nhận hay khước t ừ lời đề nghị của phía bên kia.
•
T h ứ năm: M ỏ i bồn phái t i n lường vào lính hợp lý hay
hợp ý m u ố n trong việc quan hệ với phía bên kia.
5