Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Thực trạng sản xuất kinh doanh mủ cao su của Công ty TNHH MTV cao su Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.7 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

-----*-----

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

U

THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH MỦ CAO SU CỦA

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


CÔNG TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG NAM

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:
TH.S. Nguyễn Thị Thanh Bình

Đ
A

Tạ Lê Công Thành
Lớp: K45 B KH-ĐT
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 5 năm 2015


Lời cảm ơn
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh Tế - Đại học
Huế, được sự giúp đỡ của nhà trường và các thầy cô giáo trong khoa Kinh Tế
Phát Triển, em được đi thực tập tại Công ty TNHH MTV cao su Quảng Nam.
Qua quá trình thực tập em có cơ hội tiếp xúc với thực tế, vận dụng những kiến
thức đã học vào thực tế tại Công ty TNHH MTV cao su Quảng Nam. Kết thúc
thời gian thực tập em đã học hỏi được nhiều điều.

U

Ế

Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh Tế Phát

Triển, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế đã tận tình truyền đạt kiến

́H

thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá



trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn
là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.

H

Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS.

IN

Nguyễn Thị Thanh Bình, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo

K

cáo tốt nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH MTV cao su
hàng.

O

̣C


Quảng Nam đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Ngân

A
̣I H

Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công

trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công
ty TNHH MTV cao su Quảng Nam luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều

Đ

thành công tốt đẹp trong công việc.
Huế ngày 19 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Tạ



Công

Thành


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

MỤC LỤC


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 2
1. Lí do chọn đề tài. ....................................................................................................................... 2
2. Mục đích nghiên cứu. ................................................................................................................ 3
3. Phương pháp nghiên cứu. ......................................................................................................... 3
4. Giới hạn nghiên cứu. ................................................................................................................. 3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................................ 5
1.1.1. Hiệu quả kinh tế................................................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò, vị trí của cây cao su ................................................................................................. 7
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kêt quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ....... 8
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ................ 14
1.2. Cở sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu............................................................................... 16
1.2.1. Tình hình sản xuất cao su trên thế giới............................................................................. 16
1.2.2. Tình hình sản xuất cao su ở Việt Nam .............................................................................. 18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH MỦ CAO SU CỦA CÔNG
TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG NAM ................................................................................ 20
2.1. Tình hình cơ bản của Công ty TNHH MTV cao su Quảng Nam..................................... 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................................................. 20
1.2.2.Chức năng và nhiệm vụ. ..................................................................................................... 21
1.2.3.Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty. .................................................................................. 22
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ. .................................................................... 26
2.1.4. Đánh giá môi trường kinh doanh của Công ty. ................................................................ 30
2.1.5. Nguồn lực của Công ty....................................................................................................... 32
2.1.6.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty........................................................ 37
2.1.7. Đánh giá chung tình hình cơ bản của Công ty................................................................ 37
2.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty .................................................... 42
2.2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV cao su Quảng Nam ................. 42
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua 3 năm
(1012-2014). .................................................................................................................................. 59
2.2.3. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2012-2014)............. 61
2.2.4. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty........................................ 63
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ..................................................................... 65
3.1. Định hướng phát triển của Công ty .................................................................................... 65
3.2. Giải pháp của Công ty nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh sản phẩm ......................... 66
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 68
KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 68

KIẾN NGHỊ ................................................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 71

Tạ Lê Công Thành


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

∑DT

Tỏng doanh thu

UBND

Ủy ban nhân dân

TC-HC

Tổ chức-Hành chính

Khu KTM

Khu kinh tế mở


SL

Sản lượng



Lao động

CSH

Chủ sở hữu

Trđ

Triệu đồng

U

́H



GT

Giá trị

H

NS


IN

LN

K

CP

Đ
A

̣I H

O

̣C

ĐVT

Tạ Lê Công Thành

Ế

TNHH MTV

Ngân sách
Lợi nhuận
Chi phí
Đơn vị tính



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
…………………………………………….23

Tạ Lê Công Thành


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: khối lượng sản xuất và tiêu thụ cao su trên thế giớiqua 4 năm ................................ 17
Bảng 2: Diện tích và khối lượng sản xuất mủ cao su của Việt Nam qua 6 năm (20082013).............................................................................................................................................. 18
Bảng 3: Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV cao su Quảng Nam qua 3 năm
(2012-2014) ................................................................................................................................... 34
Bảng 6: Biến động về diện tích, năng suất và sản lượng cao su khai thác của Công ty qua
3 năm (2012-2014)........................................................................................................................ 43
Bảng 4: Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH MTV cao su Quảng Nam qua 3 năm
(2012-2014) ................................................................................................................................... 36
Bảng 5: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV cao su Quảng
Nam qua 3 năm (2012-2014) ....................................................................................................... 39
Bảng 8: Tỷ trọng thực hiện sản xuất so với kế hoạch sản xuất mủ cao su của Công ty qua
3 năm (2012-2014)........................................................................................................................ 47
Bảng 9: Tỷ trọng cao su được tiêu thụ so với lượng cao su có trong năm của Công ty qua
3 năm (1012-2014)........................................................................................................................ 49
Bảng 7: Khối lượng mủ sản xuất của Công ty qua 3 năm (2012-2014) .................................. 45
Bảng 10: Tỷ trọng cao su tiêu thụ so với chỉ tiêu kế hoạch tiêu thụ của Công ty qua 3
năm (2012-2014)........................................................................................................................... 50
Bảng 11: Doanh thu tiêu thụ mủ cao su của Công ty qua 3 năm (2012-2014) ....................... 52
Bảng 13: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2012-2014) .......... 55
Bảng 12: Biến động doanh thu tiêu thụ của Công ty qua 3 năm (2012-2014)........................ 54
Bảng 14: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2012-2014) ...... 58
Bảng 15: lợi nhuận trước thuế của Công ty qua tiêu thụ cao su qua 3 năm.......................... 60
Bảng 16: Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận tiêu thụ mủ cao su của Công ty qua 3
năm (2012-2014)........................................................................................................................... 60
qua 3 năm (2012-2014) ................................................................................................................ 62
Bảng 17: Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ........................................... 62


Tạ Lê Công Thành


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Cây cao su mới được du nhập vào nước ta khoảng 100 năm nhưng ngành sản
xuất cao su đã trở thành một ngành thế mạnh của đất nước. Với tỷ trọng 85-90% sản
lượng được tiêu thụ tại thị trường thế giới, cao su tự nhiên đã trở thành một trong
những ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Tuy nhiên, trong những năm gần đây
ngành sản xuất cao su thiên nhiên đang gặp rất nhiều khó khăn. Điều này đỏi hỏi các
nhà quản trị Công ty phải đề ra các phương hướng phát triển phù hợp nhằm đưa Công
ty ra khỏi sự khó khăn hiện tại. Để làm được điều này các nhà quản trị phải thực hiện
nghiêm túc việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mình.

