CHÀO MỪNG THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA
NHÓM 5
ĐỀ TÀI:
VAI TRÒ CỦA RỪNG. ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN RỪNG
TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
Nhóm thực hiện:
Nhóm 5 – QLĐ49A
Giáo viên giảng dạy:
TS. Nguyễn Đình Thi
Danh sách nhóm:
Hoàng Thị Hồng Nhung (Nhóm Trưởng)
Trần Hùng Nam
Nguyễn Thị Hồng Nga
Lê Thị Ngọc
Mai Nguyễn Minh Ngọc
Võ Chí Nguyên
Nguyễn Văn Quang Nhật
MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Từ xưa, rừng được coi là tài sản
2
quý báu mà thiên nhiên ban tặng
cho con người.
3
Trong thực tế, rừng đã đem lại
nhiều lợi ích to lớn. Ông cha ta đã
nhận xét giá trị to lớn của rừng
qua câu: “Rừng vàng, biển bạc”.
MỞ ĐẦU
Mục tiêu
1
Hiểu rõ vai trò và ý nghĩa của rừng đối với
thiên nhiên và con người.
Biết được đặc điểm tài nguyên rừng trên thế
giới và ở Việt Nam cũng như những nguyên
nhân chính làm cho diện tích rừng Việt Nam
3
bị giảm sút.
Hiểu được tác dụng của việc bảo vệ
rừng cũng như vấn đề sử dụng hợp lý và
phát triển nguồn tài nguyên rừng.
MỞ ĐẦU
1
2
Tài liệu tham khảo
1. TS.Nguyễn Đình Thi (2016). Bài
giảng Sinh thái và môi trường.
2. Website Tổng cục lâm nghiệp (
).
3. Website Viện điều tra, quy hoạch
rừng ().
Một số hình ảnh:
Lược đồ
phân bố
rừng Việt
Nam
(Nguồn:
Thư viện Tư
liệu giáo
dục)
NỘI DUNG
Ý nghĩa và
vai trò của rừng
Đặc điểm
tài nguyên rừng
trên thế giới và ở
Việt Nam
Bảo vệ, sử dụng
và phát triển
tài nguyên rừng
Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ
CỦA RỪNG
1. Đối với con người:
- Rừng là nguồn cung cấp gỗ và các sản phẩm của
gỗ làm vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí, là nguồn
cung cấp các sản phẩm hóa học, cung cấp sợi dệt,
làm bột giấy, làm tinh dầu, nhựa cây, thuốc nhuộm.
Biểu đồ thể hiện bình quân mục đích sử dụng lượng gỗ khai
8%
12%
chất đốt
45%
xây dựng và trang trí
bột giấy
35%
nhu cầu khác
Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ
CỦA RỪNG
- Trong rừng có các loại thực vật và
động vật có thể sử dụng làm nguồn
lương thực, thực phẩm cho con người.
- Có nhiều loài động vật và thực vật có
dược tính được sử dụng làm thuốc
phục vụ cho sức khỏe của con người.
(Trong rừng nhiệt đới ước tính có khoảng 1400 loài có
khả năng phòng chống bệnh ung thư, có 370 loài có thể
hạn chế được khả năng mang thai).
Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ
CỦA RỪNG
2. Về kinh tế:
.Cung cấp lâm sản cho công nghiệp chế biến.
.Rừng là kho thực phẩm phong phú. Trong rừng,
một số cây có dầu nhựa có giá trị kinh tế cao.
Ví dụ: rừng Amazon có cây Copaia, mỗi lần cho 20 lít dầu tương tự như
dầu diezen, Philippin có cây dầu hỏa cho 300 lít/cây/năm.
.Nơi cung cấp protein từ động vật.
(Theo
số liệu thống kê cho biết có 62 quốc gia sử dụng 25% lượng protein
từ các động vật trong rừng. 19 quốc gia sử dụng 50% lượng protein. Đặc
biệt các nước như Ghana, Congo, và nhiều nước ở Tây và Trung Phi sử
dụng đến 75% lượng proteiin được lấy từ các động vật rừng.)
.Là kho thuốc vô giá.
.Thu hút khách du lịch.
Ví dụ: Kenia năm 1983 đã thu được 300 triệu USD từ nguồn khách du lịch
và tham quan rừng.
Du lịch
Hạt
dẻ
Đồ nội thất
Dược liệu
Lợn rừng
Trang sức
Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ
CỦA RỪNG
3.
-
Rừng là nguồn gen quý giá:
Rừng là ngân hàng tài nguyên gen quý
giá của nhân loại.
-
Có khoảng trên 10000 loài thực vật bậc
cao( 1000 loài cây gỗ lớn, trên 280 loài
thú, trên 1020 loài chim, 259 loài bò
sát, 82 loài lưỡng cư, hàng vạn loài
sâu bọ và sinh vật khác).
Nấm lim xanh
Cây Pơ mu
Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ
CỦA RỪNG
4. Biến đổi khí hậu
Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ
CỦA RỪNG
5. Bảo vệ môi trường
Phòng hộ
Điều hòa chế độ nước
Làm tăng khả năng giữ
ẩm cho đất, chống hiện
tượng xói mòn đất, giữ
độ phì cho đất, ngăn gió
bão, ngăn lũ lụt, lũ quét,
cố định đất phù sa,…
Cung cấp nguồn
nước ngọt cho con
người, rừng là nơi
giữ nước và tham
gia điều tiết nước,
hạn chế thiên tai.
Cân bằng nhiệt
Điều hòa không khí
Hấp thụ ánh sáng của mặt
trời, làm giảm thiệt hại
trực tiếp từ bức xạ mặt
trời lên sinh vật trên cạn;
ngăn gió rét về mùa đông,
giảm nhiệt độ về mùa hè.
