Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Đề tài phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý trang web bán vé tàu trực tuyến cho ga tàu giáp bát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.14 KB, 61 trang )

Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

Lời Mở Đầu
Hiện nay xã hội ngày càng phát triển, cùng với vòng quay đó thì lĩnh vực công nghệ
thông tin cũng đã có những thành công rực rỡ trong quá trình xây dựng xã hội. Ở Việt
Nam cũng như các nước khác, tin học đã dần đi vào đời sống như một tất yếu, tin
học đã giúp đỡ con người xử lý dữ liệu nhanh hơn, hoàn thành công việc tốt hơn. Ở
nước ta hiện nay thì tin học là vấn đề nòng cốt của các doanh nghiệp lớn. Bởi khi
doanh nghiệp phát triển đến một mức độ nào đó thì dẫn tới một khối lượng dữ liệu
cần xử lý quá lớn, đồng thời với độ phức tạp của bài toán quản lý sẽ khiến cho việc tổ
chức quản lý bằng phương pháp thủ công không thể đáp ứng nổi.
Cùng với sự cạnh tranh gay gắt trong cơ chế thị trường, sự phát triển chóng mặt của
công nghệ thông tin, và những sách lược chính trị của chính phủ. Đó là nguyên nhân
để các doanh nghiệp phải xây dựng một Hệ Thống Thông Tin mới có thể giúp doanh
nghiệp tiếp tục tồn tại và phát triển.
Tin học hoá công tác quản lý sẽ giúp giảm thiểu lao động chân tay, sẽ giúp nhà quản
lý bao quát được tình hình của công ty, đẩy nhanh tốc độ công việc ,thu lại lợi nhuận
cao cho doanh nghiệp.
Qua tìm hiểu tình hình hoạt động của Ga tàu Giáp Bát, em đã quyết định chọn để
tài: “Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin quản lý trang Web bán vé tàu trực
tuyến cho Ga tàu Giáp Bát”. Với mục đích có thể giúp cho các nhà lập trình xây
dựng được một trang Website bán vé tàu trực tuyến cho Ga tàu Giáp Bát để giảm
thiểu việc ùn tắc, cò vé, nâng cao chất lượng phục vụ cho ga tàu,..
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của TS. Trần Thị Thu
Hà đã giúp em hoàn thành đề án này.Em xin chân thành cám ơn toàn thể cán bộ công
nhân viên ở Ga Tàu Giáp Bát đã giúp đỡ em thu thập thông tin tìm hiểu về Ga.
Do giới hạn về mặt thời gian và kiến thức cũng như kinh nghiện thực tiễn nên đề
tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
cô giáo để đề tài của em có thể hoàn thiện hơn.



SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

1


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

I. Thực trạng của ga tàu Giáp Bát
 Là ga đầu mối, trọng điểm trong kinh doanh vận chuyển hàng hóa của Tổng
công ty Đường sắt Việt Nam, liên tục nhiều năm qua ga Giáp Bát đều hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, trở thành “điểm sáng” trong các phong trào thi đua
của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Ghi nhận thành tích của 258 cán bộ
công nhân viên ga Giáp Bát trong 5 năm qua, Đảng và Nhà nước vừa tặng
thưởng Huân chương Lao động hạng Ba.
 Trên 500 lượt cán bộ công nhân viên đạt danh hiệu lao động giỏi, kiện tướng
an toàn chạy tàu.
 Ngoài nhiệm vụ phục vụ một số đoàn tàu khách, nhiệm vụ chính của ga Giáp
Bát là đảm nhận việc giải thể lập tàu với 25 đôi tàu hàng chuyến tuyến, trong
đó có 18 đôi tàu hàng Bắc- Nam/tuần. Mặc dù điều kiện cơ sở vật chất của nhà
ga còn thiếu thốn, chật hẹp nhưng công tác an toàn luôn được bảo đảm tuyệt
đối cho dù phải thực hiện trên 500 cú tác nghiệp dồn dịch mỗi ngày. Theo
Trưởng ga Trần Quốc Đạt cho biết: Cải cách thủ tục hành chính được coi là
một biện pháp giảm chi phí, nâng cao chất lượng phục vụ hành khách ở ga
Giáp Bát. Chính vì vậy, nhà ga đã thành lập Ban cải cách thủ tục hành chính,
do Trưởng ga làm trưởng ban. Mọi nội dung đều được thông báo công khai, kể

