TOA THUỐC CĂN BẢN
Cách kê đơn thuốc theo theo căn bản là phương pháp bốc thuốc
Nam đơn giản, thích hợp với người hiểu biết Y học hiện đại và Y học cổ
truyền còn ít, sử dụng dễ dàng linh hoạt các vị thuốc có ở địa phương,
thích hợp với việc chữa những chứng bệnh thông thường. Để các đồng
nghiệp, nhất là nhân viên y tế thôn bản có tài liệu thực hành về thuốc
nam ở tuyến cơ sở; dựa theo tài liệu của Bộ môn Y học cổ truyền Trường đại học Y Hà Nội, chúng tôi giới thiệu cách kê đơn thuốc theo
toa căn bản, để tham khảo tùy theo điều kiện mà áp dụng thích hợp.
Trong toa căn bản có hai phần: phần điều hoà cơ thể và phần chữa
các bệnh tật.
1- Phần điều hoà cơ thể:
Cơ thể hoạt động điều hoà cả các chức phận của gan, huyết, đại
tiện, tiểu tiện, tự giải độc, tiêu hoá thức ăn tốt, hoạt động các khiếu bình
thường. Khi có bệnh các hoạt động chức phận này dễ bị trở ngại, nên
phải điều hoà lại. Sự điều hoà này căn cứ vào tính chất hư - thực, hàn nhiệt của bệnh, nhưng vì tính chất âm dương hỗ căn nên chỉ tăng hay
giảm mà không bỏ chức năng nào.
1.1- Điều hoà cơ thể theo tính chất hư thực của bệnh:
1.1.1.Thực chứng: Áp dụng cho những bệnh cấp tính: có 11 vị
thuốc sau:
TT Tên thuốc
Tác dụng
Liều
Thuốc thay thế
lượng
Trái mướp đắng
08 - 16g.
1 Rau má
Nhuận gan 08 - 12g Quả dành dành
08 - 16g
Nhân trần
08 - 12g.
Cúc hoa
08 - 12g
Râu bắp
08 - 16g.
2 Rễ cỏ tranh Nhuận tiểu 08 - 12g Cây mã đề
08 - 16g
Lá nhót, lá cà phê 08 - 12g.
Tua đa
04 - 08g
Sinh địa
04 - 12g.
3 Cỏ nhọ nồi
Nhuận 08 - 12g Hà thủ ô
08 - 12g
huyết
Kê huyết đằng
08 - 12g.
Lá huyết dụ
08 - 12g
Lá chút chít
04 - 12g.
4 Lá muồng Nhuận tràng 08 - 12g Lá mơ tam thể
08 - 16g
trâu
Vỏ cây đại
04 - 12g.
Lá lộc mại
04 - 08g
5 Cam thảo
Kim ngân hoa
08 - 16g.
6 đất
Giải độc cơ 08 - 12g Bồ công anh
08 - 20g
7 Ké đầu ngựa
thể
Sài đất
08 - 12g.
Cỏ mần trầu
Xạ can
03 - 06g
8 Vỏ quýt
Vỏ chanh, cam
04 - 08g.
9 Gừng sống Kích thích 04 - 08g Thần khúc
04 - 08g
10 Củ sả
tiêu hoá
Sa nhân
04 - 08g.
Riềng
04 - 08g
11 Thuỷ xương Khai khiếu 03 - 06g Quả bồ kết (bỏ hạt) 03 - 06g
bồ
1.1.2. Hư chứng: Dùng cho các bệnh nhân có bệnh mạn tính, sức
khoẻ yếu gồm 10 vị thuốc sau:
TT Tên thuốc
1 Củ mài
2 Nam mộc
hương
3 Ý dĩ
4 Cam thảo dây
5 Hà thủ ô
6 Rau má
7 Cẩu tích
8 Dây tơ hồng
Tác dụng Liều lượng
Thuốc thay thế
Kiện tỳ bổ khí 08 - 12g Nam bạch truật 08 - 12g
Kiện tỳ bổ khí 08 - 12g Hạt sen
08 - 12g
Hạt đậu ván
08 - 12g
Kiện tỳ bổ khí 08 - 12g Sa nhân
04 - 08g
Kiện tỳ bổ khí 04 - 08g Đẳng sâm
08 - 12g
Hương phụ
06 - 08g
Bổ can bổ huyết 08 - 12g Kê huyết đằng 08 - 12g
Kiện tỳ bổ khí 08 - 12g Đậu đen
08 - 12g
Long nhãn
08 - 12g
Bổ thận
08 - 12g Ba kích
08 - 12g
Bổ thận
08 - 12g Cốt toái bổ
08 - 12g
Tang ký sinh 08 - 12g
Gừng
04 - 08g
9 Củ sả
Kích thích tiêu 04 - 08g Vỏ cây vối
08 - 12g
hoá
Chỉ thực
02 - 04g
Trần bì
04 - 08g
Ýdĩ
08 - 12g
10 Tỳ giải
Lợi niệu trừ
08 - 12g Mã đề
08 - 12g
thấp
Râu bắp
08 - 12g
1.2- Điều hoà theo tính chất hàn nhiệt của bệnh:
Nếu bệnh thuộc nhiệt dùng phần điều hoà theo thể thực chứng: tăng
thêm liều thuốc nhuận gan, nhuận tiểu, nhuận tràng (nếu có táo bón),
giải độc cơ thể, giảm liều thuốc kích thích tiêu hoá nhưng không bỏ hẳn.