Màng
lọc
không
không khí trong lành,
cản khói bụi => hạn
chế các loại vi khuẩn,
vi rút gây bệnh.
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN RỪNG TRÊN
THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
1.Đặc điểm tài nguyên rừng trên thế giới
• Rừng là yếu tố quan trọng nhất của sinh quyển và có ý
nghĩa lớn trong sự phát triển kinh tế xã hội, sinh thái
và môi trường.
• Rừng là sự thống nhất trong mối quan hệ biện chứng
giữa sinh vật – trong đó thực vật với các loài cây gỗ giữ
vai trò chủ đạo, đất và môi trường.
• Rừng là dạng đặc trưng và tiêu biểu nhất của tất
cả các hệ sinh thái trên cạn, đồng thời cũng là đối
tượng tác động sớm nhất và mạnh nhất của con người.
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN RỪNG TRÊN
THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
1.Đặc điểm tài nguyên rừng trên thế giới
• Sự phân bố của thảm thực vật
rừng theo vĩ độ khá đặc trưng.
Từ bắc cực về xích đạo có rừng
Taiga, rừng ôn đới, rừng á
nhiệt đới, rừng nhiệt đới và
xích đạo.
• Rừng nhiệt đới đóng vai trò hết
sức quan trọng vì sự đa dạng
và phong phú về thành phần
và cấu trúc loài.
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN RỪNG TRÊN
THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
1.Đặc điểm tài nguyên rừng trên thế giới
Theo tài liệu mới công bố của Quỹ bảo vệ động vật hoang
dã (WWF, 1998), trong thời gian 30 năm (1960 – 1990)
độ che phủ rừng trên toàn thế giới đã giảm đi gần 13%
với tốc độ giảm trung bình 160.000km2/năm. Sự mất
rừng lớn nhất xảy ra ở các vùng nhiệt đới. Bốn loại rừng
bị hủy diệt khá lớn là rừng hỗn hợp và rừng ôn đới lá
rộng 60%, rừng lá kim khoảng 30%, rừng ẩm nhiệt đới
khoảng 45% và rừng khô nhiệt đới lên đến khoảng 70%.
Châu Á là nơi mất rừng nguyên sinh lớn nhất.
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN RỪNG TRÊN
THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
2. Đặc điểm tài nguyên rừng ở Việt Nam
Xem video
Bảng Diện tích và độ che phủ của rừng ở
Việt Nam qua các thời kỳ
Diện tích rừng (1000 ha)
Năm
Tổng cộng
Rừng tự
nhiên
Rừng
trồng
Độ che
phủ
(%)
1943
14.300,0
14.300,0
0
43,2
0,57
1976
11.169,3
11.169,7
92,6
33,7
0,31
1980
10.683,0
10.180,0
422,3
32,1
0,19
1985
9.891,9
9.308,3
583,6
30,0
0,14
1990
9.175,6
8.430,7
744,9
27,8
0,12
1995
9.302,2
8.252,5
1.049,7
28,2
0,12
2000
10.915,6
9.444,2
1.491,4
33,2
0,14
2002
11.784,6
9.865,0
35,8
0,14
2003
12.095,0
10.005,0
2.090,0
36,1
0,14
2004
12.306,9
10.088,3
2.218,6
36,7
0,15
2005
12.616,7
10.283,2
2.333,5
37,0
0,15
1.919,6
Nguồn: Viện Điều tra Quy hoạch Rừng và Cục Kiểm lâm
Ha/Đầu
người
Biểu đồ:Biến động diện tích rừng Việt Nam qua các thời kì
(đơn vị triệu ha)
14
12
10
8
10
14
10.2
10.88
9.4
6
10.91
8.72
6.95
4
2
0
0
1943
0.09
1976
0.58
1985
1.05
1995
1.6
2000
2.09
2003
2.5
2005
2.53
2009
diện
tích
rừn
g tự
nhiê
n
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN RỪNG TRÊN
THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
2. Đặc điểm tài nguyên rừng ở Việt Nam
Theo số liệu của viện điều tra quy
hoạch rừng, năm 1989 diện tích rừng
của cả nước chỉ còn 6.53 triệu ha,
chiếm 19,7% độ che phủ. Đây là con
số diện tích rừng thấp nhất trong lịch
sử Việt Nam.
Biểu đồ diện tích rừng phân theo lãnh thổ
(Đơn vị nghìn ha)
3500
3056
3000
2973
2485
2500
2000
1500
diện
tích
rừng
(nghì
n ha)
1746
1478
1000
457
500
95
0
T ây Bắc
Bắc T rung Bộ
Đông Nam Bộ
312
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN RỪNG TRÊN
THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
2. Đặc điểm tài nguyên rừng ở Việt Nam
Nguyên nhân làm diện tích rừng giảm:
Sự
xâm
nhập
của
các
Đốt
sinh
rừng
vật
lạ
làm
nương
rẫy,
du
canh,
du cư
Khai thác
bừa bãi
không có
kế hoạch,
vượt quá
khả năng
phục hồi
Ngu
yên
nhân
Chuyể
n đất
có
rừng
sang
đất
Hậu
quả
của
chiến
tranh
Cháy
rừng
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN RỪNG TRÊN
THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
2. Đặc điểm tài nguyên rừng ở Việt Nam
Nguyên nhân làm diện tích rừng giảm:
Chiến tranh: từ 1961 đến 1975, 13 triệu tấn
bom và 72 triệu lít chất độc hóa học rải xuống
chủ yếu ở phía Nam đã hủy diệt khoảng 4,5
triệu ha rừng.
Sự mở rộng đất nông nghiệp, du canh đã biến
13 triệu ha rừng trước đây thành đất trống đồi
núi trọc.