Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Lời Mở Đầu
Hiện nay xã hội ngày càng phát triển, cùng với vòng quay đó thì lĩnh vực công nghệ
thông tin cũng đã có những thành công rực rỡ trong quá trình xây dựng xã hội. Ở Việt
Nam cũng như các nước khác, tin học đã dần đi vào đời sống như một tất yếu, tin
học đã giúp đỡ con người xử lý dữ liệu nhanh hơn, hoàn thành công việc tốt hơn. Ở
nước ta hiện nay thì tin học là vấn đề nòng cốt của các doanh nghiệp lớn. Bởi khi
doanh nghiệp phát triển đến một mức độ nào đó thì dẫn tới một khối lượng dữ liệu
cần xử lý quá lớn, đồng thời với độ phức tạp của bài toán quản lý sẽ khiến cho việc tổ
chức quản lý bằng phương pháp thủ công không thể đáp ứng nổi.
Cùng với sự cạnh tranh gay gắt trong cơ chế thị trường, sự phát triển chóng mặt của
công nghệ thông tin, và những sách lược chính trị của chính phủ. Đó là nguyên nhân
để các doanh nghiệp phải xây dựng một Hệ Thống Thông Tin mới có thể giúp doanh
nghiệp tiếp tục tồn tại và phát triển.
Tin học hoá công tác quản lý sẽ giúp giảm thiểu lao động chân tay, sẽ giúp nhà quản
lý bao quát được tình hình của công ty, đẩy nhanh tốc độ công việc ,thu lại lợi nhuận
cao cho doanh nghiệp.
Qua tìm hiểu tình hình hoạt động của Ga tàu Giáp Bát, em đã quyết định chọn để
tài: “Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin quản lý trang Web bán vé tàu trực
tuyến cho Ga tàu Giáp Bát”. Với mục đích có thể giúp cho các nhà lập trình xây
dựng được một trang Website bán vé tàu trực tuyến cho Ga tàu Giáp Bát để giảm
thiểu việc ùn tắc, cò vé, nâng cao chất lượng phục vụ cho ga tàu,..
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của TS. Trần Thị Thu
Hà đã giúp em hoàn thành đề án này.Em xin chân thành cám ơn toàn thể cán bộ công
nhân viên ở Ga Tàu Giáp Bát đã giúp đỡ em thu thập thông tin tìm hiểu về Ga.
Do giới hạn về mặt thời gian và kiến thức cũng như kinh nghiện thực tiễn nên đề
tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
cô giáo để đề tài của em có thể hoàn thiện hơn.
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
1
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
I. Thực trạng của ga tàu Giáp Bát
Là ga đầu mối, trọng điểm trong kinh doanh vận chuyển hàng hóa của Tổng
công ty Đường sắt Việt Nam, liên tục nhiều năm qua ga Giáp Bát đều hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, trở thành “điểm sáng” trong các phong trào thi đua
của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Ghi nhận thành tích của 258 cán bộ
công nhân viên ga Giáp Bát trong 5 năm qua, Đảng và Nhà nước vừa tặng
thưởng Huân chương Lao động hạng Ba.
Trên 500 lượt cán bộ công nhân viên đạt danh hiệu lao động giỏi, kiện tướng
an toàn chạy tàu.
Ngoài nhiệm vụ phục vụ một số đoàn tàu khách, nhiệm vụ chính của ga Giáp
Bát là đảm nhận việc giải thể lập tàu với 25 đôi tàu hàng chuyến tuyến, trong
đó có 18 đôi tàu hàng Bắc- Nam/tuần. Mặc dù điều kiện cơ sở vật chất của nhà
ga còn thiếu thốn, chật hẹp nhưng công tác an toàn luôn được bảo đảm tuyệt
đối cho dù phải thực hiện trên 500 cú tác nghiệp dồn dịch mỗi ngày. Theo
Trưởng ga Trần Quốc Đạt cho biết: Cải cách thủ tục hành chính được coi là
một biện pháp giảm chi phí, nâng cao chất lượng phục vụ hành khách ở ga
Giáp Bát. Chính vì vậy, nhà ga đã thành lập Ban cải cách thủ tục hành chính,
do Trưởng ga làm trưởng ban. Mọi nội dung đều được thông báo công khai, kể
cả các cuộc họp nội bộ cũng được tiêu chuẩn hóa. Đơn cử như việc Trưởng ga
thực hiện giao ban định kỳ với các chủ hàng chuyên tuyến, hay thông qua số
máy đường dây nóng do đích thân trưởng ga đảm nhiệm, mọi vướng mắc đều
được giải
II. Tầm quan trọng của việc bán vé tàu trực tuyến
Tin học hóa công tác quản lý đang là xu thế chung của thời đại công nghệ
thông tin, xã hội ngày một phát triển, nếu không nắm bắt được guồng quay đó
thì các doanh nghiệp sẽ khó có thể tồn tại và phát triển. Việc tin học hóa quản
lý chỉ là vấn đề sớm hay muộn của doanh nghiệp mà thôi.
