Bộ môn Y sinh học – Di truyền – ĐHYHN
Xét nghiệm di truyền phân tử ứng
dụng trong tim mạch
Trần Đức Phấn,
Lương Thị Lan Anh,
Nguyễn Thị Trang
Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển của xã hội, bệnh lây truyền
giảm, bệnh tim mạch, chuyển hóa, di truyền … tăng.
Bệnh DT tim mạch: 5% do bất thường NST, 3% đột
biến đơn gen. Phần chủ yếu còn lại là những bệnh
như các bất thường ở tim, van tim, mạch vành, cao
huyết áp, thấp tim di truyền đa nhân tố.
Bệnh DT đa nhân tố
DT đa nhân tố: do nhiều gne + yếu tố môi
trường => bệnh.
= Do nhiều gen nên khó XN.
- Do phải có nhân tố môi trường mới biểu hiện
nên nếu xác định người mang gen vẫn có thể
phòng xuất hiện.
Mục tiêu của nghiên cứu
Mô tả thực trạng triển khai các XNDT phân tử để
chẩn đoán một số bệnh tim mạch, đề xuất phương
hướng tiếp theo.
Phương pháp NC
Chiết tách DNA
PCR
Giải trình tự gen
(ABI 3100 sequencer)
Điện di gel agarose
Tinh sạch sản phẩm
Phương pháp nghiên cứu
Phì đại cơ tim (10
mẫu)
Nhồi máu cơ tim (5
mẫu)
XN gen MYH7, TNNT2
XN gen FGB, THBD
PP nghiên cứu
Mô tả thực trạng.
Tên mồi
Độ lớn
Tên gen
Bệnh
FGBf3m- FGBr4m
728 bp
THBDf1m- THBDr2m
219 bp
GHB,
THBD
Nhồi máu
cơ tim
MYH7Ex13f1MYH7Ex14r1
488 bp
MYH7,
TNNT2
Cơ tim phì
đại
MYH7Ex19f1m2MYH7Ex20r1
512 bp
TNNT2f-TNNT2r
505 bp
Kết quả
Bệnh phì đại cơ tim
Trình tự Exon 13 của gen MYH7:
agtcatctct ttaccaactt tgctacttgcc ttttccttcc agaggctga
caagtctgcc tacctcatgg ggctgaactca gccgacctgc tcaaggggc
tgtgccaccc tcGggtgaaa gtgggcaatga gtacgtcacc aaggggcag
aatgtccagc aggtgggtcc atcttcagatg ataat
Đột biến: Arg403Gln, G => A.
Bệnh nhồi máu cơ tim
Trình tự promotor gen FGB:
4401
4451
4501
4551
4601
4651
4701
4751
4801
4851
4901
4951
5001
5051
5101
cattttacct
aaaaaagggt
gttattttgt
gatataacat
tcattgtcag
ttttagtggt
tttctcacat
gaaacaagat
ttgtccaatt
caaagaataa
tgcttaaatg
ttaactaagg
agatatatat
ggtttcttgg
tactattgtg
tatgtgaatt
ctttctgatg
tattttgatt
tactattgat
aaaacataag
tgccttgtga
attctttcgg
acacatctct
aaatgaattg
tagttgtatg
ataaaatggt
aaaggtaacc
aggattgaag
agcttccaca
tgtttttcta
aaggacaaaa
tgtatttttc
aatgtctaaa
tttaatgGcc
catttatggt
gtaggtcaaa
agcttgtgta
ctttgaggag
aagaaattta
acaagtaaat
tcagccaaca
atttctgaag
atctctcagt
aacttaaaac
gttaagtccc
tattaaagct
atagaatagg
acaaaagata
ccttttgaaa
atatcattaa
tttactaagc
gtttccacat
tgccctaact
atgtttctaa
aagCtttgct
agtgaaccaa
tcattcctag
taagtctaca
catgaaacat
aaggtgtcaa
attcagcaca
gtatgaattt
aacacattat
tagaattatg
tgagtcacga
ttagatttgt
taatttacca
tcccatcatt
actagaccaa
gggaagatgt
aaattaaata
cagaggactc
tgaaaaggat
ctattattgc
cgacaatgag
Đột biến đồng hợp tử: -455G => A, -148C => T.
