Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

NỒNG ĐỘ ANTIMULLERIAN HORMONE CỦA BỆNH NHÂN CÓ NGUY CƠ QUÁ KÍCH BUỒNG TRỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.58 KB, 7 trang )

Hội nghị sản phụ khoa Việt - Pháp

81

NNG ANTI-MULLERIAN HORMONE CA BNH NHN
Cể NGUY C QU KCH BUNG TRNG
(1)

(1)

Trn Thựy Anh , Nguyn Xuõn Hi
(1)
Bnh vin Ph Sn Trung ng

TểM TT
t vn : Anti-mullerian hormon (AMH ) l mt glycoprotein ca bung trng
c sn xut t cỏc t bo ht ca nang noón s cp, tin hc v cú hc giai on sm
nhng khụng cú cỏc nang noón thoỏi húa hay ang phỏt trin Anti-mullerian hormon l
yu t ỏnh giỏ d tr bung trng, giỳp tiờn lng ỏp ng bung trng tt hn nng
FSH, Inhibin B, tui. Quỏ kớch bung trng c ỏnh giỏ l cú liờn quan vi mc cao ca
nng AMH. Mc tiờu: Xỏc nh giỏ tr ca AMH trong d bỏo nguy c quỏ kớch bung
trng ca chu k th tinh trong ng nghim. i tng v phng phỏp nghiờn cu:
Nghiờn cu mụ t, Bnh nhõn lm th tinh ng nghim ti bnh vin Ph sn Trung ng
t thỏng 1 - thỏng 6/2013. Kt qu: bnh nhõn cú s noón thu c 19 noón cú nguy c
quỏ kớch bung trng chim t l 11,6%. Nng AMH nhúm bnh nhõn ỏp ng cao
cú nguy c quỏ kớch bung trng l 7,011 4,084 ng/ml. im ct AMH l 3,25 ng/ml
c xỏc nh vi nhy (0,919) v c hiu (0,82) l cao nht cho d bỏo nguy c
quỏ kớch bung trng.
Nng E2 ngy hCG trung bỡnh ca nhúm nguy c quỏ kớch bung trng l
91835,851, im ct Nng E2 ngy hCG 3500 pg/ml cho giỏ tr tiờn lng nguy c
quỏ kớch vi nhy 0,85 v c hiu 0,72.im ct cho giỏ tr tiờn lng cao nguy c


quỏ kớch bung trng ca AFC l 9,5 ( vi nhy l 0,79 v c hiu l 0,69). Kt
lun: Nng AMH nhúm bnh nhõn ỏp ng cao cú nguy c quỏ kớch bung trng l
7,011 4,084 ng/ml. im ct AMH l 3,25 ng/ml c xỏc nh vi nhy (0,919) v
c hiu (0,82) l cao nht cho d bỏo nguy c quỏ kớch bung trng.
T khúa: AMH, Quỏ kớch bung trng .

ANTI-MULLERIAN HORMON CONCENTRATION AMONG
HIGH - RISK OVARIAN HYPERSTIMULATION
SYNDROME PATINENTS
Tran Thuy Anh(1), Nguyen Xuan Hoi(1)
National hospital of Obstetrics and Gynecology

(1)

SUMMMARY
Background: Anti-Mullerian hormone (AMH) is a glycoprotein secreted by corona
radiata cells of Antral follicles, primary follicles and secondary follicles of the ovaries,
Kỷ yếu hội Nghị - 2014


82

Hội nghị sản phụ khoa Việt - Pháp

but not found in degradation follicles and developing period until primodial follicle.
Level of AMH is an indicator to evaluate the ovary function, using level AMH is better in
prognosis of ovary response than using that of FSH, Inhibin B and age. Ovarian
hyperstimulation is found to be highly related to the concentration of AMH. Objectives:
To determine level of AMH in OHS prognosis in IVF patients. Methods and materials:
this is cross-sectional study among patients in IVF center, NHOG from January, 2013 to