Ga Giáp Bát là một ga đầu mối quan trọng, lượng khách tương đối lớn, đặc biệt
là trong những dịp lễ tết thường xảy ra hiện tại quá tải, gây trì trệ cho hệ thống,
là nguyên nhân giảm lòng tin của khách hàng. Nếu áp dụng tin học hóa trong
việc bán vé cho khách thì sẽ giảm thiểu được sự ùn tắc trì trệ ở ga, và cũng loại
bỏ được hiện tượng “cò vé”.
Nếu áp dụng tin học hóa cho Ga thì các nhà lãnh đạo sẽ nắm bắt thông tin về
ga một cách chủ động và có hệ thống, tiết kiệm thời gian, nâng cao năng suất
cũng như doanh thu của ga.
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
2
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
III. Yêu cầu của Website
1.Chức năng chung của Website.
Trang web cung cấp cho người dùng đầy đủ thông tin về lịnh trình của các
tuyến tàu. Giúp người dùng nhanh chóng có được thông tin và đằng kí mua
vé .
Đồng thời đảm bảo việc quản lý thông tin và xác nhận việc đăng kí mua vé
của người dùng từ phía người quản lý.
2. Yêu cầu khi xây dựng Website.
Đảm bảo tính nghiệp vụ, phù hợp với các nguyên tắc vận hành của các quy
trình nghiệp vụ.
Đảm bảo tính vận hành độc lập và tính tích hợp giữa các chức năng của
hệ thống.
Các phương pháp theo dõi thông tin kiểm soát được tất cả các quá trình
luân chuyển, tại các điểm đầu vào, đầu ra của hệ thống.
Thông tin được đảm bảo toàn vẹn qua các hoạt động vào/ra tại mọi thời
điểm, mọi người sử dụng.
Tự động hoá việc xử lý hàng ngày đến mức cao nhất, giảm thiểu thao tác
thủ công.
Hệ thống có sự giúp đỡ tại chỗ, thông báo lỗi kịp thời, phân vùng lỗi.
Có khả năng dễ dàng thay đổi để phù hợp với các thay đổi của phần
cứng.
Kiến trúc bảo mật đồng nhất, linh hoạt, chia sẻ khu vực, có khả năng bảo
mật cao.
Khả năng nâng cập nhật dễ dàng .
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
3
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
3.Các thông tin đầu vào và đầu ra của Website
a. Thông tin đầu vào
- Thông tin về lịch trình các chuyến tàu
- Thông tin về vé tàu
- Thông tin đằng kí mua vé và khách hàng
- Các yêu cầu : tìm kiếm , báo cáo ….
b. Thông tin đầu ra
- Thông tin về lịch trình các chuyến tàu
- Thông tin về vé tàu
- Thông tin kiêm tra , xác nhận việc đặt mua vé
- Thông tin khách hàng
- Các báo báo ,thống kê , trích dẫn dữ liệu
4. Phạm vi và đối tượng sử dụng website.
- Trang Web được xây dưng với mục đích đáp ứng nhu cầu của
khách hàng di tàu , mua vé một cách nhanh chóng thuận tiện.
- Hệ thống được triển khai ở các nhà ga.
IV. Phân tích yêu cầu của website
Định hướng website cần thiết kế
Bước đầu tiên trong công đoạn thiết kế một website là có những quyết định chắc
chắn về việc chúng ta sẽ “xuất bản” cái gì với Website. Không có mục tiêu rõ
rang thì cả website đó sẽ trở nên lan man, sa lầy và cuối cùng đi đến một điểm
khó có thể quay trở lại. Thiết kế cẩn thận và định hướng rõ là những chìa khoá
dẫn đến thành công trong việc xây dựng một website.
Trước khi xây dựng một Website ta phải:
- Xác định đối tượng độc giả của website.
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
4
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
- Website có mục đích rõ ràng.
- Thiết lập các chủ đề chính của Website.
- Thiết kế các khối thông tin chủ yếu mà Website sẽ cung cấp.
