Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

giáo án bàn tay năn bột lop 1 môn khoa học tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.18 KB, 13 trang )

Giỏo ỏn PP Bn tay nn bt Mụn TNXH - lp 1
Bi . Con mốo
Giỏo viờn: Phm Th Thanh Tỳ
n v cụng tỏc: Trng Tiu hc Sn Tõn
I. Mc tiờu:
- Nờu c ớch li ca vic nuụi mốo.
- Ch c cỏc b phn bờn ngoi ca con mốo trờn hỡnh v .
* Vi HS hon thnh tt ni dung mụn hc: Nờu c mt s c im giỳp mốo
sn mi tt nh: tinh mt, tinh tai, mi thớnh, rng sc, múng vut nhn, chõn cú
m tht i rt ờm.
II. dựng dy hc : Tranh nh v con mốo; Bng nhúm.
III. Cỏc hot ng dy hc:
Hot ng ca thy
Hot ng ca trũ
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c:
-Ch v núi tờn cỏc b phn bờn ngoi ca con g ? - 2, 3 H lờn ch trờn mn
hỡnh
- Ngi ta nuụi g lm gỡ ?
- 1 H tr li: Nuụi g ly
- T nhận xét, khen tng H.
tht v ly trng.
3. Bi mi
a. Giới thiệu bài:
- H .Nghe.
- T nêu yêu cầu giờ học.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Phương pháp bàn tay nặn bột
Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề ( giới
thiệu bài)
- 1. H ct c lp hỏt


- T. Cỏc em hỏt bi Ra mt nh mốo
- H. Hỏt v con mốo.
- T. Bi hỏt va ri hỏt v con gỡ ?
- T. Em bit gỡ v con mốo. Chỳng ta cựng i vo
tỡm hiu ni dung Bi 27 . Con mốo
- H. Quan sỏt tranh con
- T. Trỡnh chiu tranh con mốo.
mốo.
Bước 2:Hình thành biểu tượng của HS
- H. Gi tay
T. Nh em no nuụi mốo ?
T. Hóy k vi cỏc bn trong nhúm v con mốo ca - H. K vi cỏc bn trong
nhúm v con mốo nh mỡnh.
nh em ?
T. Cỏc em ghi li nhng hiu bit ca nhúm mỡnh - H. Ghi vo bng nhúm.
- H. Gn bng nhúm lờn
v con mốo vo bng nhúm .
bng lp.
T. Yờu cu cỏc nhúm gn bng nhúm lờn bng.
- H c i din lờn trỡnh by
T. Cỏc nhúm c i din lờn trỡnh by kt qu.
kt qu.
- GV ghi nhận kết quả của HS không nhận xét
đúng sai.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự đoán) và


phương án tìm tòi.
- T. yêu cầu HS nêu câu hỏi đề xuất.


-H. Nêu câu hỏi đề xuất
+ Lụng mốo cú mu gỡ?
+ Mốo cú my chõn?
+ Mốo di chuyn nh th
no ?
+ Các bộ phận bên ngoài
- T. HD H tìm hiểu câu hỏi Các bộ phận bên ngoài của con mốo là gì ?...
của con mốo là gì?
+ Mốo di chuyn nh th no ?
- Yêu cầu H thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán và - H thảo luận nhóm để đưa
ghi lại dự đoán vào bảng nhóm.
ra dự đoán và ghi lại dự
- Gọi HS trình bày phần dự đoán của nhóm mình
đoán vào bảng nhóm.
trước lớp.
- H trong nhóm trình bày
phần dự đoán của nhóm
mình trước lớp.
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
? Để tìm hiểu Các bộ phận bên ngoài của con
- HS nêu phương án ( cách
mốo là gì? ta phải sử dụng phương án nào?
tiến hành)
- Yêu cầu H tiến hành quan sát hỡnh nh con mốo
- HS quan sát hình ảnh về
SGK tr.56,57và ghi lại kết luận trong bảng nhóm
con mốo SGK tr.56,57 và
ghi lại kết quả quan sát vào
- Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi quan
bảng nhóm