U

Ế

Đối với bất kỳ Công ty nào thì việc phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh

́H

đều mang lại ý nghĩa to lớn trong việc cung cấp thông tin nhằm đánh giá rõ kết quả và
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ đó đưa ra các quyết định tùy




theo các mục tiêu khác nhau. Đồng thời, việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm phát hiện ra những điểm không phù hợp để từ đó hoàn thiện cơ chế tài chính,

H

điều chỉnh xu hướng kinh doanh góp phần tạo điều kiện giúp Công ty phát triển bền

IN

vững. Xuất phát từ vai trò của việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như

K

muốn tìm hiểu những khó khăn mà các doanh nghiệp, các Công ty sản xuất cao su
thiên nhiên đang gặp phải, khi thực tập tại Công ty TNHH MTV cao su Quảng Nam,

̣C

em đã chọn đề tài : ‘‘thực trạng sản xuất kinh doanh mủ cao su của Công ty

O

TNHH MTV cao su Quảng Nam’’ để làm đề tài viết khóa luận tốt nghiệp của mình.

̣I H

Bài khóa luận tốt nghiệp của em gồm 3 phần :
Phần I : Đặt vấn đề.


Đ
A

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Tạ Lê Công Thành

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài.
Cao su nói chung và cao su tự nhiên nói riêng là nguyên vật liệu có vai trò quan
trọng hàng đầu được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp cũng như đời sống hàng
ngày của con người. Với các đặc tính riêng biệt, cao su được ứng dụng nhiều nhất
trong các lĩnh vực sản xuất xăm lốp xe, sản phẩm chống mài mòn, vỏ dây điện, dụng
cụ y tế… Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, nhu cầu về cao su
cũng không ngừng tăng lên trong những năm qua. Sản xuất, chế biến mủ cao su đã trở

U

Ế

thành ngành công nghiệp quan trọng không thể thiếu đối với sự phát triển của con


́H

người.

Mặc dù cây cao su mới được du nhập vào nước ta khoảng 100 năm nhưng ngành



sản xuất cao su đã trở thành một ngành thế mạnh của đất nước. Với tỷ trọng 85-90%
sản lượng được tiêu thụ tại thị trường thế giới, cao su tự nhiên đã trở thành một trong

H

những ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Với kim ngạch xuất khẩu liên tục đạt

IN

trên 1 tỷ USD/năm từ năm 2006 đến năm 2013 lượng cao su xuất khẩu của Việt Nam

K

trong năm đã đạt 1,1 triệu tấn với kim ngạch đạt 2,5 tỷ USD, Việt Nam đang nằm
trong top 5 quốc gia có kim ngạch xuất khẩu cao su tự nhiên hàng đầu thế giới cùng

̣C

với Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Ấn Độ và đứng trong nhóm 3 mặt hàng đạt kim

O


ngạch xuất khẩu cao nhất trong nhóm hàng nông sản sau gạo và cà phê.

̣I H

Quảng Nam là một tỉnh nghèo của miền trung, đời sống nhân dân ở các huyện
miền núi còn nhiều khó khăn, nền kinh tế còn phụ thuộc chủ yếu vào nông nghiệp.

Đ
A

Nhận thấy được vấn đề đó, tỉnh Quảng Nam trong những năm qua đã chú trọng tới
phát triển ngành nông nghiệp. Mặc dù nền nông nghiệp của tỉnh đã đạt được tốc độ
phát triển cao nhưng cơ cấu ngành nông nghiệp chưa có sự phát triển mạnh, ngành
nông nghiệp thuần túy luôn chiếm tỷ trọng cao.
Thực hiện phát triển cao su tự nhiên ở tỉnh Quảng Nam đã góp phần thực hiện
chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
sang công nghiệp, đã giúp giải quyết công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, định canh
định cư đối với đồng bào vùng xâu vùng xa gặp khó khăn.
Tuy nhiên trong những năm gần đây giá cả cao su trên thị trường thế giới biến
động không ngừng, đã gây khó khăn cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ mủ cao su
SVTH: Tạ Lê Công Thành

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình


trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Do đó, việc nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh
mủ cao su đã trở thành đề tài cấp thiết của các nhà hoạch định chính sách nhằm đảm
bảo ngành cao su phát triển bền vững. Trước tình hình thực tiễn trên, tôi đã chọn đề
tài: “Thực trạng sản xuất kinh doanh mủ cao su của Công ty TNHH MTV cao su
Quảng Nam” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu.
- Hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế.
- Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh mủ cao su của Công ty TNHH MTV
cao su Quảng Nam qua 3 năm (2012-2014).

U

Ế

- Đề ra một số giải pháp giúp đẩy nhanh quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm

́H

mẻ cao su của Công ty trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu.



Để đạt được các mục tiêu đề ra, tôi đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu
sau đây:

H

-Thu thập số liệu về các hoạt động sản xuất, tiêu thụ mủ cao su tại Công ty qua


IN

các 3 năm (2012-2014).

K

- Nghiên cứu và phân tích bằng những kiến thức đã học, dựa vào kết quả phân
tích và đề ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh mủ cao

̣C

su.

O

- Phương pháp chỉ số để phân tích tình hình biến động của hoạt động sản xuất

̣I H

kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty qua 3 năm (2012-2014).