Nếu bệnh thuộc hàn thì dùng phần điều hoà theo thể hư chứng: tăng
cường liều lượng các thuốc bổ thận, bổ can huyết, kiện tỳ, kích thích tiêu
hoá, giảm liều thuốc lợi niệu.
2- Phần chữa các bệnh:
Căn cứ vào nguyên nhân gây bệnh, từng triệu chứng của bệnh mà
thêm các thuốc sau:
2.1- Cảm mạo do lạnh: Quế chi 04 - 12g, tía tô 04 - 06g, hành 04 06g, kinh giới 06 - 12g, bạch chỉ 06 - 12g.
2.2- Cúm có sốt: Rễ lá cúc tần 08 - 12g, sắn dây 04 - 12g, lá dâu 08
- 16g, rễ cỏ lức (nam sài hồ) 08 - 12g, bạc hà 04 - 12g, hoa cúc 04 - 16g.
Hạ sốt cao: Thạch cao sống 12 - 80g, lá tre 04 - 24g, rễ sậy 20 60g, hạt muồng sống 08 - 20g
2.3- Nhiễm khuẩn: mụn nhọt, truyền nhiễm, viêm họng v.v...: Kim
ngân hoa 12 - 80g, bồ công anh 08 - 12g, xạ can 03 - 12g, bồ cu vẽ 08 12g, sài đất 20 - 60g
2.4- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, tiêu hóa: viêm bàng
quang, niệu đạo, ỉa chảy nhiễm khuẩn, lỵ trực trùng, lỵ amíp, viêm gan
vi rus ...: Hoàng liên 06 - 12g, hoàng đằng 06 - 12g, khổ sâm 04 - 16g,
rau sam 12 - 20g, nhân trần 12 - 40g, cỏ sữa to lá 08 - 16g, cỏ sữa nhỏ lá
08 - 16g, vỏ cây núc nác 08 - 16g, lá cây phèn đen 08 - 16g.
2.5- Sốt kéo dài, nhiễm khuẩn, nhiễm độc gây chảy máu: do rối
loạn thành mạch: chảy máu cam, tử ban, ho ra máu, đại tiện ra máu
v.v...: Huyền sâm 08 - 12g, sinh địa 08 - 16g, rễ cỏ tranh 12 - 24g.
2.6- Ỉa chảy do lạnh: Riềng 08 - 12g, ngải cứu 04 - 08g, hoắc hương
08 - 12g.
2.7- Cầm ỉa chảy: Búp ổi, vỏ lựu, búp sim mỗi vị 03 - 06g, sài đất
06 - 08g
2.8- Thuốc chữa đau khớp, đau dây thần kinh ngoại biên: Cỏ hy
thiêm 12 - 16g, cành dâu 04 - 12g, rễ cây kiến cò 04 - 12g, tầm gửi cây
dâu (tang ký sinh) 12 - 24g, rễ cây xấu hổ 08 - 16g, rễ cây cốt khí 08 16g, rễ cây lá lốt 08 - 12g, củ ráy 04 - 08g.
2.9- Thuốc lợi sữa, thông sữa, lợi niệu: Mộc thông 06 - 12g, thông
thảo 03 - 04g, bấc đèn 02 - 03g, mã đề 12 - 30g, trạch tả 08 - 16g, vỏ
giữa quả cau 06- 12g.
2.10- Thuốc chữa ho hen: Lá sen 08 - 12g, hạt cải trắng 08 - 12g,
hạnh nhân 08 - 12g, hạt củ cải 08 - 12g, bách bộ 03- 06g, rễ cây dâu 06
- 12g.