Chúng ta phải bắt đầu với việc xác định nguồn tài nguyên về nội dung, hình ảnh
thông tin mà chúng ta cần đến để tạo nền Website phù hợp với mục đích được đề
ra – đó là nguồn thông tin sẽ duy trì cho Website hoạt động sau này nữa.
Hệ thống được xây dựng dể phục vụ cho hai đối tượng : khách hàng và nhà
quản trị
Đối tượng khách hàng bao gồm :
- Khách hàng quen thuộc có tài khoản đăng kí riêng.
- Khách hàng vãng lai : không có tài khoản , thực hiện việc đăng kí mua
vé không thường xuyên.
Đối tượng nhà quản trị bao gồm :
- Quản trị Website
- Nhân viên nhà ga
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
5
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
1. Sơ đồ chức năng của Website
Hệ thống bán vé tàu trực tuyến
QL Khách hàng
QL khách mới
QL thành
viên
Quản trị hệ thống
QL nhân
viên ga
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
QL quản trị
viên
Lớp: Tin 47b
6
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
1.1 Chức năng của đối tượng khách hàng
Khách hàng
Thành viên
Khách mới
Xem thông tin vé
Đăng kí mua vé
Xem thông tin
tàu – lịch trinh
Xem
thông tin
vé
Nhận phiếu
đăng kí
Đăng kí
mua vé
Nhận hoá đơn
mua vé
Thông tin
đại lý
Thông tin đại lý
Xem thông
tin tàu – lịch
trinh
Nhận phiếu
đăng kí
QL thông
tin cá nhân
Đăng kí thành viên
Xem
thông tin
mua vé
Đăng nhập –
Đăng xuất
Nhận hoá
đơn mua
vé
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
7
Đề án môn học
1.2
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Chức năng của nhà quản trị
Quản trị hệ thống
Quản trị viên
Quản lý vé
Quản lí tàu –
lịch trình
Nhân viên nhà ga
Quản lí
accounts
Quản lý
phiếu đăng
kí
Cung cấp TT
cho người
quản lý
Quản lí hóa
đơn
Quản lí đại
lý
2 Sơ đồ luồng thông tin (IFD)
Sơ đồ luồng thông tin để mô tả hệ thống thông tin theo cách động
Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin:
Xử lý
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
8
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Thủ công
Giao tác
ngưởi-máy
Tin học hoá hoàn
toàn
Kho lưu trữ dữ liệu
Tin học hoá
Thủ công
Dòng thông tin
Tài liệu
Điều khiển
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
9
Đề án môn học
Thời điểm
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Nguồn(Admin,thành
viên, khách mới)
Người hực hiện
Đích(người
truy cập
truy cập)
Đăng ký
thành
viên
Thông tin đăng
ký
Nhập thông tin
đăng ký
Kiểm tra TT
đăng ký
Thông tin báo TT
không hợp lệ
Đưa TT hợp lệ
vào CSDL
CSDL
Web
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
10
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Tìm kiếm
Nội dung tìm
kiếm
Nhập thông tin
tìm kiếm
Tìm kiếm
Kết quả tìm
kiếm
CSD
L
WEB
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
11
Đề án môn học
Đăng ký mua vé
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Thông tin đăng
ký mua vé
Nhận phiếu
đăng ký
Nhập thông tin
đăng ký
Kiểm tra
thông tin ĐK
mua vé
Thông tin báo
TT không hợp
lệ
Đưa thông tin
hợp lệ vào
CSDL
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
12
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Thông tin thêm
về khách
Hoá
đơn
mua
vé
Lập và theo
dõi hoá đơn
Hoá
đơn
mua
vé
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Thông tin
báo đã mua
được vé
Lớp: Tin 47b
13
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
14
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
3.Sơ đồ ngữ cảnh của website
Thông tin về khách
Khách hàng
Quản lý
trang
Web
Thông tin về vé và
lịch trình tàu
TT
về
vé
tàu
TT về
người
quản
lý
TT về
khách
hang và
hoá đơn
mua vé
Administrator
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