Đ
A

- Phương pháp so sánh để đánh giá sự biến động của hoạt động sản xuất kinh

doanh mủ cao su của Công ty.
4. Giới hạn nghiên cứu.
-Giới hạn không gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH

MTVcao su Quảng Nam.
-Giới hạn về mặt thời gian: Đề tài nghiên cứu trong thời gian 3 năm (2012-2014).
- Giới hạn nội dung nghiên cứu:
+ Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh mủ cao su của Công ty TNHH MTV
cao su Quảng Nam.
+ Phân tích biến động về khối lượng sản xuất cao su và doanh thu tiêu thụ mủ
SVTH: Tạ Lê Công Thành

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

cao su, các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh sản phẩm, các nhân
tố ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty
+ Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mẻ cao su của Công ty

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

trong thời gian tới.

SVTH: Tạ Lê Công Thành

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Hiệu quả kinh tế
1.1.1.1. khái niệm hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh
tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt

được mục tiêu xác định”. Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành công thức
biểu diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế như sau:

U

Ế

H = K/C (1)

́H

Trong đó:

- H là hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (quá trình kinh tế) nào đó.



- K là kết quả thu được từ hiện tượng (quá trình) kinh tế đó
- C là chi phí toàn bộ để đạt được kết quả đó.

H

Và như thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả kinh tế phản ánh chất

IN

lượng hoạt động kinh tế và được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí

K


bỏ ra để đạt được kết quả đó.

Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở

̣C

mọi điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan niệm như thế hoàn toàn có thể

O

tính toán được hiệu quả kinh tế trong sự vận động và biến đổi không ngừng của các

chúng.

̣I H

hoạt động kinh tế, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau của

Đ
A

Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế như đã trình bày ở trên, chúng ta có thể

hiểu hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và
tiền vốn) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định.
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh
Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của hoạt
động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế trong
hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh

doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên

SVTH: Tạ Lê Công Thành

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp – mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản
xuất kinh doanh, cũng cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh
doanh nhất định, kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là những đại lượng cân
đong đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần,...

U

Ế

và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất

́H

định tính như uy tín của doanh nghiệp, là chất lượng sản phẩm, ... Như thế, kết quả

bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Trong khi đó, công thức (1) lại cho thấy



trong khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là
kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh

H

doanh. Trong lý thuyết và thực tế quản trị kinh doanh cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí

IN

đều có thể được xác định bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên, sử dụng

K

đơn vị hiện vật để xác định hiệu quả kinh tế sẽ vấp phải khó khăn là giữa “đầu vào” và
“đầu ra” không có cùng một đơn vị đo lường còn việc sử dụng đơn vị giá trị luôn luôn

̣C

đưa các đại lượng khác nhau về cùng một đơn vị đo lường – tiền tệ. Vấn đề được đặt

O

ra là: hiệu quả kinh tế nói dung và hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh nói riêng

̣I H


là mục tiêu hay phương tiện của kinh doanh? Trong thực tế, nhiều lúc người ta sử dụng
các chỉ tiêu hiệu quả như mục tiêu cần đạt và trong nhiều trường hợp khác người ta lại

Đ
A

sử dụng chúng như công cụ để nhận biết “khả năng” tiến tới mục tiêu cần đạt là kết
quả.

1.1.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả
Thực tế cho thấy các loại hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong

tất cả các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Ở chương này chúng ta chỉ giới hạn thuật
ngữ hiệu quả ở giác độ kinh tế - xã hội. Xét trên phương diện này, có thể phân biệt
giữa hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế xã hội.
Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được các
mục tiêu xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường thấy là : giải quyết công ăn việc
làm trong phạm vi toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế ; giảm số người thất nghiệp;
SVTH: Tạ Lê Công Thành

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

nâng cao trình độ và đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mức
sống tối thiểu cho người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân trên
cơ sở giải quyết tốt các quan hệ trong phân phối, đảm bảo và nâng cao sức khỏe, đảm

bảo vệ sinh môi trường... Nếu xem xét hiệu quả xã hội, người ta xem xét mức tương
quan giữa các kết quả (mục tiêu) đạt được về mặt xã hội (cải thiện điều kiện lao động,
nâng cao đời sống văn hóa và tinh thần, giải quyết công ăn việc làm...) và chi phí bỏ ra
để đạt được kết quả đó. Thông thường các mục tiêu kinh tế- xã hội phải được chú ý
giải quyết trên giác độ vĩ mô nên hiệu quả xã hội cũng thường được quan tâm nghiên
cứu ở phạm vi quản lý vĩ mô.

U

Ế

Hiệu quả kinh tế như đã được khái niệm ở phần trên; với bản chất của nó, hiệu

́H

quả kinh tế là phạm trù phải được quan tâm nghiên cứu ở các hai giác độ vĩ mô và vi
mô. Cũng vì vậy, nếu xét ở phạm vi nghiên cứu, chúng ta có hiệu quả kinh tế của toàn



bộ nền kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh tế ngành, hiệu quả kinh tế vùng lãnh thổ và
hiệu quả kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh. Muốn đạt được hiệu quả kinh tế quốc

H

dân, hiệu quả kinh tế ngành cũng như hiệu quả kinh tế vùng lãnh thổ cao, vai trò điều

IN

tiết vĩ mô là cực kỳ quan trọng. Trong phạm vi nghiên cứu ở chương này, chúng ta chỉ

quan tâm tới hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh .

K

1.1.2. Vai trò, vị trí của cây cao su

̣C

Việc trồng và khai thác cây cao su sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh cho Công ty,

O

giải quyết công ăn việc làm cho công nhân, cải tạo môi trường và góp phần thúc đẩy

̣I H

sự phát triển chung của xã hội.
Hiện nay, mủ cao su trở thành 1 trong 4 nguyên liệu chính của ngành công

Đ
A

nghiệp thế giới. Nó đứng sau gang, thép, than đá và dầu mỏ. Sản phẩm cần đến mủ cao
su có thể kể đến các loại sau: xăm lốp ô tô (chiếm 70% sản lượng cao su thế giới). Giá
gỗ cao su tại Việt Nam giao động từ 280-285 USD/m3 trong năm 2010. Hằng năm, sau
năm thứ 7, cây cao su được đưa vào khai thác ngoài lấy mủ cao su, cây cao su có thể
cung cấp khoảng 200-300 kg hạt/ha với hàm lượng dầu khoảng 10 - 20% trọng lượng
hạt, dầu cao su có thể dùng trong công nghệ sơn, vecni, xà phòng, làm chất đệm pha
thuốc kích thích cho cây cao su.
Việc trồng cao su đem lại lợi ích môi trường, về phòng hộ, phủ xanh đất trống,