2.11- Trừ đàm do lạnh: Bán hạ chế 06 - 12g, quả bồ kết 03 - 06g.
2.12-Thuốc cầm di tinh, di niệu: Củ súng (khiếm thực) 04 - 08g, hạt
sen 06 - 12g, kim anh 06 - 12g, mẫu lệ (vỏ hầu) 12 - 30g
2.13- Thuốc điều kinh, giảm đau, chống sung huyết: Đan sâm 04 20g, củ nghệ 04 - 08g, nhân hạt đào 08 - 12g, tô mộc 02 - 03g, ích mẫu
04 - 12g, gai bồ kết 04 - 12g, xuyên khung 04 - 12g.
2.14- Thuốc cầm máu: Cỏ nhọ nồi 06 - 12g, hoa hoè 06 - 12g, tóc
rối đốt thành than 06 - 12g, muội nồi 02 - 03g, lá trắc bá 04 - 24g, ngó
sen 08 - 16g.
2.15- Thuốc an thần: Táo nhân 06 - 12g, sâm cau 08 - 12g, lá vông
08 - 12g, lạc tiên 08 - 12g, thần sa - chu sa 0,2 - 0,6g
2-16- Thuốc bổ máu: Thục địa 08 - 16g, bột rau thai nhi 03 - 06g,
quả dâu chín 12 - 20g, kê huyết đằng 06 - 12g, trâu cổ 12 - 20g, hà thủ ô
08 - 16g, long nhãn 04 - 12g.
2.17- Thuốc chống toan (chống ợ chua): Lá khôi 08 - 12g, lá khổ
sâm 08 - 12g, cỏ hàn the 08 - 12g, lá dạ cẩm 08 - 12g, mai mực 08 - 12g.
2.18- Thuốc chữa vàng da: Nhân trần 16 - 40g, lá chó đẻ răng cưa
08 - 12g, quả dành dành 08 - 12g, lá - dây cây chè vằng 08 - 12g.
Tóm lại, kê đơn thuốc theo toa căn bản cần dựa trên một số
nguyên tắc sau:
-Cần phân biệt hàn – nhiệt, hư - thực của bệnh để chọn hoặc gia
giảm phần điều hòa.
-Tùy theo nguyên nhân gây bệnh và các triệu chứng để chọn các vị
thuốc chữa bệnh kê đơn.
-Tùy theo vị thuốc có sẵn trong tay, có tại địa phương mà thay thế
cho thích hợp.
stt
Tên Tên khác
thuốc
1.Lức
Lức, lức
cây, Sài
hồ nam,
Nam sài
hồ
BPD
Rễ
cây
và lá
Tác
dụng
có tác
dụng
phát tán
phong
nhiệt,
giải uất.
Lá làm
toát mồ
hôi.
2.
Dền voi, Toàn
Vòi
có tác
cẩu vĩ
cây
voi trùng, đại
dụng
thanh
vĩ đao
nhiệt,
lợi niệu,
tiêu
thũng,
giải độc
Công dụng điều
trị
Rễ thường
được dùng
chữa ngoại cảm
phát sốt nóng
hơi rét, Nhức
đầu, khát nước,
tức ngực, khó
chịu. Lá có
hương thơm,
thường dùng để
xông, còn dùng
chữa đau mỏi
lưng.
Liều
dùng
812g
15.Thường dùng 30g
trị 1. Phong
thấp
sưng
khớp, lưng gối
nhức mỏi; 2.
Loét cổ họng
bạch
cầu;
3. Viêm phổi,
viêm mủ màng
phổi; 4. ỉa
chảy, lỵ; 5.
Kiêng
kỵ
Người
già yếu
cơ thể
suy
nhược,
tỳ vị hư
hàn, ỉa
chảy
lâu
ngày
hay
chân
Viêm
tinh
hoàn, nhọt sưng
tấy và viêm mủ
da. Liều dùng
15-30g
dạng
thuốc sắc.
3.
Guồi
Guồi, Gùi Dây
hoặc
rễ,
mủ
cây
4.
dứa
Dứa dại,dứa
gai gỗ,dứa
núi
Quả
có tác
dụng lợi
thuỷ,
thông
nhũ,
sinh
tân, chỉ
khát,
giáng
hoả,
thanh
nhiệt,
tiêu
ban, chỉ
ẩu, trừ
thũng,
tán ung.