15
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
4.Sơ đồ luông dữ liệu-DFD
Sơ đồ DFD mức 0
Thành viên
TT về
thành
viên và
nhu cầu
Nhân viên
nhà ga
TT về
vé và
lịch
trình
tàu
TT vé
tàu và
hoá
đơn
Tệp khách hàng
1.0
QL
khách
hàng
2.0
Quản
trị hệ
thống
Tệp nhân
viên
TT về khách
và nhu cầu
của khách
TT về nhân viên
TT về
account,
khách,
vé tàu
TT về vé tàu
và lịch trình
TT về
quản
trị viên
Quản trị viên
Khách mới
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
16
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Sơ đồ DFD mức 1- quản lý khách hàng
Khách mới
Thành viên
Tệp khách hàng
TT về
thành viên
và mật
khẩu
TT về
khách
và yêu
cầu
1.1
QL Thành
viên
1.1
QL Khách
mới
dữ liệu về
thành viên
Dữ liệu về
khách mới
Administrator
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
17
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Sơ đồ DFD mức 1- Quản lý cán bộ
Nhân viên ga
Quản trị viên
Tệp cán bộ
TT về
quản
trị
viên
TT
về
nhân
viên
2.2
QL quản trị
viên
2.1
QL nhân
viên ga
dữ
liệu
về
quản
trị
viên
Dữ liệu
về
nhân
viên ga
Administrator
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
18
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Sơ đồ phân rã DFD mức 2- Quản lý khách mới
Khách mới
TT
khách
mới
1.1.2 Xem
TT về tàulịch trình
1.1.1 Xem
TT về vé
tàu
1.1.4 Đăng
ký thành
viên
Tệp thông tin chung
1.1.3 Xem
TT về đại
lý
TT về
việc
muốn
ĐK
thành
viên
Tệp phiếu ĐK
1.1.5 Nhập
TT đăng ký
thành viên
Phiếu đăng ký
Tệp hoá đơn
TT về việc muốn
mua vé
1.1.7 Nhập
hoá đơn
mua vé
Hoá đơn mua vé
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Quản trị viên
1.1.6 ĐK
mua vé
Nhân viên nhà
ga
Lớp: Tin 47b
19
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Sơ đồ phân rã mức 2 DFD - Quản lý thành viên
1.2.2 Xem
TT về tàulịch trình
Thành viên
TT
thành
viên
1.2.1 Xem
TT về vé
tàu
Tệp thông tin chung
Tệp account
1.2.3 Xem
TT về đại
lý
Tài khoản của
thành viên
1.2.4 Đăng
nhập
Tệp hoá đơn
TT về việc muốn
mua vé
Quản trị viên
1.2.5 ĐK
mua vé
Nhân viên nhà
ga
1.2.6 Nhập
hoá đơn
mua vé
Hoá đơn mua vé
Sơ đồ phân rã mức 2 DFD - quản lý quản trị viên
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
20
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Tệp acounts
Quản trị viên
2.2.1
Đăng nhập
DM acounts
Danh mục vé
Administrator
2.2.2
QL vé
Các yc
cập
nhật
vé
Các yc
cập
nhật
đại lý
TT về
acounts
2.2.3
QL acounts
Dữ
liệu về
QTV
TT
vé
Các YC
cập nhật
acounts
Bộ phận quản trị viên
TT
đại
lý
2.2.5
QL đại lý
Các
YC
cập
nhật
phiếu
ĐK
Các YC
cập nhật
tàu - LT
TT
phiếu
ĐK
2.2.6
QL phiếu
ĐK
2.2.4
QL tàu
- lịch
trình
TT
tàu LT
DM đại lý
Tệp phiếu ĐK
Tệp phiếu ĐK
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
21
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Sơ đồ phân rã mức 2 DFD - quản lý nhân viên ga
Nhân viên ga
TT nhân viên
Tệp acounts
2.1.1
Đăng nhập
Các yc cập
nhật TT
2.1.2 Cung
cấp TT cho
quản trị viên
Tệp TT chung
Các yc cập
nhật hoá đơn
Bộ phận nhân viên ga
Hoá
đơn
TT
chung
dữ liệu
về bộ
phận
nhân
viên ga
Administrator
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
2.1.2 QL hoá
đơn mua vé
Tệp hóa đơn
Lớp: Tin 47b
22
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
V . Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu
1.Chuẩn hoá các lược đồ quan hệ
1.1 Chuẩn hoá dữ liệu từ hoá đơn bán vé
Ký hiệu (R ) là đánh dấu thuộc tính lặp (Repeatable)
Thực hiện việc chuẩn hoá mức 1(1NF) : quy định mỗi danh sách không
được phép chứa những thuộc tính lặp. Nếu có thuộc tính lặp thì phải tách
các thuộc tính lặp đó ra thành các danh sách con, có một ý nghĩa dưới góc
độ quản lý.