đồi núi trọc, chống xói mòn đất góp phần xây dựng nền kinh tế cho mọi người dân lao

SVTH: Tạ Lê Công Thành

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

động, cho địa phương, cho tương lai đất nước bằng những lợi ích thiết thực mà nó
mang lại.
Thông qua việc trồng cao su sẽ tạo công ăn việc làm cho đồng bào dân tộc vùng
sâu, vùng xa và là môi trường tốt để nuôi ong làm mô hình, dự án phát triển nông
nghiệp.
Về giá trị thương mại, mủ cao su thiên nhiên là loại nguyên liệu độc quyền
trong thời gian đầu của thế kỷ XX, sau chiến tranh thế giới thứ II. Sự xuất hiện của cao
su nhân tạo được chế biến từ dầu mỏ đã tạo nên sự cạnh tranh gay gắt trong nhiều thập
kỷ. Do cao su là sản phẩm quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp nên giá mủ cao su

U

Ế

luôn ổn định trong thời gian dài. Tuy nhiên, trong những năm gần đây giá cao su lại có

́H

xu hướng giảm mạnh đã gây ra không ít khó khăn cho người trồng cao su. Vì vậy

Công ty cần có các biện pháp đề ứng phó với tình trạng này.



Kết quả phát triển cao su đã đem lại cho Công ty một hiệu quả cao cả về kinh tế
và xã hội. Việc phát triển cao su đã tận dụng tối đa quỹ đất rừng chưa khai hoang của

H

tỉnh Quảng Nam, tạo công ăn việc làm cho công nhân và người lao động, tạo điều kiện

IN

phát triển cơ sở hạ tầng cũng như nâng cao trình độ dân trí, chất lượng cuộc sống và ổn
định tình hình trật tự xã hội trên địa bàn và lân cận.

̣C

của Công ty

K

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kêt quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh

O

1.1.3.1 Môi trường vi mô

̣I H


Môi trường vi mô gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế… nằm bên ngoài tổ chức
mà nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt

Đ
A

động và kết quả hoạt động của tổ chức.
- Đặc điểm
Các yếu tố thuộc môi trường vi mô thường tác động trực tiếp đến hoạt động và

kết qủa hoạt động của tổ chức
Các yếu tố thuộc môi trường vi mô tác động độc lập lên tổ chức.
Mỗi tổ chức dường như chỉ có một môi trường vi mô đặc thù.
- Các yếu tố cơ bản của môi trường vi mô.
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh
của một doanh nghiệp, nó quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp
trong ngành sản xuất kinh doanh đó. Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố cơ bản sau:
SVTH: Tạ Lê Công Thành

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

Đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, khách hàng, nhà cung cấp và
sản phẩm thay thế.
+ Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Tìm hiểu và phân tích về các đối thủ cạnh tranh hiện tại có một ý nghĩa quan

trọng đối với các doanh nghiệp, bởi vì sự hoạt động của các đối thủ cạnh tranh có ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động và kết quả của doanh nghiệp. Thường phân tích đối thủ
qua các nội dung sau: Mục tiêu của đối thủ? Nhận định của đối thủ về doanh nghiệp
chúng ta? Chiến lược của đối thủ đang thực hiện? Những tiềm năng của đối thủ? Các
biện pháp phản ứng của đối thủ? … Ngoài ra cần xác định số lượng đối thủ tham gia

U

Ế

cạnh tranh là bao nhiêu? Đặc biệt cần xác định rõ các đối thủ lớn là ai và tỷ suất lợi

́H

nhuận của ngành là bao nhiêu?
+ Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn



Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn bao gồm các đối thủ tiềm ẩn (sẽ xuất hiện trong tương
lai) và các đối thủ mới tham gia thị trường, đây cũng là những đối thủ gây nguy cơ đối

H

với doanh nghiệp. Để đối phó với những đối thủ này, doanh nghiệp cần nâng cao vị

IN

thế cạnh tranh của mình, đồng thời sử dụng những hàng rào hợp pháp ngăn cản sự xâm


K

nhập từ bên ngoài như : duy trì lợi thế do sản xuất trên quy mô lớn, đa dạng hóa sản
phẩm, tạo ra nguồn tài chính lớn, khả năng chuyển đổi mặt hàng cao, khả năng hạn chế

̣C

trong việc xâm nhập các kênh tiêu thụ, ưu thế về giá thành mà đối thủ không tạo ra

O

được và sự chống trả mạnh mẽ của các đối thủ đã đứng vững.

̣I H

+ Khách hàng

Doanh nghiệp cần tạo được sự tín nhiệm của khách hàng, đây có thể xem là tài

Đ
A

sản quý giá của doanh nghiệp. Muốn vậy, phải xem “khách hàng là thượng đế”, phải
thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng hơn các đối thủ cạnh tranh. Muốn đạt
được điều này doanh nghiệp phải xác định rõ các vấn đề sau:
Xác định rõ khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp.
Xác định nhu cầu và hành vi mua hàng của khách hàng bằng cách phân tích các
đặc tính của khách hàng thông qua các yếu tố như : yếu tố mang tính điạ lý (vùng,
miền…), yếu tố mang tính xã hội, dân số (lứa tuổi, nghề nghiệp, trình độ, thu nhập, tín
ngưỡng….); Hoặc phân tích thái độ của khách hàng qua các yếu tố như : yếu tố thuộc

về tâm lý (động cơ, thói quen, sở thích, phong cách, cá tính, văn hoá…), yếu tố mang
tính hành vi tiêu dùng (tìm kiếm lợi ích, mức độ sử dụng, tính trung thành trong tiêu
SVTH: Tạ Lê Công Thành

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

thụ…).
+ Nhà cung cấp
Các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, máy móc thiết bị …) của một doanh nghiệp
được quyết định bởi các nhà cung cấp.
Để cho quá trình hoạt động của một doanh nghiệp diễn ra một cách thuận lợi, thì
các yếu tố đầu vào phải được cung cấp ổn định với một giá cả hợp lý, muốn vậy doanh
nghiệp cần phải tạo ra mối quan hệ gắn bó với các nhà cung ứng hoặc tìm nhiều nhà
cung ứng khác nhau cho cùng một loại nguồn lực.
+ Sản phẩm thay thế