sát.
- Trình bày kết luận sau khi
- T nhận xét so sánh phần dự đoán với kết quả
quan sát.
quan sát
Ghi nhận kết quả.
Bước 5: Kết luận hợp thức hóa kiến.
- T. Trỡnh chiu hình ảnh con mốo và chỉ vào các
- Nghe.
- HS chỉ trên hình ảnh và
bộ phận bên ngoài giới thiệu: Mốo gồm các bộ
nhắc lại tên các bộ phận bên
phận:( đầu, mình, lông, 4chân v uụi. Mốo di
ngoài của con mốo.
chuyển được nhờ 4 chân)
- T. Trỡnh chiu lờn mn hỡnh cỏc hỡnh nh :
- HS quan sát hình ảnh v
+ Mốo cú nhiu mu lụng khỏc nhau.
+ S di chuyn ca mốo : leo trốo, nhy, chy, i, tho lun v cỏc c im
ca con mốo.
sn mi, n mi.
+ u mốo :tờn cỏc b phn v tỏc dng ca chỳng
trong vic sn bt chut.
+ Mt mốo : ban ngy, ban ờm
+ Múng vut ca mốo trong vic sn bt mi
Hot ng 2 : ch li ca vic nuụi mốo
T. Yờu cu H tho lun : Ngi ta nuụi mốo
- H. Tho lun
lm gỡ ?



T. theo dõi H thảo luận
T. Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo
luận.
T. Nhận xét và kết luận: Người ta nuôi mèo để bắt
chuột, để làm cảnh.
T. Trình chiếu hình ảnh mèo bắt chuột, mèo để
làm cảnh.
Liên hệ: Gia đình em cho mèo ăn gì và chăm sóc
nó như thế nào ?
Vì sao em không nên trêu chọc mèo làm cho mèo
tức giận ?
Hoạt động 3: Trò chơi.
Bắt chước tiếng kêu của mèo.
T. Kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
1. Củng cố, dặn dò:
T. Em nhắc lại các bộ phận chính của con mèo ?
T. Nuôi mèo có ích lợi gì ?
T. Dặn H chuẩn bị bài Con muỗi .

- Đại diện trình bày.

- H. Quan sát.
- H . Trình bày
- H vì móng vuốt của mèo
rất sắc dễ làm ta bị thương.
- H bắt chước tiếng kêu của
mèo.
- H cử đại diện các tổ lên
thi.

- 2,3 H trình bày .
thùc hiÖn ë nhµ.


Giáo án soạn dạy bằng phương pháp Bàn tay nặn bột
Tự nhiên xã hội
Cây rau
I. Mục tiêu: Giúp học sinh

- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây.
- GDKN: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. Kĩ năng ra
quyết định thương xuyên ăn rau, ăn rau, ăn rau sạch. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí
thông tin về cây rau. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động
học tập.
- HS yêu thích môn học, thích khám phá thiên nhiên.
II. đồ dùng dạy học:

- GV: Cây rau xanh, tranh ảnh trong SGK.
- HS: Vở bài tập TNXH.
III. hoạt động dạy - học

Hoạt động của thầy

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của trò

- HS hát tập thể.


- Yêu cầu HS chuẩn bị đồ dùng môn học đã mang - HS trưng bày cây rau đã
mang đến lớp.
đến lớp.

3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Phương pháp bàn tay nặn bột
Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề ( giới
thiệu bài)
? Kể tên các loại rau mà em đã được ăn ở nhà?
? Em biết gì về cây rau cải. Chúng ta cùng đi vào
tìm hiểu nội dung bài 22: Cây rau
Bước 2:Hình thành biểu tượng của HS
- GV đưa cây rau cải và hỏi HS đó là cây rau gì
Em hãy mô tả bằng lời những hiểu biết của mìnhvề
cây rau cải (HS làm việc cá nhân Ghi vào vở ghi
chép khoa học.
- Chia nhóm cho HS thảo luận và ghi lại những
điều em biết về cây rau cải vào bảng nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV ghi nhận kết quả của HS không nhận xét
đúng sai.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự đoán) và
phương án tìm tòi.
- GV yêu cầu HS nêu câu hỏi đề xuất.

- Nghe.


- HS kể
- Nghe

- HS trả lời
- HS ghi chép những hiểu
biết của mình về cây rau cải
vào vở ghi chép khoa học.
- HS quan sát cây rau.
- HS quan sát và trao đổi
trong nhóm.
- HS quan sát rồi cử đại diện
lên trả lời.
- Nghe yêu cầu.
- Nêu câu hỏi đề xuất
+ Cây rau cải có nhiều lá
hay ít lá?
+ Câu rau cải có rễ không?