ĐB dị hợp tử ở mẹ và con trai BN
Các kỹ thuật khác đã được triển khai
Tên gen
Mục đích xét nghiệm
ACE, AGT, NOS3
ITGA2, GP1BA,
NOS3, ApoE
Xác định nguy cơ tăng huyết áp
ACE,
AGT,
ITGB3, ITGA2 (7231), GP1BA,
FGB
Bệnh DT mạch vành, nhồi máu cơ tim
DT bệnh đột quỵ (thiếu máu cục bộ)
Gen apolipoprotein E (ApoE)
DT RL mỡ máu gây xơ vữa động mạch
1. F2, F5, MTHFR, MTRR, MTR
2. Gen ITGA2, GP1BA
3. Gen ITGB3
Yếu tố DT gây bệnh huyết khối
FGB, THBD
Nhồi máu cơ tim
MYH7, TNNT2
Phì đại cơ tim
SCN5A
DT gây bệnh Brugada
4. Bàn luận
4.1. Bệnh phì đại cơ tim
- DT đa nhân tố: ĐB chuỗi nặng β-myosin do gen MYH7
chi phối, troponin T do gen TNNT2 chi phối.
- Bệnh không có điểm nóng ĐB.
ĐB hay gặp là: ĐB ở exon 8, 9, 13-16, 19, 20, 22-24, 30
của gen MYH7 và exon 8, 9, 11, 14-16 của gen TNNT2.
Gen MYH7 chúng tôi mới phân tích exon 13, 14, 19 20;
với gen TNNT2 mới phân tích exon 8, 9.
Đầy đủ cần phân tích tiếp các exon khác của gen MYH7
và TNNT2.
Bàn luận
Vì là bệnh DT đa nhân tố bên một số tác giả thấy có
một số người có gen nhưng không biểu hiện triệu
chứng dù đã 50-60 tuổi.
ĐB gen TNNT2 thường liên quan đến đột tử sớm
(ngay ở tuổi trẻ) mặc dù chỉ phì đại cơ tim ở mức tối
thiểu.
Theo một số tác giả, với người mang gen ĐB gây
phì đại cơ tim, đặc biệt ĐB gen TNNT2 thì cần tránh
thể dục nặng, trành thuốc làm tăng nguy cơ bệnh.
4.2. Bệnh nhồi máu cơ tim
Cơ chế bệnh sinh hình thành huyết khối.
Gen liên quan: FGB, THBD, FGA, FGG.
NC này mới XN 2 gen FGB và THBD.
ĐB hay gặ là:
Promoter của FGB ở -148 (C=>T) và -455 (G=>A)
-Gen THBD ở vị trí -33 (G => A).
Do mới phân tích được vùng ĐB cao của 2 gen chính nên
tỷ lệ phát hiện chưa cao.
Đây cũng là bệnh DT đa nhân tố nên việc phát hiện người
mang gen bệnh giúp phòng ngừa bệnh biểu hiện.
4.3. XN di truyền trong bệnh tim mạch
Việc chẩn đoán các bệnh tim mạch thường dựa vào
triệu chứng lâm sàng.
Phần lớn là bệnh DT đa nhân tố nên XN DT khó
khăn, tốn kém và tốn thời gian.
Việc phát hiện người mang gen bệnh giúp phòng
ngừa bệnh biểu hiện.
Hướng của các nhà DT: PCR đơn=> multiplex PCR
=> biochip
Một số nhận xét
Triển khai XN DT phân tử ở BM Y sinh học-DT
ĐHYHN:
- Xác định ĐB Arg453Cys, C=>T ở exon 13 của
gen MYH7 của 1 BN phì đại cơ tim.
- Xác định ĐB -455G=>A, -148C=>T ở promoter
của gen FGB của 1 BN nhồi máu cơ tim.
- Hoàn chỉnh kỹ thuật để xác định hơn 20 gen liên
quan đến một số bệnh tim mạch DT thường gặp
khác.
Thank you for your attention