cả các cuộc họp nội bộ cũng được tiêu chuẩn hóa. Đơn cử như việc Trưởng ga
thực hiện giao ban định kỳ với các chủ hàng chuyên tuyến, hay thông qua số
máy đường dây nóng do đích thân trưởng ga đảm nhiệm, mọi vướng mắc đều
được giải
II. Tầm quan trọng của việc bán vé tàu trực tuyến
 Tin học hóa công tác quản lý đang là xu thế chung của thời đại công nghệ
thông tin, xã hội ngày một phát triển, nếu không nắm bắt được guồng quay đó
thì các doanh nghiệp sẽ khó có thể tồn tại và phát triển. Việc tin học hóa quản
lý chỉ là vấn đề sớm hay muộn của doanh nghiệp mà thôi.
 Ga Giáp Bát là một ga đầu mối quan trọng, lượng khách tương đối lớn, đặc biệt
là trong những dịp lễ tết thường xảy ra hiện tại quá tải, gây trì trệ cho hệ thống,
là nguyên nhân giảm lòng tin của khách hàng. Nếu áp dụng tin học hóa trong
việc bán vé cho khách thì sẽ giảm thiểu được sự ùn tắc trì trệ ở ga, và cũng loại
bỏ được hiện tượng “cò vé”.
 Nếu áp dụng tin học hóa cho Ga thì các nhà lãnh đạo sẽ nắm bắt thông tin về
ga một cách chủ động và có hệ thống, tiết kiệm thời gian, nâng cao năng suất
cũng như doanh thu của ga.

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

2


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

III. Yêu cầu của Website

1.Chức năng chung của Website.
 Trang web cung cấp cho người dùng đầy đủ thông tin về lịnh trình của các
tuyến tàu. Giúp người dùng nhanh chóng có được thông tin và đằng kí mua
vé .
 Đồng thời đảm bảo việc quản lý thông tin và xác nhận việc đăng kí mua vé
của người dùng từ phía người quản lý.
2. Yêu cầu khi xây dựng Website.
 Đảm bảo tính nghiệp vụ, phù hợp với các nguyên tắc vận hành của các quy
trình nghiệp vụ.

Đảm bảo tính vận hành độc lập và tính tích hợp giữa các chức năng của
hệ thống.

Các phương pháp theo dõi thông tin kiểm soát được tất cả các quá trình
luân chuyển, tại các điểm đầu vào, đầu ra của hệ thống.

Thông tin được đảm bảo toàn vẹn qua các hoạt động vào/ra tại mọi thời
điểm, mọi người sử dụng.

Tự động hoá việc xử lý hàng ngày đến mức cao nhất, giảm thiểu thao tác
thủ công.


Hệ thống có sự giúp đỡ tại chỗ, thông báo lỗi kịp thời, phân vùng lỗi.


Có khả năng dễ dàng thay đổi để phù hợp với các thay đổi của phần
cứng.

Kiến trúc bảo mật đồng nhất, linh hoạt, chia sẻ khu vực, có khả năng bảo

mật cao.


Khả năng nâng cập nhật dễ dàng .

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

3


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

3.Các thông tin đầu vào và đầu ra của Website
a. Thông tin đầu vào
- Thông tin về lịch trình các chuyến tàu
- Thông tin về vé tàu
- Thông tin đằng kí mua vé và khách hàng
- Các yêu cầu : tìm kiếm , báo cáo ….
b. Thông tin đầu ra
- Thông tin về lịch trình các chuyến tàu
- Thông tin về vé tàu
- Thông tin kiêm tra , xác nhận việc đặt mua vé
- Thông tin khách hàng
- Các báo báo ,thống kê , trích dẫn dữ liệu
4. Phạm vi và đối tượng sử dụng website.
- Trang Web được xây dưng với mục đích đáp ứng nhu cầu của

khách hàng di tàu , mua vé một cách nhanh chóng thuận tiện.
- Hệ thống được triển khai ở các nhà ga.

IV. Phân tích yêu cầu của website
 Định hướng website cần thiết kế
Bước đầu tiên trong công đoạn thiết kế một website là có những quyết định chắc
chắn về việc chúng ta sẽ “xuất bản” cái gì với Website. Không có mục tiêu rõ
rang thì cả website đó sẽ trở nên lan man, sa lầy và cuối cùng đi đến một điểm
khó có thể quay trở lại. Thiết kế cẩn thận và định hướng rõ là những chìa khoá
dẫn đến thành công trong việc xây dựng một website.
Trước khi xây dựng một Website ta phải:
- Xác định đối tượng độc giả của website.
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