+ Cây rau cải có những bộ
phận nào?...
- HD HS tìm hiểu câu hỏi Cây rau cải có những
bộ phận nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán và
ghi lại dự đoán vào bảng nhóm.
- Gọi HS trình bày phần dự đoán của nhóm mình
trước lớp.
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
? Để tìm hiểu cây rau cải có những bộ phận nào ta

phải sử dụng phương án gì?
- Yêu cầu HS tiến hành quan sát và ghi lại kết luận
trong bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi quan
sát.
- GV nhận xét so sánh phần dự đoán với kết quả
quan sát
Ghi nhận kết quả.
Bước 5: Kết luận hợp thức hóa kiến.
- GV đưa ra cây rau cải chỉ vào các bộ phận của
cây và giới thiệu: Cây rau cả có các bộ phận: Rễ,
thân, lá.
- GV nêu các bộ phận của cây rau nói chung.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục đích: Biết được lợi ích của việc ăn rau và sự
cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK
- GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời.
? Khi ăn rau ta phải chú ý điều gì?
- GV nhận xét kết luận: Rau được trồng ở trong
vườn ngoài ruộng nên rính nhiều bụi bẩn có thể có
nhiều chất bẩn, chất độc do tới nước, thuốc trừ
sâu...Vì vậy cần tăng cường trồng rau sạchvà rửa
rau sạch trước khi ăn.
* Hoạt động 3: Trò chơi: "Đố bạn rau gì?"
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS thảo luận nhóm để đưa

ra dự đoán và ghi lại dự
đoán vào bảng nhóm.
- HS tong nhóm trình bày
phần dự đoán của nhóm
mình trước lớp.
- HS nêu phương án ( cách
tiến hành)
- HS quan sát cây rau cải đã
chuẩn bị và ghi lại kết quả
quan sát vào bảng nhóm
- Trình bày kết luận sau khi
quan sát.

- Nghe.
- HS chỉ trên cây rau cải và
nhắc lại.

- Nghe HD cách chơi.
- HS chơi.

4. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.

5. Dặn dò
- Dặn dò các em về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài giờ sau.

- Học sinh nêu tên bài vừa
học.

- Nghe.
- Nghe và thực hiện ở nhà.


Tự nhiên xã hội
con gà
I. Mục tiêu: Giúp HS

- Nêu ích lợi của con gà.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật.
- HS yêu thích và chăm sóc gà để có lợi ích cao.
II. đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh ảnh về các loại gà.
- HS: Vở bài tập TNXH.
III. các hoạt động dạy - học

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

- HS hát tập thể.

- Kể tên các loại cá mà em biết?
- GV nhận xét, cho điểm.

- 2, 3 HS kể tên các loại cá.


3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Phương pháp bàn tay nặn bột
Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề ( giới
thiệu bài)
? Kể tên các loại g mà em đã được biết?
? Em biết gì về con g . Chúng ta cùng đi vào tìm
hiểu nội dung bài 26: Con g
Bước 2:Hình thành biểu tượng của HS
- GV đưa hình ảnh con gà và hỏi HS đó là con gì?
- Em hãy mô tả bằng lời những hiểu biết của mình
về con gà (HS làm việc cá nhân Ghi vào vở ghi
chép khoa học.
- Chia nhóm cho HS thảo luận và ghi lại những
điều em biết về con gà vào bảng nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV ghi nhận kết quả của HS không nhận xét
đúng sai.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự đoán) và
phương án tìm tòi.
- GV yêu cầu HS nêu câu hỏi đề xuất.

- HD HS tìm hiểu câu hỏi Các bộ phận bên ngoài
của con gà là gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán và
ghi lại dự đoán vào bảng nhóm.
- Gọi HS trình bày phần dự đoán của nhóm mình

trước lớp.

- Nghe.