12các chế phẩm 15g
thuốc trị lỵ và
bệnh về gan và
bệnh ghẻ cóc.
đàn bà huyết
bại tê đau, bạch
trọc, bạch đới,
băng
huyết,
rong huyết
10dụng
thoát vị bẹn 15g
ích
hoặc thoát vị
huyết, bìu, đau từ bìu
cường lan lên bụng
tâm, bổ dưới), tiểu tiện
tỳ
vị, khó khăn, Tiểu
tiêu
đường, Kiết lỵ,
đàm,
say nắng, mắt
phá tích mờ
trệ, giải
lạnh
độc
rượu
5.
Ngọn
Hoa
7.
Rễ
9Dùng chữa sỏi, 18g
ban chẩn, đơn
độc, mụn nhọt
lở loét, tâm phế
nhiệt, tiểu tiện
vàng đỏ; giã
nát đắp chữa
đầu đinh, lòi
dom, bó gãy
xương
10thanh
ho do cảm mạo, 30g
nhiệt,
sán khí, đái
lợi
dục, đái buốt,
thủy,
đái nhỏ giọt,
trừ thấp tiểu tiện không
nhiệt,
thông,
nhọt
cầm
mọc ở sau
tiêu
gáy,..
chảy do
nhiệt
độc
cảm mạo, sốt
làm ra dịch, viêm gan,
mồ hôi, viêm thận,
hạ sốt, viêm đường tiết
lợi
niệu, phù
thủy,
thũng, đau
hóa
mắt đỏ, thương
thấp
tổn do bị ngã,
bị đánh chấn
thanh
nhiệt,
lương
huyết,
chỉ
huyết,
sinh cơ,
tán
nhiệt
độc
thương.
8.
Dằng
xa
y
Cối
Toàn Mát
6-8g Phụ nữ
Chữa
cảm
xay, cây cây
mang
gan,
sốt, Nhức
dằng xay,
thai
thanh
đầu, ù tai, bí
quýnh
không
nhiệt,
tiểu, tiện, bạch
ma, kim
nên
giải độc đới,ù tai, tai
hoa thảo,
dùng vị
điếc,phù
ma bản
thuốc
thũng,Tiểu
ra
thảo, ma
này.
màu máu, bệnh
mãnh
thoái
hóa
thảo,nhĩ
xương
khớp,
hương
bệnh trĩ nội, trĩ
thảo
ngoại,mụn
nhọt, vàng da
9.
lục lạc ba cây, Bổ can thận,
Do hạt sục sạc có tính
Sục
lá,rủng
rễ,
độc nên nên khi dùng
sáng mắt ích
sạc rảng,
hạt,
tinh.Thân và lá phải cẩn thận, cần có
muồng
phơi có vị đắng, tính sự tư vấn của thầy
phân,
khô
thuốc. Đặc biệt, phụ nữ
bình có tác dụng
muồng lá
mang thai không nên
tiêu viêm, lợi
tròn, dã
dùng. Triệu chứng ngộ
tiểu.
Còn
rễ
sục
hoàng
độc tương tự atropin.
sạc có vị hơi
đậu, chư
đắng, tính bình,
thi đậu…,
có tác dụng tiêu
viêm giúp trợ
tiêu hóa.
Thường dùng
hạt để trị chóng
mặt do sốt, suy
nhược thần kinh,
bạch đới, chứng
10.
Sài đất,
Sài
Cúc
đất nháp,
Ngổ núi,
Húng
trám
11.
Ý dĩ, Bo
Cườm bo
gạ
o
12.
đa niệu. Vị ngọt,
hơi chát, tính
mát,
Toàn thanh
1. Dự phòng
cây
nhiệt,
bệnh
sởi;
giải
2. Cảm cúm, sổ
độc,
mũi; 3. Bạch
tiêu
hầu, viêm hầu,
viêm,
sưng amygdal;.
làm
4. Viêm khí
long
quản,
viêm
đờm,
phổi nhẹ, ho
chống
gà, ho ra máu;
ho.
5. Huyết
áp
cao.
Hạt
bổ tỳ,
kiện vị, áp xe phổi, ruột
lợi niệu, thừa; viêm ruột
ỉa chảy, bạch
thanh
đới; phong thấp
nhiệt
sưng đau; loét
bài
dạ dày, loét cổ
nung,
bổ phế tử cung; mụn
cóc, eczema.