4


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

- Website có mục đích rõ ràng.
- Thiết lập các chủ đề chính của Website.
- Thiết kế các khối thông tin chủ yếu mà Website sẽ cung cấp.
Chúng ta phải bắt đầu với việc xác định nguồn tài nguyên về nội dung, hình ảnh
thông tin mà chúng ta cần đến để tạo nền Website phù hợp với mục đích được đề
ra – đó là nguồn thông tin sẽ duy trì cho Website hoạt động sau này nữa.
 Hệ thống được xây dựng dể phục vụ cho hai đối tượng : khách hàng và nhà

quản trị
Đối tượng khách hàng bao gồm :
- Khách hàng quen thuộc có tài khoản đăng kí riêng.
- Khách hàng vãng lai : không có tài khoản , thực hiện việc đăng kí mua

vé không thường xuyên.
Đối tượng nhà quản trị bao gồm :
- Quản trị Website

- Nhân viên nhà ga

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

5


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

1. Sơ đồ chức năng của Website

Hệ thống bán vé tàu trực tuyến

QL Khách hàng
QL khách mới

QL thành

viên

Quản trị hệ thống
QL nhân
viên ga

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

QL quản trị
viên

Lớp: Tin 47b

6


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

1.1 Chức năng của đối tượng khách hàng

Khách hàng
Thành viên
Khách mới

Xem thông tin vé
Đăng kí mua vé

Xem thông tin

tàu – lịch trinh

Xem
thông tin


Nhận phiếu
đăng kí

Đăng kí
mua vé

Nhận hoá đơn
mua vé

Thông tin
đại lý

Thông tin đại lý

Xem thông
tin tàu – lịch
trinh
Nhận phiếu
đăng kí
QL thông
tin cá nhân

Đăng kí thành viên
Xem

thông tin
mua vé

Đăng nhập –
Đăng xuất

Nhận hoá
đơn mua


SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

7


Đề án môn học

1.2

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

Chức năng của nhà quản trị

Quản trị hệ thống

Quản trị viên
Quản lý vé


Quản lí tàu –
lịch trình

Nhân viên nhà ga
Quản lí
accounts
Quản lý
phiếu đăng


Cung cấp TT
cho người
quản lý

Quản lí hóa
đơn
Quản lí đại


2 Sơ đồ luồng thông tin (IFD)
 Sơ đồ luồng thông tin để mô tả hệ thống thông tin theo cách động
 Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin:
 Xử lý

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

8



Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

Thủ công

Giao tác
ngưởi-máy

Tin học hoá hoàn
toàn

 Kho lưu trữ dữ liệu

Tin học hoá

Thủ công

 Dòng thông tin
Tài liệu

 Điều khiển

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

9



Đề án môn học

Thời điểm

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

Nguồn(Admin,thành
viên, khách mới)

Người hực hiện

Đích(người

truy cập

truy cập)

Đăng ký
thành
viên

Thông tin đăng


Nhập thông tin
đăng ký

Kiểm tra TT
đăng ký


Thông tin báo TT
không hợp lệ

Đưa TT hợp lệ
vào CSDL

CSDL
Web

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

10


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

Tìm kiếm
Nội dung tìm
kiếm

Nhập thông tin
tìm kiếm

Tìm kiếm


Kết quả tìm
kiếm

CSD
L
WEB

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

11


Đề án môn học

Đăng ký mua vé

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

Thông tin đăng
ký mua vé

Nhận phiếu
đăng ký

Nhập thông tin
đăng ký

Kiểm tra

thông tin ĐK
mua vé

Thông tin báo
TT không hợp
lệ

Đưa thông tin
hợp lệ vào
CSDL

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

12


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

Thông tin thêm
về khách

Hoá
đơn
mua



Lập và theo
dõi hoá đơn

Hoá
đơn
mua


SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Thông tin
báo đã mua
được vé

Lớp: Tin 47b

13


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

14



Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

3.Sơ đồ ngữ cảnh của website

Thông tin về khách
Khách hàng

Quản lý
trang
Web

Thông tin về vé và
lịch trình tàu

TT
về

tàu

TT về
người
quản


TT về
khách
hang và
hoá đơn

mua vé

Administrator

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

15


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

4.Sơ đồ luông dữ liệu-DFD
 Sơ đồ DFD mức 0
Thành viên
TT về
thành
viên và
nhu cầu