- HS kể
- Nghe
- HS trả lời
- HS ghi chép những hiểu
biết của mình con gà vào vở
ghi chép khoa học.
- HS trao đổi trong nhóm.
- HS quan sát rồi cử đại diện
lên trả lời.
- Nghe.
- Nghe yêu cầu.
- Nêu câu hỏi đề xuất
+ Con gà có cánh không?
+ Con gà có nhiều lông phải
không?
+ Các bộ phận bên ngoài
của con gà là gì ?...
- HS thảo luận nhóm để đưa
ra dự đoán và ghi lại dự
đoán vào bảng nhóm.
- HS trong nhóm trình bày


phần dự đoán của nhóm
mình trước lớp.
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi

? Để tìm hiểu Các bộ phận bên ngoài của con gà
là gì? ta phải sử dụng phương án nào?
- Yêu cầu HS tiến hành quan sát và ghi lại kết luận
trong bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi quan
sát.
- GV nhận xét so sánh phần dự đoán với kết quả
quan sát
Ghi nhận kết quả.
Bước 5: Kết luận hợp thức hóa kiến.
- GV hình ảnh con gà và chỉ vào các bộ phận bên
ngoài giới thiệu: Gà gồm các bộ phận:( đầu, mình,
lông, chân. Gà di chuyển được nhờ 2 chân)

- HS nêu phương án ( cách
tiến hành)
- HS quan sát hình ảnh về
con gà đã chuẩn bị và ghi lại
kết quả quan sát vào bảng
nhóm
- Trình bày kết luận sau khi
quan sát.

- Nghe.
- HS chỉ trên hình ảnh và
nhắc lại tên các bộ phận bên
ngoài của con gà.
- HS quan sát hình ảnh các
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh các con gà trong
con gà trong SGK để phân

SGK để phân biệt gà trống, gà mái, gà con.
biệt gà trống, gà mái, gà
con.
- Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở những điểm - Gà trống, gà mái, gà con
khác nhau ở kích thước,
nào?
màu lông và tiếng kêu.
* Hoạt động 2: Đi tìm kết quả
- Nghe.
+ Mục đích: Củng cố về con gà cho HS và biết
được ích lợi của con gà.
- Nghe yêu cầu
GV nêu câu hỏi:
- Học sinh thảo luận nhóm
? Gà cung cấp cho chúng ta những gì?
và ghi ra bảng nhóm.
- Cho HS thảo luận ghi kết quả vào bản nhóm.
- Các nhóm trình bày ý kiến
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
thảo luận của nhóm mình.
luận.
- Nghe.
+ GVNXKL: Gà mang lại cho chúng ta rất nhiều
ích lợi. Trứng gà, thịt gà là loại thực phẩm giầu
dinh dưỡng và rất cần thiết cho con người.

4. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Liên hệ thực tế và giáo dục học sinh.


- Nghe.
- HS liên hệ thực tế.

5. Dặn dò
- Dặn dò các em về nhà học bài
- Chuẩn bị bài giờ sau.

- Nghe và thực hiện ở nhà.



Giáo án bàn tay nặn bột
Người thực hiện : Nguyễn Thị Khanh
Môn tự nhiên xã hội ( Tuần 31)
Thực hành : Quan sát bầu trời
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết mô tả khi quan sát bầu trời những đám mây,
cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ sgk
- Dặn HS quan sát thực tế bầu trời
- Giấy vẽ bút mầu
III. Các hoạt động dạy học:
Khởi động: cả lớp hát bài hạt nắng hạt
HS cả lớp hát
mưa
GV giới thiệu và ghi tên bài
* HĐ1: Vẽ mô tả và giới thiệu tranh vẽ
về bầu trời với những đám mây , cảnh vật

xung quanh khi trời nắng, mưa
* Mục tiêu: HS biết mô tả khái quát
bằng hình vẽ về bầu trời khi nắng và mưa
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
- HS vẽ và tô màu bầu trời có
các đám mây, canahr vật xung
quanh khi trời nắng, mưa
B2: HĐ nhóm ( nhóm 6)
- HS thảo luận và thống nhất vẽ
tranh trong nhóm mình bầu trời
khi trời nắng, mưa
B3: HĐ cả lớp
Đại diện nhóm trưởng lên giới
thiệu tranh của nhóm mình
- Các tranh vẽ có điểm gì giống nhau? HS các nhóm thảo luận nêu ý kiến
Khác nhau ?
GV đánh dấu các điểm giống nhau
- Các tranh có điểm gì khác nhau , em -HS nêu câu hỏi thắc mắc
có thắc mắc gì về bầu trời khi có mưa? GV ghi lên bảng
Nắng?
- Vậy làm thế nào để giải đáp các thắc mắc GV cho các em ra sân trường quan
trên ?
sát bầu trời
*HĐ2: Thực hành : Quan sát bầu trời
HS tập hợp tại sân trường
Câu hỏi :
* GV giao việc : Hãy quan sát bầu
+ Nhìn bầu trời em trông thấy gì ?
trời và cảnh vật xung quanh rồi vẽ