Lá
noãn vị
và ích
khí
huyết
Rễ
thanh
Viêm
nhiễm
nhiệt,
lợi thấp, đường niệu, sỏi
thủy
kiện tỳ, thận;
thũng, phong
sát
thấp
đau
trùng.
xương, trẻ em
1530g
1530g
1530g
Người
có thai
khi
dùng Ý
dĩ phải
rất cẩn
thận
ỉa chảy, bạch
đới, rối loạn
kinh
nguyệt,
kinh bế; trừ
giun đũa, đau
bụng giun
14.
15.
Săng
lá
Ðậu
Rễ,
chiều,
hạt
Ðậu săng, và lá
Ðậu cọc
rào
Ngũ gia
Chân bì chân
chi chim,
m Cây
đáng,
Cây lằng
ấm phế,
trợ tỳ,
tiêu
thực,
làm
thông
huyết
mạch.
Chữa ho, cảm,
nhức mỏi gân
cốt. Lá dùng để
gây nôn khi bị
ngộ độc thuốc
trừ sâu; lại
dùng nấu tắm
trị bệnh ngoài
da và cũng
dùng uống trị
lỵ. Dịch lá tươi
cũng
dùng
uống trị lỵ; còn
dùng phối hợp
với dầu thầu
dầu uống trị
bệnh đau bụng.
Dùng ngoài trị
mụn nhọt, vết
thương.
Vỏ
Có tác Vỏ thân và vỏ
thân, dụng
rễ dùng chữa:
vỏ rễ, giải
1. Sổ mũi, cảm
rễ và nhiệt,
cúm phát sốt,
lá
làm ra đau họng; 2.
mồ hôi, Phong thấp đau
kháng
nhức xương, té
viêm,
ngã tụ máu
15g
tiêu
sưng và
làm tan
máu ứ.
sưng đau, tê liệt
hoặc gân xương
co quắp; 3.
Viêm
hạch
bạch huyết cấp,
viêm tinh hoàn,
đàn ông liệt
dương, đàn bà
ngứa âm hộ; 4.
Phù thũng; 5.
Giải độc lá
ngón hay say
sắn.
Rễ dùng làm
thuốc bổ, thuốc
mát, thông tiểu
tiện, thường gọi
là Sâm nam
hay Nam sâm.
1.
Cỏ
Lá dùng ngoài
trị viêm da dị
ứng, eezema,
bỏng.
Cách dùng cỏ xước chữa đau nhức:
xư
• Chữa khớp xương đau nhức khi thời tiết thay
ớc đổi: Tùy hoàn cảnh, có thể sử dụng một trong số
các phương pháp như sau:
- Dùng độc vị cỏ xước, 15-20g, sao vàng, hạ
thổ, sắc nước uống trong ngày; uống theo từng đợt
10-15 ngày (1 liệu trình).
- Dùng rễ cỏ xước 40g, rễ lá lốt 20g, có thể
thêm thân và rễ cây ké đầu ngựa 40g; sắc nước
Phụ nữ
đang có
thai
kiêng
dùng.
uống.
- Dùng rễ cỏ xước (sao vàng) 20g, rễ cây nhàu
(sao vàng) 40g; sắc nước uống trong ngày.
- Dùng rễ cỏ xước 20g, dây đau xương 20g, rễ
sim (sao) 20g, cẩu tích 16g, thổ phục linh 20g; sắc
nước uống trong ngày.
• Chữa đau thần kinh tọa: Dùng rễ cỏ xước 20g,
lá lốt 16g, thiên niên kiện 12g, củ ráy sao 12g, tô
mộc 12g, cẩu tích 12g, đỗ trọng 16g, ngải cứu 12g,
ý dĩ 20g, lá thông 12g, nước 1000ml sắc còn
300ml; chia 2 lần uống trong ngày.
Dùng cho trường hợp đau dây thần kinh tọa (yêu
thống). Với những biểu hiện: Đau dọc theo dây
thần kinh hông; phải nằm co chân tựa trên gối mới
đỡ đau; đau tăng lên khi thay đổi tư thế, khi ho, hắt
hơi hoặc đi lại nhiều, ...
Ngoài ra, còn có thể sử dụng cỏ xước để chữa trị
một số chứng bệnh thường gặp khác như sau:
- Chữa vàng da do tắc mật: Dùng cỏ xước 100g,
gan lợn 1 bộ, nấu chung với nhau cho thật nhừ,
chắt lấy nước; chia ra uống trong ngày.