June, 2013. Results: OHS high-risk patients who were retrieved more than 19 oocytes
accounted for 11,6%. AMH level in high response patients was 7,011 4,084 ng/ml. AMH
cut-off was 3,25 ng/ml, with high sensitivity (0,919) and specificity (0,82), was an
effective indicator of OHS. Average level of E2 in hCG injection day in high risk group
was 91835,851. E2 cut-off in hCG day which was 3500 pg/ml, found to be effective
prognosis indicator of OHS with 0,85 sensitivity and 0,72 specificity. AFC cut-off was 9,5
also the valuable point to prognose OHS with 0,79 sensitivity and 0,69 specificity.
Conclusion: AMH concentration in high risk group was 7,011 4,084 ng/ml. AMH cutoff
was 3,25ng/ml found to be valuable to predict OHS risk.
Keywords: AMH, OHS
1. T VN
Kớch thớch bung trng l mt qui trỡnh c bn trong th tinh trong ng nghim . Mc
ớch ca kớch thớch bung trng l t c s lng noón v s phụi phự hp nhm tng t
l thnh cụng. Qỳa kớch bung trng l bin chng cú th gp nhng bnh nhõn cú ỏp
ng cao vi kớch thớch bung trng . Vic theo dừi nng E2 v s nang noón s d bỏo
c quỏ kớch bung trng. Tuy nhiờn vic d bỏo ny li vo cui ca chu k kớch thớch.
Vỡ vy nu vic d bỏo s ỏp ng ca bung trng trc khi bt u chu k h tr sinh sn
s giỳp chn phỏc iu tr v liu FSH phự hp, ớt nguy c cho bnh nhõn .
Anti-mullerian hormon (AMH ) l mt glycoprotein ca bung trng c sn xut t
cỏc t bo ht ca nang noón s cp, tin hc v cú hc giai on sm nhng khụng cú
cỏc nang noón thoỏi húa hay ang phỏt trin [1][2]. S ch tit mnh m c quan sỏt thy
nhng nang tin hc v nang cú hc nh.
Anti-mullerian hormon l yu t ỏnh giỏ d tr bung trng, giỳp tiờn lng ỏp
ng bung trng tt hn nng FSH, Inhibin B, tui. Qỳa kớch bung trng c ỏnh
giỏ l cú liờn quan vi mc cao ca nng AMH. V nng AMH cú th d bỏo c
quỏ kớch bung trng [3][4].
Ti bnh vin ph sn Trung ng, t thỏng 1/2013 bt u xột nghim AMH cho tt
c bnh nhõn iu tr vụ sinh bng th tinh ng nghim. Nghiờn cu ca chỳng tụi tin
hnh vi mc tiờu: Xỏc nh giỏ tr ca AMH trong d bỏo nguy c quỏ kớch bung trng
ca chu k th tinh trong ng nghim.


Kỷ yếu hội Nghị - 2014


Hội nghị sản phụ khoa Việt - Pháp

83

2. I TNG V PHNG PHP NGHIấN CU
2.1 i tng
Bnh nhõn lm th tinh ng nghim ti bnh vin Ph sn Trung ng t thỏng 1 thỏng 6/2013 cú y cỏc xột nghim v cú chc hỳt noón vi tiờu chun la chn nh
sau :
-

Lm IVF ln u.

-

Tui di 35.

-

Nng FSH 12 IU/L.

- Khụng cú tin s phu thut (M cha ngoi t cung, m búc ,ct u bung trng,
m u x t cung).
2.2 Phng phỏp nghiờn cu
Nghiờn cu mụ t
2.3 Cỏc bc tin hnh
Bnh nhõn c thm khỏm , lm xột nghim y v c dựng Phỏc di vi

liu FSH t 150 - 225 n v .
Bnh nhõn c siờu õm v xột nghim E2 theo dừi s phỏt trin nang noón.Khi cú 3
hoc nhiu hn s nang > 18mm c tiờm hCG chc hỳt noón sau 36 gi tiờm hCG.
Chuyn phụi 72 gi sau khi hỳt noón.
Nhng bnh nhõn cú du hiu ca hi chng quỏ kớch bung trng nng c ụng
phụi ton b v vo vin iu tr.
Theo Tarlatzis BC [5] trờn s noón trờn 18 lm cú nguy c quỏ kớch bung trng cao
,chỳng tụi chia 2 nhúm
S noón thu c 19 noón (nhúm 1), so sỏnh vi bnh nhõn cú cựng phỏc iu tr
v liu thuc t 150 - 225 n v vi s noón thu c di 19 noón (nhúm 2).
3. KT QU
T thỏng 1/2013 n 6/2013, trong s 535 bnh nhõn xột nghim AMH cú 62 bnh
nhõn iu tr ln u bng phỏc di cú s noón thu c 19 noón (nhúm 1), so sỏnh vi
62 bnh nhõn cú cựng phỏc iu tr v liu thuc t 150 - 225 n v vi s noón thu
c di 19 noón (nhúm 2).
Trong ú cú 9 bnh nhõn cú du hiu quỏ kớch nng phi trỡ hoón chuyn phụi.