U

Ế

Sức ép do có sản phẩm thay thế sẽ làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do

́H

mức giá cao nhất bị khống chế. Phần lớn các sản phẩm thay thế là kết quả của cuộc

cách mạng công nghệ. Do đó doanh nghiệp cần chú ý và phân tích đến các sản phẩm



thay thể để có các biện pháp dự phòng.
1.1.3.2. Môi trường vĩ mô

H

Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế… nằm bên ngoài tổ chức

IN

mà nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt

K

động và kết quả hoạt động của tổ chức.
- Đặc điểm môi trường vĩ mô

̣C

Môi trường vĩ mô có ba đặc điểm sau:

O

+ Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô thường có tác động gián tiếp đến hoạt động

̣I H


động và kết quả hoạt động của tổ chức
+ Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô thường có mối quan hệ tương tác với

Đ
A

nhau để cùng tác động đến tổ chức
+ Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô có ảnh hưởng đến tất cả các ngành khác
nhau, các lĩnh vực khác nhau và tất cả mọi tổ chức.
- Các yếu tố cơ bản của môi trường vĩ mô
+ Yếu tố kinh tế
Tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế:
Tăng trưởng kinh tế là sự tăng thêm (hay gia tăng) về quy mô sản lượng của nền

kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Đó là kết quả của tất cả các hoạt động sản xuất và
dịch vụ của nền kinh tế tạo ra. Để biểu thị sự tăng trưởng kinh tế người ta dùng mức
tăng thêm của tổng sản lượng nền kinh tế (tính toàn bộ hay tính bình quân đầu người)
SVTH: Tạ Lê Công Thành

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

của thời kỳ sau so với thời kỳ trước; Hoặc mức tăng phần trăm (%) hay tuyệt đối hàng
năm, hay bình quân trong một giai đoạn. Sự tăng trưởng kinh tế chỉ có ý nghĩa khi nó
đem lại sự phát triển kinh tế.
Phát triển kinh tế là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt của nền kinh

tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản
lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế – xã hội. Phát triển kinh tế là một
khái niệm chung nhất về một sự chuyển biến nền kinh tế từ trạng thái thấp lên trạng
thái cao hơn. Do đó không có tiêu chuẩn chung về sự phát triển, để chỉ trình độ phát
triển cao, thấp khác nhau giữa các nền kinh tế trong mỗi thời kỳ các nhà kinh tế học

U

Ế

phân quá trình này thành các nấc thang: kém phát triển, đang phát triển và phát triển.

́H

Như vậy, trong tiến trình tăng trưởng và phát triển kinh tế, doanh nghiệp sẽ đóng
vai trò chủ đạo, đồng thời mức tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế sẽ có những

+ Chính sách kinh tế của quốc gia



tác động tích cực hay tiêu cực đối với tất cả các tổ chức nói chung.

H

Chính sách kinh tế thể hiện quan điểm, định hướng phát triển cuả Nhà nước

IN

thông qua các chủ trương, chính sách điều hành và quản lý nền kinh tế. Các chính sách


K

kinh tế tạo ra một môi trường kinh doanh và tác động lên tất cả các tổ chức theo hai
khuynh hướng sau:

̣C

Tác động khuyến khích, ưu đãi một số ngành, một số lĩnh vực hoặc khu vực nào

O

đó, ví dụ những đặc khu kinh tế sẽ có những ưu đãi đặc biệt so với những khu vực

khác….

̣I H

khác hay những ngành Nhà nước độc quyền quản lý sẽ có lợi thế hơn những ngành

Đ
A

Chính phủ đưa ra những biện pháp chế tài như những ngành bị cấm hay hạn chế

kinh doanh…

Các công cụ thường được Nhà nước sử dụng để khuyến khích hay chế tài là các

luật thuế, lãi suất, chính sách giá cả, chính sách tiền lương, tỷ giá hối đoái…

Chu kỳ kinh tế:
Chu kỳ kinh tế được hiểu đó là sự thăng trầm về khả năng tạo ra của cải của nền
kinh tế trong những giai đoạn nhất định. Các nhà kinh tế chia chu kỳ kinh tế thành bốn
giai đoạn sau đây:
Giai đoạn phát triển, là giai đoạn nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh và
đồng thời có sự mở rộng về quy mô. Trong giai đoạn này các doanh nghiệp có điều
SVTH: Tạ Lê Công Thành

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

kiện, cơ hội phát triển mở rộng quy mô và gia tăng thị phần của mình lên
Giai đoạn trưởng thành, là thời điểm nền kinh tế phát triển cao nhất của nó và
bắt đầu đi vào giai đoạn suy thoái.
Giai đoạn suy giảm, là thời kỳ nền kinh tế có mức tăng trưởng chậm và kỳ sau
thấp hơn kỳ trước. Trong giai đoạn này quy mô doanh nghiệp thường bị thu hẹp lại so
với trước.
Giai đoạn tiêu điều cực điểm, là thời điểm suy thoái của nền kinh tế xuống mức
cực tiểu, giai đoạn này có thể thấy có hàng loạt các doanh nghiệp bị phá sản.
Như vậy, có thể thấy chu kỳ kinh tế có ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến sự tồn tại và

U

Ế

phát triển của tất cả các doanh nghiệp và các quyết định của các nhà quản trị.


́H

+ Khuynh hướng toàn cầu hóa kinh tế

Ngày nay, thế giới đang diễn ra một khuynh hướng ngày càng mạnh mẽ đó là xu



hướng khu vực hoá và toàn cầu hoá kinh tế. Như vậy, các doanh nghiệp trong mỗi
quốc gia muốn tồn tại và thành công tất yếu phải không ngừng đổi mới công nghệ,

H

nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm…

IN

nhằm đương đầu với quá trình cạnh tranh ngày càng khốc liệt.