- Chữa phù thũng, vàng da: Dùng cỏ xước, rễ cỏ
tranh, bông mã đề, dây khố rách - mỗi thứ 20-25g;
sắc nước uống.
- Chữa đái ra máu: Dùng rễ cỏ xước 20g, củ
mài (sao vàng) 40g, hạt sen (sao vàng) 40g, bông
mã đề lá trắc bách diệp (sao cháy), cỏ nhọ nồi (sao
đen); tất cả tán thành bột mịn; ngày uống 2 lần,
mỗi lần 12g.
- Chữa đái đục: Dùng rễ cỏ xước 20g, củ mài
20g, ý dĩ 40g, rễ cỏ tranh 12g, rễ bấn trắng 12g,
bông mã đề (sao) 12g; sắc nước uống trong ngày.
- Chữa tiểu tiện đau buốt: Dùng cỏ xước một
nắm (khoảng 20g); sắc nước uống.
- Chữa miệng lưỡi lở loét: Dùng cỏ xước một
nắm, tẩm rượu nhai ngậm nuốt nước hoặc sắc nước
ngậm và uống trong ngày.
- Chữa nhiễm khí độc của rừng núi, mê man
nguy cấp: Dùng lá cỏ xước một nắm to (khoảng
30g); sắc nước uống trong ngày.
- Chữa sốt nóng, sổ mũi: Dùng cỏ xước, lá diễn,
đơn buốt - mỗi thứ 30g; sắc nước uống.
- Chữa quai bị: Dùng rễ cỏ xước, chế thêm
nước, giã nát; gạn lấy nước xúc miệng và uống
trong; bên ngoài giã rễ cỏ xước đắp lên chỗ sưng
đau.
- Chữa hóc xương:
- Dùng lá cỏ xước một nắm, nhai nuốt dần nước,
bã đắp ở cổ.
- Một số nơi thêm lá khế 1 nắm, lá thồm lồm 1
nắm, bồ hóng một ít, với cách chế và dùng như
sau: Các vị thuốc giã nhỏ, pha vào nửa bát nước đã
đun sôi để nguội, hòa đều, gạn lấy nước uống, còn
bã đắp vào cổ; uống một lần chưa đỡ thì uống thêm
và đắp một lần nữa.
Cây cỏ xước còn dùng trong vị thuốc chữa
thoát vị đỉa đệm( trong bài thuốc có cây chìa vôi,
cây cỏ xước, cây tầm gửi, lá lốt, cỏ ngươi, dền
gai).Không phải loại cỏ nào cũng vô dụng cả, có
những cây cỏ lại có công dụng chữa bệnh tuyệt
vời.
16.
17.
Nhàu
ta
Thảo
Công ty thảo dược Đức Thịnh rất hân hạnh được
cung cấp cho quý khách hàng những sản phẩm có
chất lượng cao mà giá cả hợp lí.Chúng tôi sẵn sàng
đổi trả 100% nếu hàng hoá hư hỏng , mốc meo,
nên khách hàng có thể an tâm khi sử dụng sản
phẩm của chúng tôi.
cây ngao, Nhuận tràng
Rễ nhàu được dùng
nhầu núi, nhẹ và lâu dài làm thuốc chữa cao
giầu, noni Lợi tiểu nhẹ
huyết áp, một số hiệu
Làm êm dịu
thuốc chế thành cao rễ
thần kinh trên nhàu. Liều dùng mỗi
thần kinh giao ngày uống 30 - 40g,
cảm
uống như nước chè,
Hạ huyết áp
sau chừng 15 ngày sẽ
Độ độc không có kết quả. Nhân dân
đáng kể, và
miền nam việt nam
không gây
thường dùng nhàu
nghiện
làm thuốc điều kinh,
hạ huyết áp, trị băng
huyết, khí hư, bạch
đới, viêm phế quản,
ho hen, cảm mạo .... lá
nhàu giã nát đắp vào
chữa mụn nhọt, chóng
liền da, sắc uống chữa
lỵ, đi ngoài, chữa sốt
và làm thuốc bổ
dã cam
sốt, chữa say sắn độc,
thảo, thổ
giải độc cơ thể
na
m
18.
cam thảo,
giả cam
thảo.
Ngũ
trã
o
st Tên
t thuố
c
Tên
khác
BP
D
Tác
dụng
Công
dụng
điều trị
1.Lức Lức,
lức
cây,
Sài hồ
nam,
Nam
sài hồ
Rễ
cây
và
lá
có
tác
dụng
phát
tán
phon
g
nhiệt,
giải
uất.