Thực hiện chuẩn hoá mức 2( 2NF): Quy định rằng trong một danh sách mỗi
thuộc tính phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khoá chứ không chỉ phụ thuộc
vào một phần của khoá. Nếu có sự phụ thuộc như vậy thì phải tách những
thuộc tính phụ thuộc hàm vào bộ phận của khoá thành một danh sách con
mới.
Thực hiện chuẩn hoá mức 3(3NF) : Quy đinh rằng trong một danh sách
không được phép có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính.
Danh sách
thuộc tính
chưa
chuẩn hoá
1NF
2NF
3NF
Mã hoá đơn
Mã hoá đơn
Mã hoá đơn
Mã hoá đơn
CMTND
CMTND
CMTND
CMTND
Ngày đặt vé
Ngày đặt vé
Ngày đặt vé
Ngày đặt vé
Mã nơi thanh toán
Mã nơi thanh toán
Trạng thái
Trạng thái
Tên nơi thanh toán
Tên nơi thanh toán
Tổng tiền
Tổng tiền
Trạng thái
Trạng thái
Mã nơi thanh toán
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
23
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Địa chỉ nơi tt
Địa chỉ nơi thanh toán
Tên khách hàng
SĐT nơi tt
SĐT nơi tt
Giới tính
Mã hoá đơn chi tiết Tổng tiền
( R)
Tên khách hàng
Hệ số vé (R)
Giới tính
Giá vé ( R )
Tên khách hang
Giới tính
Mật khẩu
Email
Điện thoại KH
Mật khẩu
Email
CMTND
Điện thoại KH
Tên khách hàng
Mật khẩu
Mã chỗ chuyến tàu Email
(R)
Điện thoại KH
Tổng tiền
Giới tính
Mã nơi thanh Mật khẩu
toán
Email
Tên
toán
nơi
thanh
Mã hoá đơn chi
Địa chỉ nơi thanh
tiết
Hệ số vé
Giá vé
Mã chỗ chuyến tàu
Mã nơi thanh toán
toán
SĐT nơi tt
Điện thoại KH
Mã nơi
thanh
toán
Mã hoá đơn Tên nơi thanh toán
Địa chỉ nơi thanh toán
chi tết
Hệ số vé
SĐT nơi tt
Giá vé
Mã chỗ chuyến Mã hoá đơn chi
tàu
tiết
Hệ số vé
Giá vé
Mã chỗ chuyến tàu
Sau khi chuẩn hoá bảng “hoá đơn bán vé” ta được các thực thế sau:
Hoá Đơn (Mã hoá đơn, cmtnd, Ngày đặt, mã nơi thanh toán, tổng tiền, trạng thái)
Hoá đơn chi tiết( Mã hoá đơn chi tiết,mã chỗ chuyến tàu, hệ số vé, giá vé)
Khách hàng(CMTND, Tên khách hàng, Giới tính, Mật khẩu, email, điện thoại KH)
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
24
Đề án môn học
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà
Nơi thanh toán(Mã nơi thanh toán, Tên nơi thanh toán, địa chỉ,số điện thoại)
1.2 Chuẩn hoá bảng giờ tàu
Danh sách thuộc tính 1NF
chưa chuẩn hoá
2NF
3NF
Mã tàu
Mã tàu
Mã tàu
Mã tàu
Tên tàu
Tên tàu
Tên tàu
Tên tàu
Giờ chạy
Giờ tàu
Giờ tàu
Giờ tàu
Số ga đến
Số ga đến
Số ga đến
Số ga đến
Mã ga đi ( R)
Ghi chú
Ghi chú
Ghi chú
Ngày đi( R)
Mã tàu
Mã tàu
Mã tàu
Mã kiểm tra ( R)
Mã ga đi
Mã ga đi
Mã ga đi
Mã ga (R )
Mã ga đến
Mã ga đến
Mã ga đến
Tên ga (R )
Ngày đi
Ngày đi
Ngày đi
Địa chỉ ga đến (R )
Mã kiểm tra
Mã kiểm tra
Mã kiểm tra
Mã chỗ ( R)
Mã ga
Mã chỗ
Mã loại chỗ ( R)
Tên ga
Mã loại chỗ
Mã chỗ
Số lượng (R )
Địa chỉ ga đến
Số lượng
Mã loại chỗ
Nguyên giá ( R)
Mã chỗ
Nguyên giá
Số lượng
Ghi chú
Mã loại chỗ
Mã ga đến (R )
Nguyên giá
Số lượng
Mã ga
Mã ga
Nguyên giá
Tên ga
Tên ga
Địa chỉ ga đến
Địa chỉ ga đến
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp: Tin 47b
25