K

+ Yếu tố chính trị và chính phủ

Thể chế chính trị giữ vai trò định hướng và chi phối toàn bộ hoạt động của xã

̣C

hội, trong đó có hoạt động kinh doanh. Nó được thể hiện qua các yếu tố như tính ổn


O

định cuả hệ thống chính quyền, hệ thống luật pháp của Nhà nước, đường lối và chủ

̣I H

trương của Đảng, các chính sách quan hệ với các tổ chức và các quốc gia khác trên thế
giới. Trong thực tế nhiều cuộc chiến tranh thương mại đã từng nổ ra giữa các quốc gia

Đ
A

nhằm giành ưu thế trong cạnh tranh kinh tế và ngày nay các cuộc chiến tranh về sắc
tộc, tôn giáo…suy cho cùng cũng vì mục đích kinh tế. Trong những cuộc chiến tranh
như vậy sẽ có một số doanh nghiệp hưởng lợi và tất nhiên cũng có một số doanh
nghiệp đương đầu với những bất trắc và khó khăn. Qua đó có thể thấy rằng giữa các
lĩnh vực chính trị, chính phủ và kinh tế có mối liên hệ hữu cơ với nhau
+ Yếu tố xã hội
Giữa các tổ chức và môi trường xã hội có những mối liên hệ chặt chẻ, tác động
qua lại với nhau, các tổ chức đều hoạt động trong một môi trường xã hội. Xã hội
chung cấp cho các tổ chức những nguồn lực đầu vào, ngược lại sản phẩm dịch vụ của
các doanh nghiệp tạo ra sẽ đáp ứng cho nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng
SVTH: Tạ Lê Công Thành

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình


nói riêng và của xã hội nói chung. Các yếu tố thuộc môi trường xã hội tác động lên các
hoạt động và kết quả của tổ chức bao gồm:
+ Dân số và thu nhập
Ta thấy các tiêu chuẩn về dân số và thu nhập như độ tuổi, giới tính, mật độ, thu
nhập, nghề nghiệp, trình độ văn hoá, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, động cơ, thói
quen, sở thích, hành vi mua sắm ….đây là các tiêu chuẩn giúp doanh nghiệp làm căn
cứ để phân khúc thị trường, hoạch định kế hoạch định vị nhà máy, sản xuất, phân phối
sản phẩm…Chẳng hạn những vùng có nhiều người lớn tuổi thì sẽ có nhu cầu cao đối
với các dịch vụ y tế – bảo vệ sức khỏe, còn những vùng có nhiều trẻ em thì sẽ có nhu

U

Ế

cầu cao đối với các dịch vụ giáo dục, sản phẩm quần áo-đồ chơi ….Hoặc những vùng

́H

mà thu nhập và đời sống người dân được nâng cao thì sức mua của người dân tăng lên
rất nhanh, điều này tạo ra những cơ hội thuận lợi cho các nhà sản xuất



+ Thái độ đối với công việc

Thái độ của người lao động đối với công việc thể hiện thông qua 02 tiêu thức cơ

H


bản là đạo đức làm việc và lòng trung thành với tổ chức. Thái độ này của người lao

IN

động được chia thành 02 xu hướng như sau:

K

Thứ nhất, người lao động gắn bó, trung thành đối với tổ chức, họ đem hết tâm
huyết, sức lực phục vụ cho tổ chức nhằm đảm bảo một sự an toàn về chỗ làm việc và

̣C

để có cơ hội thăng tiến…Xu hướng này thường thấy trong các Công ty Nhật bản (áp

O

dụng chế độ làm việc suốt đời), một số nước Châu Á khác. Ở đây chuẩn mực giá trị

̣I H

đạo đức được đề cao hơn tài năng của người lao động
Thứ hai, do quy luật cạnh tranh, quy luật của sự đào thải…người lao động

Đ
A

thường ít gắn bó và ít trung thành với một tổ chức, họ quan tâm đến cuộc sống riêng
và gia đình nhiều hơn, họ chú ý trau dồi kỹ năng nghề nghiệp bản thân của mình nhằm
thích nghi với nhiều điều kiện thay đổi khi bị sa thải chổ làm…Xu hướng này thường

thấy trong nền kinh tế thị trường hiện nay, đặc biệt là các Công ty Mỹ và một số nước
phương Tây, ở đó tài năng của người lao động được xem trọng hơn các các chuẩn mực
giá trị về đạo đức
Chính những xu hướng thái độ trên có thể đem lại cơ hội cho doanh nghiệp này
mà cũng có thể đem lại nguy cơ cho các doanh nghiệp khác.
+ Yếu tố tự nhiên
Từ xưa đến nay, các yếu tố thuộc về tự nhiên có tác động không nhỏ đến tổ chức,
SVTH: Tạ Lê Công Thành

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

bao gồm các yếu tố sau: Thủy văn, điều kiện thời tiết, địa hình, địa chất, tài nguyên và
ô nhiễm môi trường….Nó có thể tạo ra những thuận lợi hoặc cũng có thể gây ra những
hậu qủa khôn lường đối với một tổ chức
+ Yếu tố kỹ thuật – công nghệ:
Ngày nay yếu tố kỹ thuật và công nghệ là yếu tố năng động nhất trong các yếu tố
môi trường kinh doanh. Yếu tố này luôn luôn biến đổi và tác động rất lớn đến các
doanh nghiệp. Sự biến đổi này được thể hiện :
Chu kỳ biến đổi công nghệ ngày càng rút ngắn buộc các doanh nghiệp phải tận
dụng tối đa công nghệ nhằm thu hồi vốn đầu tư, đồng thời phải thay đổi công nghệ liên

U

Ế


tục để đứng vững trong cạnh tranh

́H

Vòng đời sản phẩm ngày càng ngắn hơn, do công nghệ biến đổi liên tục và chu
kỳ biến đổi công nghệ ngày càng ngắn nên ngày càng có nhiều sản phẩm mới và chu



kỳ sống của nó cũng ngắn hơn, chính điều này buộc các doanh nghiệp phải có chiến
lược về sản phẩm một cách hợp lý và thực tế ngày nay ta thấy đa số các doanh nghiệp

H

theo đuổi chiến lược đa dạng hóa sản phẩm hơn là kinh doanh chỉ một hoặc một vài

IN

sản phẩm nào đó.

