07/12/2010
ĐẠI CƯƠNG BÀO CHẾ HỌC
Giảng viên: Lê Minh Quân
Bào chế học
Môn học chuyên ngành: Pha chế
Sản xuất
Kiểm tra chất lượng
Đóng gói
Bảo quản
Mục tiêu của môn bào chế
- Tìm ra dạng bào chế thích hợp
- Tăng hoạt tính trị liệu, giảm độc tính, tăng độ ổn
định thuốc
1
07/12/2010
Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu nguyên liệu
- Sử dụng tá dược
- Qui trình sản xuất
LỊCH SỬ MÔN BÀO CHẾ
THẾ GIỚI: trải qua 4 thời kỳ
1. Thời kỳ tôn giáo
2. Thời kỳ triết học
3. Thời kỳ thực nghiệm
4. Thời kỳ khoa học
1. Thời kỳ tôn giáo
Trung Quốc : Thần nông bản thảo
Ai Cập cổ đại:
Chúa biết loài cây nào có thể trị bệnh
“The Papyrus Ebers”: mô tả các dạng thuốc sơ khai
Hy Lạp cổ đại: đền thờ là nơi thực hành chữa bệnh và
đào tạo các thầy thuốc
2
07/12/2010
2. Thời kỳ triết học
- Có trường đào tạo thầy thuốc
- Một số danh nhân y học tiêu biểu:
Platon, Socrat, Aristot
Hyppocrate (460 – 357 B.C): đưa khoa học vào
thực hành chữa bệnh (400 B.C)
Galen (130 – 200 A.D): ông tổ ngành Dược
Khoảng năm 300 B.C: sự phân hóa Y - Dược
3. Thời kỳ thực nghiệm
-Ngành Dược dần tách khỏi ngành Y
-Các thuốc nguồn gốc hóa học ngày càng nhiều
-Chú trọng thực nghiệm :
“ Lý luận phải có nguồn gốc từ thực tiễn ”
4. Thời kỳ khoa học
Các ngành khoa học tự nhiên phát triển mạnh
1797: Trường Dược đầu tiên ở Paris
Journal de la Societé de Pharmaciens de Paris
Bulletin de Pharmacie (1809)
1818: Dược điển đầu tiên của Pháp
3
07/12/2010
Đức:
Pharmacopoeia Germanica (1872)
Anh:
Trường Dược, tạp chí chuyên ngành Dược ra đời
Dược điển Anh đầu tiên (1864)
Mỹ:
Ý tưởng tách ngành Dược ra khỏi ngành Y
1821: ngành Dược chính thức được đào tạo riêng
1852: Hiệp hội Dược Hoa Kỳ
NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM
Thời Hồng Bàng: những kiến thức cơ bản về dược liệu
Thời Nhà Trần: Tuệ Tĩnh (“Nam dược trị nam nhân”)
Thời Lê: Hải Thượng Lãn Ông (“Y Tôn tâm lĩnh”)
Thời Pháp thuộc: thuốc tây
1902 : ĐH Y Dược Đông Dương
1935: BM Bào Chế
Giai đoạn 1945 – 1954 ; Giai đoạn 1954 – 1975
Giai đoạn sau 1975 ; Giai đoạn đổi mới
Vị trí môn bào chế trong ngành Dược
Tìm ra chất có tác dụng trị bệnh
Nghiên cứu tác dụng trên người
Tìm ra nồng độ trị liệu
Chế tạo dạng thuốc
Dược liệu
Hóa dược
Dược lý
Bào chế
Sản xuất thuốc đưa ra thị trường
Kiểm tra chất lượng thuốc
Phân tích
kiểm nghiệm
Theo dõi tác dụng trên lâm sàng
Theo dõi tương tác thuốc
Dược lâm sàng
Theo dõi tác phụ ….
4
07/12/2010
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
THUỐC (DƯỢC PHẨM)
Sản phẩm có nguồn gốc:
Động vật
Thực vật
Khoáng vật
Sinh học
Bào chế dùng cho người nhằm mục đích:
Phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh
Phục hồi, điều chỉnh chức năng
Làm giảm cảm giác, làm ảnh hưởng đến sinh đẻ
Làm thay đổi hình dáng cơ thể
DẠNG BÀO CHẾ
Dạng thuốc: hình thức trình bày của dược phẩm để
đưa hoạt chất vào cơ thể với mục đích tiện dụng, dễ
bảo quản và phát huy tối đa tác dụng điều trị của hoạt
chất.
- Phân biệt dạng bào chế - dạng thuốc
- Các đường đưa thuốc vào cơ thể???
