Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Phân tích số liệu định tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.43 KB, 21 trang )

Phân tích
Số liệu định tính


Nội dung bài học
• Qui trình phân tích số liệu định tính
• Phương pháp mã hoá số liệu định tính
• Phân tích số liệu
• Thực hành phân tích số liệu


Chiến lược phân tích
• Rà soát lại tất cả các thông tin
• Chia nhỏ thông tin
– Mã hoá số liệu
– Danh sách mã
– Số lượng mã


Các phương pháp phân tích
• Phân tích nội dung
– Khác biệt: Xác định mã trước khi tìm trong số liệu
trong khi phân tích theo chủ đề xác định mà hoá từ
trong số liệu
– Các bước
• Xây dựng các hạng mục (categories) trước khi tìm trong số
liệu
• Đếm, hoặc ghi lại có hệ thống số lần hạng mục xuất hiện.

• Phân tích theo chủ đề hay phân tích theo lý
thuyết nền tảng




Lý thuyết nền tảng
• Glasser & Strauss 1967, Strauss & Corbin 1990
• Áp dụng nhiều trong nghiên cứu về sức khoẻ
• Tiếp cận qui nạp (inductive): lý thuyết được xây
dựng thông qua quan sát kỹ lưỡng thế giới xã
hội.


Lý thuyết nền tảng (tiếp)
• Áp dụng
– Khái niệm, hạng mục, chủ đề được xác định và hình thành trong
khi thực hiện nghiên cứu
– Mối liên quan/quan hệ giữa các hạng mục được xác định để xây
dựng ‘lý thuyết chính thức’


Mã hoá số liệu
• Mã là gì?
– Mã là tên rút gọn hay “nhãn” của một đoạn thông tin được biểu
diễn bằng một tập hợp các kí hiệu ngắn gọn bằng số hay
bằng chữ cái được gán ý nghĩa nhằm giúp nghiên cứu viên
đánh dấu những đoạn văn bản liên quan giúp dễ dàng truy cập
và liên tưởng tới nội dung của thông tin mà nó được gán cho.


Mã hóa số liệu
• Mã hoá mở (open coding)
– Xây dựng các hạng mục ban đầu và xác định mối liên quan

(quan hệ)
– Sử dụng phép ẩn dụ
– Chia nhỏ thành các hạng mụccvà nhóm họp lại các hạng mục

• Mã hoá trục (axial coding)
– Nhóm họp lại bằng việc kết nối một hạng mục lớn và các hạng
mục nhỏ của nó.

• Mã hoá có lựa chọn (Selective coding)
– Mối liên kết với các mã xung quanh một mã chính


Mã hoá số liệu
• Đọc và Đánh dấu các câu nói, trích đoạn cần trích dẫn.
• Ghi mã, chú thích bên cạnh
• Ghi các suy nghĩ, cảm giác của bản thân.
• Lập bảng mô tả mã đã dùng.
• Rà soát và lập lại hệ thống mã, nếu cần.
• Tiến hành mã hoá lại số liệu.


Sắp xếp dữ liệu
• Theo cá nhân
• Theo trình tự thời gian (bản gốc)
• Theo chủ đề (thẻ chỉ mục thư viện)
• Tóm tắt và tổng hợp vào bảng
• Xây dựng mô hình


Phân tích số liệu

• Vòng là biện pháp tránh thai tốt nhưng trong năm đầu
chu kỳ của tôi bị rối loạn, lúc hai tháng một lần, lúc ba
tháng một lần làm tôi cảm thấy lo lắng. Có lúc tôi nghĩ
mình đã có thai. Tôi đến bác sĩ khám, họ nói, do cơ thể
tôi chưa quen với vòng. Khi cơ thể quen với vòng chu kỳ
của tôi sẽ trở lại bình thường.


Thẻ chỉ mục
ứng xử với tiêu chảy
• “mỗi lần cháu đi ngoài, phải hỏi lại mẹ cháu xem
liệu nó có ăn uống gì khác thường không. Nếu
mẹ cháu ăn, ví dụ, thức ăn quá chua, hoặc thức
ăn tanh như cá, cua, có thể làm cháu đi ngoài.
Nếu đúng vậy là tôi cấm ngay”
Mẹ 12, Trang 4, dòng 7


Phân tích theo chủ đề
• Tập hợp tất cả các số liệu liên quan
theo chủ đề
• Đọc và tóm tắt vào bảng
• Sắp xếp và hình thành các tiểu mục
tiểu chủ đề
• Chọn lựa các đoạn trích


Một số đặc điểm
• Nhà nghiên cứu
• Tổ chức dữ liệu

• Thời điểm bắt đầu phân tích
– i.e. Thiết kế: Suy diễn, qui nạp, hay kết hợp?

• Thời điểm kết thúc: vòng xoáy


Tổng hợp và tóm tắt số liệu
Chủ đề TT chung

BPTT đã SD

Kinh nghiệm

SL phá thai

ID
PV1

35,
Nữ,
2 trai

Vòng
BCS

PV2

26,
Nam,
1 gái


BCS

PV3

....

3

IUD-> suy
yếu SK

0, cả hai


Xây dựng báo cáo
• Hình thành ý tưởng  viết dàn ý
• Hình thành khái niệm, phạm trù
• Hình thành bản nháp đầu tiên
• Chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo


Tăng cường chất lượng
• Tăng cường sự tín nhiệm đối với NCV
• Đối chiếu thông tin
– Đối chiếu nghiên cứu viên
– Đối chiếu nguồn thông tin
– Đối chiếu phương pháp



Phân tích theo chủ đề
• Tập hợp tất cả các số liệu liên quan
theo chủ đề
• Đọc và tóm tắt vào bảng
• Sắp xếp và hình thành các tiểu mục/
tiểu chủ đề
• Chọn lựa các đoạn trích 


Trình bày, báo cáo số liệu định tính
• Sử dụng các đoạn trích làm dẫn chứng minh hoạ cho
một ý tưởng
– Đừng bỏ qua cả những đoạn với nội dung ngược lại

• Sử dụng các hình vẽ





Cây vấn đề
Bản đồ, sơ đồ khác
Mô hình ra quyết định
Biểu đồ


Mô tả trường hợp
• Lựa chọn trường hợp
– Tính tiêu biểu/ điển hình
– Giàu thông tin

– Tính tương phản giữa các trường hợp
– Tính chọn lọc

• Trình bày: hãy phát huy tính sáng tạo


Phân tích số liệu
• Sử dụng phần mềm
– Một số phần mềm thường sử dụng
– Ưu điểm khi sử dụng phần mềm
– Thực hành phân tích số liệu sử dụng phần mềm NVIVO.



×