K

Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp mới đã tạo nên những công cụ và hệ
thống hoạt động tiên tiến như máy vi tính, robot, tự động hóa…từ đó tạo được những

̣C

mặt tích cực như giảm chi phí, tăng NSLĐ, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp, nhưng

O


cũng để lại những mặt trái của nó mà các tổ chức và xã hội phải đương đầu giải quyết

̣I H

như nạn thất nghiệp gia tăng, chính sách đào tạo lại nguồn nhân lực ra sao …..
Chính sách của Nhà nước về nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ,

Đ
A

bảo vệ bằng phát minh-sáng chế…cũng cần được chú trọng.
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công

ty

1.1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá về kết quả sản xuất kinh doanh mủ cao su của
Công ty
- Chỉ tiêu về doanh số tiêu thụ sản phẩm.
+ Khối lượng hàng hoá tiêu thụ biểu hiện dưới hình thức hiện vật được tính theo
công thức sau:
Khối lượng tiêu thụ trong năm = số lượng tồn kho đầu năm + số lượng sản xuất
trong năm – số lượng tồn kho cuối năm
SVTH: Tạ Lê Công Thành

14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

+ Doanh thu tiêu thụ: là tổng giá trị được thực hiện do bán sản phẩm hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
∑DT = ΣQi * Pi (i=1,n)
Trong đó:
∑DT là tổng doanh thu.
∑Qi: là tổng sản lượng của từng loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được tiêu thụ.
Pi: là giá bán của từng loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
+ Các khoản giảm trừ và thuế đầu ra
Bao gồm các khoản giảm giá bán hàng, chiết khấu bán hàng, doanh thu của số

U

Ế

hàng hoá bị trả lại, thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.

́H

Chỉ tiêu này tuy làm giảm các khoản thu nhập của DN nhưng nó đem lại hiểu quả
lâu dài cho DN. Vì khi khách hàng được hưởng các khoản giảm trừ thì sẽ có ấn tượng



tốt đối với DN và do đó sẽ tích cực hơn trong việc duy trì mối quan hệ lâu dài với DN.
- Kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm ( hay lợi nhuận ) tiêu thụ.

H


Lợi nhuận tiêu thụ = ΣDT – các khoản giảm trừ và thuế – Giá vốn hàng bán – CP

IN

bán hàng – CP quản lý

K

1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
- Tỷ suất lợi nhuận của vốn :

̣C

Đây là quan hệ tỷ lệ giữa số lợi nhuận đạt được với số vốn đã chi ra bao gồm các

̣I H

O

vốn cố định và vốn lưu động.

Tổng số lợi nhuận
Tổng vốn sản xuất kinh doanh

Đ
A

Tỷ suất lợi nhuận của vốn =

Tổng số vốn sản xuất kinh doanh bao gồm vốn cố định và vốn lưu động đã chi ra


(trong đó vốn cố định là nguyên giá tài sản cố định trừ đi số đã khấu hao và vốn lưu
động là vốn dự trữ sản xuất, vốn thành phẩm dở dang, vốn thành phẩm).
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của vốn cho thấy hiệu quả sử dụng một đồng vốn sản
xuất tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Để nâng cao chỉ tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp
phải quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm vốn trong các khâu của quá trình sản xuất
kinh doanh.
-

Tỷ suất lợi nhuận của giá thành

Là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận tiêu thụ so với giá thành toàn bộ của sản phẩm
SVTH: Tạ Lê Công Thành

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ.

Tổng số lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận của vốn =

Giá thành toàn bộ sản phẩm sản phẩm hàng hóa
và dịch vụ tiêu thụ

Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả của một đồng chi phí sử dụng trong việc tạo ra lợi


Ế

nhuận. Điều này cho phép doanh nghiệp tìm biện pháp hạ giá thành để nâng cao hiệu

Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu

́H

-

U

quả kinh doanh.

Là một chỉ số phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,



biểu hiện quan hệ giữa tỷ lệ lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh thu
của hoạt động sản xuất kinh doanh.

H

Tổng số lợi nhuận

=

Tổng doanh thu


K

IN

Tỷ suất lợi nhuận

nhiêu đồng lợi nhuận

̣C

Qua công thức cho thấy hiệu quả của một đồng doanh thu thì tạo ra được bao

O

tỷ suất lợi nhuận

̣I H

của vốn chủ sở

Tổng vốn chủ sở
hữu

Đ
A

hữu

=


Tổng số lợi nhuận

1.2. Cở sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Tình hình sản xuất cao su trên thế giới
Qua số liệu trên ta thấy sản lượng cao su sản xuất của thế giới ngày càng tăng

qua các năm tuy nhiên sự chênh lệch giữa sản lượng tiêu thụ so với sản lượng sản xuất
ngày càng tăng. Thời gian từ 2000 – 2008 nguồn cung-cầu cao su luôn song hành với
nhau nhưng từ năm 2011 trở đi hoạt động sản xuất cao su có hiệu tượng dư cung điều
này ảnh hưởng đến các nước có lượng cung cao su thiên nhiên lớn. Nguồn cung cao su
tự nhiên hầu hết đến từ các nước Đông Nam Á với tỷ lệ hơn 92%, còn lại là các nước
Châu Phi và Châu Mỹ La tinh.
SVTH: Tạ Lê Công Thành

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

Bảng 1: khối lượng sản xuất và tiêu thụ cao su trên thế giớiqua 4 năm
(2012-2014)
ĐVT: triệu tấn
Khối lượng sản xuất

Khối lượng tiêu thụ

Khối lượng tồn kho


2011

11,00

10,80

0,20

2012

11,40

10,90

0,50

2013

12,04

11,40

0,64

2014

12,20

11,90


0,30

Ế

Năm

U

Nguồn:Báo cáo thường niên ngành cao su thiên nhiên của



́H

Công ty cổ phần chứng khoán fpt chi nhánh tp.HCM

Các nước Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Việt Nam là những nước sản xuất cao
su tự nhiên hàng đầu chiếm hơn 80% nguồn cung và Việt Nam trong năm 2014 đã

IN

nay dự tính khoảng 1 triệu tấn.