Các dạng bào chế dùng đường uống
Viên nén, viên bao đường, viên bao phim
Viên nang cứng,viên nang mềm
Thuốc bột, Thuốc cốm
Dung dịch thuốc, Sirô, Thuốc giọt
5
07/12/2010
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC
Dược chất (=hoạt chất)
Tá dược
Bao bì
THUỐC GỐC
(Thuốc Generic)
Thuốc chứa dược chất gốc
Nhà phát minh hết hạn bản quyền
Được phép sản xuất với tên gốc
Ví dụ: Viên nén Amoxicillin 250 mg
Dược phẩm được bào
chế trước, trình bày
trong một bao bì đặc biệt
và được đặc trưng bởi
một tên riêng của nhà
sản xuất
Biệt dược
6
07/12/2010
MỘT SỐ CHÚ Ý
Không được xem thuốc là một sản phẩm hoàn toàn vô hại
Thuốc đảm bảo chất lượng:
- Chứa đúng lượng dược chất ghi trên nhãn
- Đảm bảo hàm lượng trên từng đơn vị sản phẩm
- Không chứa tạp chất
- Duy trì đầy đủ lượng dược chất và hoạt tính trong thời
gian lưu hành
- Có khả dụng sinh học như ý đồ thiết kế
Dược Điển
Tiêu chuẩn Nhà Nước
Tài liệu Khoa học
Văn bản pháp lý
- Dược điển Việt Nam
- USP
- BP
HOẠT CHẤT VÀ TÁ DƯỢC
7
07/12/2010
Công thức 1:
Công thức 2:
Chloramphenicol
0,4 g
Natri clorid
0,2 g
Natri borat
0,2 g
Acid boric
1,0 g
Dd Nipagin M 20%
0,25 ml PVP K30
Nước cất
100 ml
vđ
Paracetamol
325 mg
Tinh bột mì
29,3 mg
Lactose
32,5 mg
9,8 mg
Magie stearat
HOẠT CHẤT
2,8 mg
TÁ DƯỢC
Tính Có tác dụng dược lý
chất
Thường không có tác dụng
dược lý cụ thể
Vai
trò
Tạo thuận lợi trong quá trình
bào chế
Cải thiện hiệu quả của dược
chất
Đảm bảo tính ổn định – giúp
bảo quản dạng thuốc
Yêu
cầu
Điều trị bệnh
Tinh khiết
Có sinh khả dụng cao (hấp
thu, phân bố, chuyển hóa,
thải trừ phù hợp)
Độc tính cần được cân
nhắc
Phối hợp với hoạt chất tạo
thành dạng thuốc
Trơ, không có tác dụng dược
lý riêng
Không tương kỵ với hoạt chất
và thành phần khác
HOẠT CHẤT (DƯỢC CHẤT)
Nguồn gốc
-Thiên nhiên: Dùng nguyên, chế biến, chiết xuất
-Hóa học (tổng hợp, bán tổng hợp).
-Sinh học
8
07/12/2010
- Tính chất cảm quan Trạng thái, màu sắc, mùi, vị.
- Tính chất vật lý
Độ ẩm
Độ tan
Kích thước tiểu phân
- Tính chất hóa học:
Liên quan đến sự tương tác
hóa học giữa các thành phần
trong công thức
Cần biết tính chất của dược chất để lựa chọn
tá dược và dạng bào chế
TÁ DƯỢC
Thường không có tác dụng dược lý cụ thể
Vai trò của tá dược:
Tạo
thuận lợi cho việc bào chế
Tạo
thuận lợi cho việc sử dụng thuốc
Cải
thiện hiệu quả của dược chất
ảnh hưởng đến tác dụng của dược chất
(ảnh hưởng đến sinh khả dụng)
Bảo
quản thuốc
9
07/12/2010
PHÂN LOẠI TÁ DƯỢC
Theo vai trò
Theo thể chất
- Tá dược độn
- Tá dược dạng lỏng: nước, cồn
- Tá dược dính
- Tá dược dạng rắn : lactose
- Tá dược rã
- Tá dược bán rắn: vaselin, mỡ lợn
Theo dạng bào chế
- Tá dược trơn bóng
- Tá dược điều vị
- Tá dược màu
- Tá dược điều chỉnh pH …
YÊU CẦU LỰA CHỌN TÁ DƯỢC
- Có khả năng phối hợp với hoạt chất để thành dạng
bào chế
- Trơ, không có tác dụng dược lý riêng
- Không tương kỵ với hoạt chất và các tá dược khác
trong công thức
- Đảm bảo độ bền vững của hoạt chất và dạng bào chế
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI
10