lại vào giấy khổ A4


+ Trời hôm nay nhiều hay ít mây ?
+ Những đám mây có màu gì ? Chúng
đứng im hay chuyển động ?
+ Xung quanh sân trường cây cối mọi vật
như thế nào ?
+ Em nhìn thấy nắng vàng hay những giọt
mưa rơi ?
+ Theo kết quả quan sát cho chúng ta biết
được điều gì ?
+ Những dấu hiệu nào cho chúng ta biết rõ
nhất ?
KL: Những đám mây trên bầu trời cho
chúng ta biết trời hôm nay nắng hay mưa,
râm mát hay sắp mưa
*HĐ3-Củng cố dặn dò
Tổ chức trò chơi “ Trời nắng – trời mưa ”
( Quy định các động tác cần phải làm khi
đi dưới trời nắng hoặc trời mưa)

HS làm việc theo nhóm ( nhóm 6)
- GV đặt câu hỏi gợi ý

*HS vào lớp đại diện giới thiệu
tranh của nhóm mình và đối chiếu
với tranh vẽ ( trời nắng, trời mưa )
ban đầu
GV chốt

Gv yêu cầu -- GV hướng dẫn cách
chơi, nội quy và thời gian để thực
hiện cuộc chơi
- Lớp trưởng làm người quản trò –
lớp thực hiện trò chơi
Lớp cổ vũ . Gv nhận xét tuyên
dương


Giáo án bàn tay nặn bột
Người thực hiện : Nguyễn Thị Khanh
Môn tự nhiên xã hội ( Tuần 34)

Thời tiết
I. Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh biết:
- Nhận biết sự thay đổi của thời tiết
- HS có ý thức : ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi
II. Đồ dùng – dạy học:

- Hình vẽ trong SGK (64, 65)
-Giấy vẽ, bút màu
III. các Hoạt động dạy học:
Khởi động: HS hát 1 đoạn thơ về mặt
trời
*Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh
vè mặt trời
Bước 1: Làm việc cá nhân


Bước 2: Hoạt động cả lớp

- HS tô mặt trời
(HS vẽ theo trí tưởng tượng của các
em vẽ mặt trời – vẽ riêng mặt trời
hoặc vẽ mặt trời cùng cảnh vật xung
quanh)
- 1 số HS giới thiệu về mặt trời (bài
vẽ tranh của mình)
- HS trả lời

? Tại sao em vẽ mặt trờ như vật ?
? Theo các em mặt trời có hình gì ?
? Tại sao em lại màu đỏ hay màu
-HS quan sát các hình vẽ và chú
để tô ông mặt trời
giải sgk để nói về ông mặt trời.
? Tại sao khi đi nắng các em phải
đội mũ nón hay che ô
? Tại sao chúng ta không bao giờ
- Để khỏi hỏng mặt
được quan sát ông mặt trời trực tiếp
(muốn quan sát dùng loại kính đặc
biệt hoặc dùng 1 chậu nước )
KL: Mặt trời tròn giống như 1 quả
Chú ý: Khi đi nắng phải đội nón
bóng lửa khổng lồ chiếu sáng và sửa mũ và không được nhìn trực tiếp vào
ấm trái đất.Mặt trời ở rất xa trái đất
mặt trời.
*Hoạt động 2 : Thảo luận : Tại sao

- Người, động vật, thực vật, đều
chúng ta cần mặt trời ?
cần đến mặt trời (HS tưởng tượng nếu
- Hãy nói về vai trò của mặt trời đối không có mặt trời chiếu sáng và toả


với mọi vật trên trái đất.

c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

nhiệt trái đất của chúng ta sẽ ra sao )
(trái đất có đêm tối, lạnh lẽo không
có sự sống, người vật cây cỏ dễ chết)
- Liên hệ thực tế


Giáo án tự nhiên xã hội lớp 3 (bàn tay nặng bột)
/>giáo án bàn tay nặn bột khoa học tự nhiên xã hội lớp 5
/>


×