1 - Nồng độ các ion K+, Na+, Cl- trong các môi trường điện ly trong và ngoài sợi
trục thần kinh một sinh vật biển được cho trong bảng
ion
Nồng độ, mili mol /kg H2O
K+
trong
340
ngoài
10,4
Na+
49
463
Cl-
114
592
Biết tính thấm của màng tế bào đối với các loại ion trên có tỷ lệ với nhau như sau
PK ; PNa : PCl = 1: 0,04: 0,45
Điện thế nghỉ trên axon đó được tính trên lí thuyết sẽ là bao nhiêu biết nhiệt độ thí
nghiệm là 270C, F = 96500 C/g.mol; R = 8,31 J/mol.0K.
2 - Một người viễn đeo kính có độ tụ 2,5D thì đọc được sách cách mắt 35 cm. Để
đọc được sách cách mắt 25 cm thì người đó phải đeo kính có độ tụ là bao nhiêu?
3 - Mắt cận có khoảng nhìn rõ 12 cm – 17 cm. Để sửa tật cần đeo kính có độ tụ
bằng bao nhiêu?
4 - Khoảng cách từ đỉnh lưỡng chất cầu tổng hợp ( con mắt ước lược) tới võng
mạc là 2 cm. mặt phẳng tiêu của mắt một người có thể thay đổi từ 1,93 cm đến
1,78 cm. Hãy tính khoảng nhìn rõ của người này. Cho biết chiết suất bên trong con
mắt ước lược là 1,333.
5 - Một người trước đây mắt tốt nay bị cận và có khoảng nhìn rõ 12 – 17 cm.
Được biết rằng tật cận thị của người này không liên quan đến khả năng điều tiết
của mắt mà chỉ do chiều dài trục trước sau của mắt đã bị thay đổi. Vậy khi bị cận
độ dài trục trước-sau của mắt tăng lên bao nhiêu so với khi còn tốt?
6 - Khi nhìn bảng xác định thị lực cách mắt khoảng 6m, một người nhìn rõ được
một hình tròn đen trên nền trắng có bán kính nhỏ nhất là 1mm. Tính thị lực của
người đó
7 - Trong kính hiển vi điện tử các điện tử được gia tốc ở hiệu điện thế 120kV thì
bước sóng liên kết của điện tử chuyển động là bao nhiêu?
8 – Tính bước sóng ngắn nhất của phổ phát xạ tia X phát ra từ một màn hình
computer (không phải loạị LCD) do chùm điện tử đập vào mặt trong của bóng
hình có hiệu điện thế 41 kV
9 - Một quả chuối điển hình chứa 400 mg K. Biết rằng trong tự nhiên, Kali luôn
chứa một lượng đồng vị phóng xạ 40K với tỷ lệ trung bình là 0,0117 %. Tính hoạt
độ phóng xạ của quả chuối điển hình biết chu kì bán rã của 40K là 1,277. 109 năm
10 - Một lít sữa có hoạt độ phóng xạ 2000 pCi do đồng vị 40K, năng lượng trung
bình một tia là 1,5 MeV. Một người 60 kg uống 0,5 lít sữa một ngày, trung bình
10% năng lượng của tia phóng xạ bị hấp thụ bởi cơ thể. Tính liều hấp thụ người đó
nhận được trong một năm nếu tạm cho rằng sữa uống hàng ngày chỉ ở trong cơ thể
12 h.
11 - Nguồn phóng xạ được sử dụng trong xạ trị phát ra các tia γ có năng lượng 1,5
MeV .Cho mật độ bức xạ tại đối tượng bị chiếu xạ là 4.106 tia/s.m2. Đối tượng có
thiết diện chiếu là 0,01 m2 , khối lượng 0,8 kg và hấp thụ toàn bộ năng lượng
chùm tia. Tính suất liều mà đối tượng này nhận được từ nguồn phóng xạ nói trên.
12 - Một người bệnh khi chụp răng đã nhận được một liều tương đương bằng 2
mSv trong 0,2 kg mô từ tia X có năng lượng 100keV của một máy X-quang. Tính
số phôton tia X đã bị hấp thụ .
13 - Một y tá nặng 50 kg nhận suất liều tương đương 0,5 mSv/h khi đứng ở
khoảng cách 0,5 m tới một bệnh nhân đang có đồng vị phóng xạ Co60 trong người
(để điều trị). Hãy tính liều tương đương mà y tá này nhận được khi làm việc ở
khoảng cách 2 m trong 60 phút.
14 - Khi thực hiện việc đo độ dài vật nhỏ bằng KHV quang học trường sáng, trên
vi trường ta thấy 4 độ chia của trắc vi thị kính dài đúng bằng 85 độ chia nhỏ nhất
của trắc vi vật kính. Biết rằng trên thực tế một độ chia của TVTK là 1 mm, còn
một độ chia nhỏ nhất của TVVK là 10 µm. Hãy tính độ phóng đại của vật kính
đang dùng
câu
câu
câu
câu
câu
câu
câu
câu
câu
câu
câu
câu
câu
câu
1: 52,34 mV .
2: 3,64D
3: 5,88D.
4: 0,12 - 0,41m
5: tăng 0,194cm
6: 0,873 phút^-1
7: 3,544.10-12m
8: 3,03.10-11m
9: 12,123Bq
10: 2,33.10-7 J/Kg
11: 1,2.10-8 J/Kg.s
12: 2,5.1010
13: 0,03125 mSv
14: 4,7 lần