H

vượt lên trở thành quốc gia sản xuất cao su tự nhiên thứ 3 thế giới với sản lượng năm

K

Nguyên nhân: trong những năm 2005 đến 2011, giá cao đã thúc đẩy nhiều nước mở


̣C

rộng diện tích cao su trồng mới hơn 2,98 triệu ha, trong khi tái canh chỉ khoảng 1,54

O

triệu ha, làm tăng 1,44 triệu ha trong 8 năm gần đây và đưa tổng diện tích cao su thế

̣I H

giới lên 12,5 triệu ha năm 2013.
Myanmar đã tăng 431 ngàn ha, Việt Nam tăng 423 ngàn ha, Trung Quốc tăng

Đ
A

224 ngàn ha, Lào tăng 223 ngàn ha, Campuchia tăng 167 ngàn ha, Thái Lan tăng 124
ha và Ấn Độ tăng 112 ngàn ha. Malaysia và Indonesia giảm gần 300 ngàn ha chủ yếu
chuyển qua cây cọ dầu.
Năm 2011, thảm họa động đất, sóng thần tại Nhật và lũ lụt tại Thái Lan cùng
với sự suy yếu của kinh tế châu Âu đã làm nhu cầu cao su tăng trưởng chậm từ năm
2012. Trong khi đó, diện tích trồng mới từ năm 2005 bắt đầu được thu hoạch, đẩy sản
lượng cao su tăng nhanh vượt hơn nhu cầu và làm cao su dư thừa liên tiếp trong những
năm gần đây, và giá bán cũng liên tục giảm.
Năm 2013, sản lượng cao su thiên nhiên thế giới đạt 12,04 triệu tấn, mức tiêu
thụ chỉ đạt 11,4 triệu tấn, dư thừa 644 ngàn tấn và làm cung vượt cầu trong 3 năm liên
SVTH: Tạ Lê Công Thành

17



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

tiếp lên hơn 1,4 triệu tấn, trong đó tổng lượng cao su dự trữ tại Trung Quốc vào cuối
năm 2013 còn tồn hơn 600 ngàn tấn, là mức cao nhất so với những năm trước đây.
Giá cao su thiên nhiên đã giảm mạnh từ đầu năm 2014 đến nay trên thị trường
thế giới do nhu cầu tiêu thụ tăng trưởng chậm trong khi nguồn cung lại tăng nhanh
hơn, làm lượng tồn kho quá cao, tạo áp lực đẩy giá cao su giảm liên tục từ năm 2012
kéo sang năm 2014 và nhu cầu nhập khẩu chững lại, điều này đã ảnh hưởng đến tình
hình sản xuất kinh và tiêu thụ cao su của các nước trong đó cóViệt Nam.
1.2.2. Tình hình sản xuất cao su ở Việt Nam
Bảng 2: Diện tích và khối lượng sản xuất mủ cao su của Việt Nam qua 6 năm

2008

631,5

2009

677,7

2010

748,7

2011


834,2

2012

910,5

2013

983,3

U

Diện tích(ha)

Khối lượng sản xuất(tấn)

IN

H



́H

Năm

Ế

(2008-2013)


660,0
711,3
751,7
811,6
863,6

Nguồn: Báo cáo phân tích ngành cao su Việt Nam
của Công ty cổ phần chứng khoán MB

̣I H

O

̣C

K

915,4

Qua số liệu ở bảng 2 ta thấy :

Đ
A

- Diện tích gieo trồng .
Giai đoạn 2008 – 2013: tổng diện tích gieo trồng cây cao su trong nước có xu

hướng tăng từ mức 631,5 nghìn ha năm 2008 lên mức 983,3 nghìn ha năm 2013, đạt
tốc độ tăng trưởng bình quân 10%/năm. Mở rộng diện tích gieo trồng là yếu tố quan
trọng trong việc phát triển ngành công nghiệp nuôi trồng và khai thác cao su thiên

nhiên. Hiện nay, trong tổng diện dích gieo trồng cao su thì các vùng trồng rừng cao su
tập trung lớn nhất tại Việt Nam được phân bổ như sau:
- Đông Nam Bộ: chiếm 45% diện tích
- Tây Nguyên: chiếm 30% diện tích.
- Bắc Trung Bộ: chiếm 11% diện tích.
SVTH: Tạ Lê Công Thành

18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình

- Tây Bắc: chiếm khoản 6% diện tích.
- Duyên Hải Nam Trung Bộ: chiếm 8% diện tích.
Ngoài diện tích gieo trồng trong nước, thì trong những năm qua nhiều doanh nghiệp
trong ngành cao su Việt Nam cũng đã phát triển các rừng cao su tự nhiên trên đất các
quốc gia láng giềng như Lào, Campuchia và tổng diện tích gieo trồng tại hai nước
bằng khoảng hơn 10% diện tích tại Việt Nam.
-

Sản lượng khai thác

Giai đoạn 2008 – 2012: sản lượng sản xuất cao su có xu hướng tăng từ mức 660
nghìn tấn năm 2008 lên mức 915,4 nghìn tấn năm 2013, đạt tốc độ tăng trưởng bình

U

Ế


quân 7,1%/năm. Phần lớn nhằm mục đích xuất khẩu. Phần nhỏ còn lại được cung cấp

́H

cho các nhu cầu tiêu thụ trong nước.

Giai đoạn 2009 – 2013: sản lượng khai thác tăng từ 711 nghìn tấn năm 2009 lên



915 nghìn tấn năm 2013, trong khi đó sản lượng xuất khẩu tăng từ 731 nghìn tấn năm
2009 lên 1.075 nghìn tấn năm 2013. Như vậy, sản lượng xuất khẩu còn cao hơn cả sản

H

lượng sản xuất cao su trong nước. Thực tế ghi nhận khoảng 10% - 12% tổng sản lượng

IN

cao su khai thác trong nước là được tiêu thụ trong nước, như vậy để bù đắp cho sản

K

lượng xuất khẩu thì một phần sản lượng cao su nhập khẩu sẽ được tái xuất sau khi đã
trải qua công đoạn chế biến ban đầu. Đây là thực tế không bất ngờ khi nhiều doanh

Đ
A


̣I H

O

̣C

nghiệp trong nước đã phát triển các rừng cao su ở Campuchia, Lào, Myanmar…

SVTH: Tạ Lê Công Thành

19


×