Nhân viên
nhà ga

TT về
vé và
lịch
trình

tàu

TT vé
tàu và
hoá
đơn

Tệp khách hàng

1.0
QL
khách
hàng
2.0
Quản
trị hệ
thống

Tệp nhân
viên
TT về khách
và nhu cầu
của khách

TT về nhân viên

TT về
account,
khách,
vé tàu


TT về vé tàu
và lịch trình

TT về
quản
trị viên

Quản trị viên

Khách mới

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

16


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

 Sơ đồ DFD mức 1- quản lý khách hàng
Khách mới

Thành viên

Tệp khách hàng


TT về
thành viên
và mật
khẩu

TT về
khách
và yêu
cầu

1.1
QL Thành
viên
1.1
QL Khách
mới

dữ liệu về
thành viên

Dữ liệu về
khách mới
Administrator

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

17



Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

 Sơ đồ DFD mức 1- Quản lý cán bộ

Nhân viên ga
Quản trị viên
Tệp cán bộ

TT về
quản
trị
viên

TT
về
nhân
viên

2.2
QL quản trị
viên
2.1
QL nhân
viên ga

dữ
liệu

về
quản
trị
viên

Dữ liệu
về
nhân
viên ga
Administrator

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

18


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

 Sơ đồ phân rã DFD mức 2- Quản lý khách mới
Khách mới
TT
khách
mới

1.1.2 Xem
TT về tàulịch trình

1.1.1 Xem
TT về vé
tàu

1.1.4 Đăng
ký thành
viên

Tệp thông tin chung
1.1.3 Xem
TT về đại


TT về
việc
muốn
ĐK
thành
viên

Tệp phiếu ĐK

1.1.5 Nhập
TT đăng ký
thành viên

Phiếu đăng ký

Tệp hoá đơn


TT về việc muốn
mua vé

1.1.7 Nhập
hoá đơn
mua vé

Hoá đơn mua vé

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Quản trị viên

1.1.6 ĐK
mua vé

Nhân viên nhà
ga

Lớp: Tin 47b

19


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

 Sơ đồ phân rã mức 2 DFD - Quản lý thành viên


1.2.2 Xem
TT về tàulịch trình

Thành viên
TT
thành
viên

1.2.1 Xem
TT về vé
tàu

Tệp thông tin chung

Tệp account

1.2.3 Xem
TT về đại


Tài khoản của
thành viên

1.2.4 Đăng
nhập

Tệp hoá đơn

TT về việc muốn
mua vé


Quản trị viên
1.2.5 ĐK
mua vé

Nhân viên nhà
ga

1.2.6 Nhập
hoá đơn
mua vé

Hoá đơn mua vé

 Sơ đồ phân rã mức 2 DFD - quản lý quản trị viên

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

20


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

Tệp acounts

Quản trị viên


2.2.1
Đăng nhập
DM acounts

Danh mục vé
Administrator
2.2.2
QL vé
Các yc
cập
nhật

Các yc
cập
nhật
đại lý

TT về
acounts
2.2.3
QL acounts

Dữ
liệu về
QTV

TT



Các YC
cập nhật
acounts

Bộ phận quản trị viên

TT
đại


2.2.5
QL đại lý

Các
YC
cập
nhật
phiếu
ĐK

Các YC
cập nhật
tàu - LT

TT
phiếu
ĐK

2.2.6
QL phiếu

ĐK

2.2.4
QL tàu
- lịch
trình

TT
tàu LT

DM đại lý
Tệp phiếu ĐK
Tệp phiếu ĐK

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

21


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

 Sơ đồ phân rã mức 2 DFD - quản lý nhân viên ga

Nhân viên ga

TT nhân viên


Tệp acounts

2.1.1
Đăng nhập

Các yc cập
nhật TT

2.1.2 Cung
cấp TT cho
quản trị viên

Tệp TT chung

Các yc cập
nhật hoá đơn

Bộ phận nhân viên ga
Hoá
đơn
TT
chung

dữ liệu
về bộ
phận
nhân
viên ga


Administrator

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

2.1.2 QL hoá
đơn mua vé

Tệp hóa đơn

Lớp: Tin 47b

22


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

V . Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu
1.Chuẩn hoá các lược đồ quan hệ
1.1 Chuẩn hoá dữ liệu từ hoá đơn bán vé
 Ký hiệu (R ) là đánh dấu thuộc tính lặp (Repeatable)
 Thực hiện việc chuẩn hoá mức 1(1NF) : quy định mỗi danh sách không
được phép chứa những thuộc tính lặp. Nếu có thuộc tính lặp thì phải tách
các thuộc tính lặp đó ra thành các danh sách con, có một ý nghĩa dưới góc
độ quản lý.

 Thực hiện chuẩn hoá mức 2( 2NF): Quy định rằng trong một danh sách mỗi
thuộc tính phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khoá chứ không chỉ phụ thuộc
vào một phần của khoá. Nếu có sự phụ thuộc như vậy thì phải tách những

thuộc tính phụ thuộc hàm vào bộ phận của khoá thành một danh sách con
mới.