Lá
làm
toát
mồ
hôi.
Rễ
thường
được
dùng
chữa
ngoại
cảm phát
sốt nóng
hơi
rét, Nhứ
c đầu,
khát
nước,
tức ngực,
khó chịu.
Lá có
hương
thơm,
thường
dùng để
xông,
còn dùng
chữa đau
Liề Tính
u vị qui
dùn kinh
g
8- vị mặn
12g hơi
đắng,
tính
mát
Ghi chú Kiêng
kỵ
Sốt nóng
mùa hè
(bệnh ôn
nhiệt)
hoặc cảm
sốt lúc
nóng, lúc
rét, khát
nước Nh
ức đầu,
đắng
miệng,ho
, nôn oẹ,
dùng: rễ
Lức 10g,
Sắn dây
12g,
Hương
nhu trắng
10g,
Thanh bì
8g, sắc
uống.
mỏi
lưng.
2.
Vòi
v
o
i
Dền
Toà
có
voi,
n
cẩu vĩ cây tác
dụng
trùng,
thanh
đại vĩ
nhiệt,
đao
lợi
niệu,
tiêu
thũng
, giải
độc
15- Vị
.Thường 30g đắng,
dùng trị
nhạt,
1. Phong
hơi
thấp
cay,
sưng
mùi
khớp,
hăng,
lưng gối
tính
nhức
bình
mỏi; 2.
Loét cổ
họng
bạch
cầu;
3. Viêm
phổi,
viêm mủ
màng
phổi; 4.
ỉa chảy,
lỵ;
5.
Viêm
tinh
hoàn,
nhọt
sưng tấy
và viêm
mủ da.
Liều
dùng 1530g dạng
thuốc
Ngườ
i già
yếu
cơ thể
suy
nhượ
c, tỳ
vị hư
hàn,
ỉa
chảy
lâu
ngày
hay
chân
lạnh
sắc.
3.
Guồi, Dây
Guồ Gùi
hoặ có
i
c rễ, tác
mủ dụng
cây lợi
thuỷ,
thông
nhũ,
sinh
tân,
chỉ
khát,
giáng
hoả,
thanh
nhiệt,
tiêu
ban,
chỉ
ẩu,
trừ
thũng
, tán
ung.
4.
dứa
Quả
Dứa dại,dứ
dụng
g a
ích
ai gỗ,dứ
huyết
,
a núi
cườn
g
tâm,
bổ tỳ
vị,
12- có vị
các chế 15g hơi
phẩm
đắng,
thuốc trị
tính
lỵ
và
mát,
bệnh về
không
gan và
độc
bệnh ghẻ
cóc. đàn
bà huyết
bại
tê
đau,
bạch
trọc,
bạch đới,
băng
huyết,
rong
huyết
10- vị
thoát vị 15g ngọt,
bẹn hoặc
tính
thoát vị
bình
bìu, đau
từ
bìu
lan lên
bụng
dưới),
tiểu tiện
Kiết lỵ:
Dùng
quả dứa
dại 3060g sắc
nước
uống.
Mắt sinh
tiêu
đàm,
phá
tích
trệ,
giải
độc
rượu
khó
khăn, Ti
ểu
đường,
Kiết lỵ,
say
nắng,
mắt mờ
màng
mộng, thị
lực giảm
dần, nhìn
không
rõ:Dùng
quả dứa
dại, thái
nhỏ,
ngâm
trong mật
ong, ăn
dần trong
ngày;
mỗi ngày
ăn 1 quả,
dùng liên
tục 1
tháng.
Chữa
cảm
nắng, say
nắng:
Dùng
quả dứa
dại 1015g, sắc
uống
Chữa viê
m
gan siêu
vi:
Dùng
quả dứa
dại 12g,
diệp hạ
châu
(chó đẻ
răng cưa)
8g, nhân
trần 12g,
trần bì
8g, hổ
trượng
căn (cốt
khí củ)
12g, ngũ
vị tử 6g,
cam thảo
4g
Chữa đái
buốt, đái
rắt, đái
đục, đái
tháo
đường:
Dùng
quả dứa
dại khô
20-30g,
thái lát
mỏng,
sắc hoặc
hãm
uống
5.
Ngọ
thanh
n
nhiệt,
lươn
g
huyết
, chỉ
huyết
, sinh
cơ,
tán
nhiệt
độc
9- Có vị
Dùng
18g ngọt,
chữa sỏi,
tính
ban
lạnh
chẩn,
đơn độc,
mụn
nhọt lở
loét, tâm
phế
nhiệt,
tiểu tiện
vàng đỏ;
giã nát
đắp chữa
đầu đinh,
lòi dom,
bó gãy
xương
thay trà
trong
ngày
- Chữa
chân lở
loét lâu
ngày:
Dùng đọt
non dứa
dại và
đậu
tương,
hai thứ
liều
lượng
bằng
nhau, giã
nát, đắp
vào chỗ
lở loét;
có tác
dụng sát
trùng và
lành vết
loét Chữa các
vết loét
sâu gây
thối
xương:
Dùng đọt
non dứa
dại giã
đắp vào
vết
thương,
có tác
dụng hút
mủ và
làm lành
vết loét
- Chữa
chứng
người
bồn
chồn,
chân tay
vật vã,
phát
nóng:
Dùng đọt
non dứa
dại 30g,
đậu đỏ
nhỏ hạt
(xích tiểu
đậu) 30g,
cỏ bấc
đèn
(đăng
tâm thảo)
6g, búp
tre 15
cái, sắc
nước
uống
- Chữa
phù
thũng,
đái rắt,
đái buốt,
đái ra
máu, đái
ra sỏi:
Hoa
thanh
nhiệt,
lợi
thủy,
trừ
thấp
nhiệt,
cầm
tiêu
chảy
do
nhiệt
độc
10- vị
ho
do 30g ngọt,
cảm
tính
mạo, sán
lạnh
khí, đái
dục, đái
buốt, đái
nhỏ giọt,
tiểu tiện
không
thông,
nhọt mọc
ở
sau
gáy,..
Dùng đọt
non dứa
dại 1520g sắc
nước
uống
thay
nước
trong
ngày
Chữa ho
do cảm
mạo:
Dùng
hoa dứa
dại 4-12g
hoặc
dùng quả
10-15g,
sắc nước
uống
7.
Rễ
làm
ra mồ
hôi,
hạ
sốt,
lợi
thủy,
hóa
thấp
cảm
mạo, sốt
dịch, viê
m gan,
viêm
thận,
viêm
đường
tiết niệu,
phù
thũng, đa
u mắt đỏ,
thương
tổn do bị
ngã, bị
đánh
chấn
thương.
vị ngọt
nhạt,
tính
mát
- Chữa
phù
thũng, xơ
gan cổ
trướng:
Dùng rễ
dứa dại
30-40g,
phối hợp
với rễ cỏ
xước 2030g, cỏ
lưỡi mèo
20-30g
sắc nước
uống
trong
ngày
- Chữa
ngã,
đánh
chấn
thương:
Dùng rễ
dứa dại,
giã nát
đắp vào
chỗ bị
thương
rồi băng
cố định
lại
8.
Dằn
g
x
a
y
Cối
Toà Mát
xay, c n
gan,
ây
cây thanh
dằng
nhiệt,
xay,
giải
quýnh
độc
ma,
kim
hoa
thảo,
ma
bản
thảo,
ma
mãnh
thảo,n
hĩ
hương
thảo
Chữa
cảm
sốt, Nhứ
c đầu, ù
tai,
bí
tiểu, tiện,
bạch
đới,ù tai,
tai
điếc,phù
thũng,Ti
ểu
ra
màu
máu,
bệnh
thoái hóa
xương
khớp,
bệnh trĩ
nội, trĩ
ngoại,mụ
n nhọt,
vàng da
68g
có vị 1. Chữa
ngọt,tí phù
nh
thũng:
bình
Thành
phần: Rễ
thóc lép
12g, lá
cối xay
8g.
Cách
dùng: Th
êm
300ml
nước.
Đun sôi,
giữ sôi
30 phút,
chia làm
3 lẩn
uống
trong
ngày.
2. Cối
xay trị bí
tiểu, tiểu
rắt, tiểu
buốt do
thấp
nhiệt
( Nước
Phụ
nữ
mang
thai
khôn
g nên
dùng
vị
thuốc
này.
tiểu đỏ ):
Thành
phần: Câ
y cối xay
30g,
bông mã
đề 20g,
rễ cây
tranh
20g, râu
ngô 12g,
cỏ mần
trầu 8g,
rau má
12g.
Cách
dùng: Sắ
c với 1 lít
nước, sắc
còn
350ml,
chia 2
lần, uống
trước
bữa ăn.
Dùng 10
ngày liền
là khỏi
bệnh.
Cây cối
xay tốt
cho