 Thực hiện chuẩn hoá mức 3(3NF) : Quy đinh rằng trong một danh sách
không được phép có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính.

Danh sách
thuộc tính
chưa
chuẩn hoá

1NF

2NF

3NF

Mã hoá đơn

Mã hoá đơn

Mã hoá đơn

Mã hoá đơn

CMTND

CMTND

CMTND


CMTND

Ngày đặt vé

Ngày đặt vé

Ngày đặt vé

Ngày đặt vé

Mã nơi thanh toán

Mã nơi thanh toán

Trạng thái

Trạng thái

Tên nơi thanh toán

Tên nơi thanh toán

Tổng tiền

Tổng tiền

Trạng thái

Trạng thái


Mã nơi thanh toán

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

23


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

Địa chỉ nơi tt

Địa chỉ nơi thanh toán

Tên khách hàng

SĐT nơi tt

SĐT nơi tt

Giới tính

Mã hoá đơn chi tiết Tổng tiền
( R)
Tên khách hàng
Hệ số vé (R)

Giới tính
Giá vé ( R )

Tên khách hang
Giới tính
Mật khẩu
Email
Điện thoại KH

Mật khẩu
Email

CMTND

Điện thoại KH

Tên khách hàng

Mật khẩu

Mã chỗ chuyến tàu Email
(R)
Điện thoại KH
Tổng tiền

Giới tính

Mã nơi thanh Mật khẩu
toán
Email


Tên
toán

nơi

thanh

Mã hoá đơn chi
Địa chỉ nơi thanh
tiết
Hệ số vé
Giá vé
Mã chỗ chuyến tàu

Mã nơi thanh toán

toán

SĐT nơi tt

Điện thoại KH

Mã nơi
thanh
toán

Mã hoá đơn Tên nơi thanh toán
Địa chỉ nơi thanh toán
chi tết

Hệ số vé

SĐT nơi tt

Giá vé
Mã chỗ chuyến Mã hoá đơn chi
tàu
tiết
Hệ số vé
Giá vé
Mã chỗ chuyến tàu

Sau khi chuẩn hoá bảng “hoá đơn bán vé” ta được các thực thế sau:
 Hoá Đơn (Mã hoá đơn, cmtnd, Ngày đặt, mã nơi thanh toán, tổng tiền, trạng thái)
 Hoá đơn chi tiết( Mã hoá đơn chi tiết,mã chỗ chuyến tàu, hệ số vé, giá vé)
 Khách hàng(CMTND, Tên khách hàng, Giới tính, Mật khẩu, email, điện thoại KH)
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

24


Đề án môn học

Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Thị Thu Hà

 Nơi thanh toán(Mã nơi thanh toán, Tên nơi thanh toán, địa chỉ,số điện thoại)

1.2 Chuẩn hoá bảng giờ tàu

Danh sách thuộc tính 1NF
chưa chuẩn hoá

2NF

3NF

Mã tàu

Mã tàu

Mã tàu

Mã tàu

Tên tàu

Tên tàu

Tên tàu

Tên tàu

Giờ chạy

Giờ tàu

Giờ tàu

Giờ tàu


Số ga đến

Số ga đến

Số ga đến

Số ga đến

Mã ga đi ( R)

Ghi chú

Ghi chú

Ghi chú

Ngày đi( R)

Mã tàu

Mã tàu

Mã tàu

Mã kiểm tra ( R)

Mã ga đi

Mã ga đi


Mã ga đi

Mã ga (R )

Mã ga đến

Mã ga đến

Mã ga đến

Tên ga (R )

Ngày đi

Ngày đi

Ngày đi

Địa chỉ ga đến (R )

Mã kiểm tra

Mã kiểm tra

Mã kiểm tra

Mã chỗ ( R)

Mã ga


Mã chỗ

Mã loại chỗ ( R)

Tên ga

Mã loại chỗ

Mã chỗ

Số lượng (R )

Địa chỉ ga đến

Số lượng

Mã loại chỗ

Nguyên giá ( R)

Mã chỗ

Nguyên giá

Số lượng

Ghi chú

Mã loại chỗ


Mã ga đến (R )

Nguyên giá

Số lượng

Mã ga

Mã ga

Nguyên giá

Tên ga

Tên ga

Địa chỉ ga đến

Địa chỉ ga đến

SV thực hiện : Nguyễn Thị Hương

Lớp: Tin 47b

25


×