Kỷ yếu hội Nghị - 2014


84

Héi nghÞ s¶n phô khoa ViÖt - Ph¸p

Bảng 1: Đặc điểm nhóm nghiên cứu
Nhóm 1

Nhóm 2

p


28,9 ± 4,6

29,1 ± 4,4

P > 0,05

7,011 ± 4,084

2,542 ± 1,513

P < 0,01

15,6 ± 7,9

7,9 ± 3,6

P < 0,05

FSH Ngày 3

5,147 ± 1,343

6,6543 ± 1,9044

P > 0,05

LH ngày

6,707 ± 4,113


4,103 ± 1,635

P < 0,05

E2 Ngày 3

39,36 ± 21,2

36,08 ± 14,7

P > 0,05

E2 Ngày hCG

9183 ± 5,851

2711,25 ± 2099,68

P < 0,05

Tổng liều FSH

1890 ± 850

2370 ± 1130

P< 0,01

Số noãn


23,3 ± 4,7

7,2 ± 4,6

P < 0,05

Số phôi

14,4 ± 5,5

4,2 ± 3,2

P < 0,05

Tuổi
AMH ng/ml
AFC

Nhận xét :
Tổng liều Gonadotropin nhóm 1 thấp hơn nhóm 2 có ý nghĩa thống kê p<0,01
Nồng độ FSH trung bình nhóm 1 nhóm 2 khác nhau không có ý nghĩa thống kê p>0,05
Nồng độ AMH, AFC trung bình nhóm 1 cao hơn nhóm 2 có ý nghĩa thống kê p<0,05
Bảng 2: Đường cong ROC của AMH, AFC, E2 ngày hCG.

1,0

Source of the Curve
AMH
APC

e2nhcg
Reference Line

Sensitivity

0,8

0,6

0,4

0,2

0,0
0,0

0,2

0,4
0,6
1 - Specificity

0,8

1,0

Diagonal segments are produced by ties.
Kû yÕu héi NghÞ - 2014



Hội nghị sản phụ khoa Việt - Pháp

Cutoff

nhy

c hiu

AMH

3,25

0,919

0,82

AFC

9,5

0,79

0,688

3500

0,85

0,72


E2 ngy hCG

85

im ct AMH 3,25 ng/ml c xỏc nh vi nhy (0,919) v c hiu (0,82)
cho d bỏo nguy c quỏ kớch bung trng.
4. BN LUN
Nghiờn cu ca chỳng tụi trong 535 bnh nhõn cú xột nghim AMH cú 62 bnh
nhõn cú s noón thu c 19 noón chim t l 11,6% . Trong ú cú 9 bnh nhõn phi ụng
phụi ton b vỡ quỏ kớch bung trng nng chim 1,7%. Nghiờn cu ca Ocal P v cs. t l
quỏ kớch bung trng l 5,8% v 1,5 % quỏ kớch bung trng nng [6]. Vloeberghs V v Cs
t l quỏ kớch bung trng l 5 - 9% trong ú quỏ kớch nng l 1 3% [7] , kt qu ca chỳng
tụi t l quỏ kớch nng phự hp vi 2 nghiờn cu ny. Tuy nhiờn chỳng tụi ch ỏnh giỏ cú
11,6 % cú s nang t trờn 19 nang s cú nguy c quỏ kớch bung trng nờn kt qu cú phn
cao hn 2 tỏc gi trờn.
Trong nghiờn cu ca chỳng tụi nng AMH nhúm bnh nhõn ỏp ng cao l
7,011. Kt qu ny phự hp vi kt qu ca La Marca v cs, nhng kt qu li cao hn kt
qu ca Lee v Cs l 5,02 ng/ml [8][6]. Cú th do nhúm quỏ kớch bung trng ca Lee v
Cs cú s bnh nhõn ớt ch 21 bnh nhõn v dựng liu khi u FSH cao hn chỳng tụi.im
ct AMH 3,25ng/ml cho nhy v c hiu cao nht d bỏo nguy c quỏ kớch bung
trng l phự hp vi kt qu ca Lee 3,36 ng/ml v phự hp vi nghiờn cu ca OcalP l
3,3ng/ml [8][6].
Giỏ tr d bỏo quỏ kớch bung trng bi tui, BMI, E2 v AMH ó c Lee v cng s
xỏc nh. Trong nghiờn cu ca Lee v cng s ng cong ROC ca nng AMH d
bỏo vi nhy 90,5% v c hiu 81,3% rng hn ng cong ca tui, BMI v cú giỏ
tr nh ng cong v s nang noón v E2 ngy hCG. Boer v cng s [9 ] phõn tớch 9
nghiờn cu giỏ tr AMH cho d bỏo quỏ kớch bung trng v ó tỡm thy nhy, c
hiu ca AMH l 82% v 76%. Nghiờn cu ca Ocal P, AMH > 3,3ng/ml d bỏo vi
nhy 90% v c hiu 71% [6].
Nghiờn cu ca chỳng tụi im ct cho giỏ tr tiờn lng cao ca AFC l 9,5 ( vi

nhy l 0,79 v c hiu l 0,69) cao hn trong nghiờn cu ca Ocal P v Cs l 8 nang.
Boer v cng s tng hp 5 nghiờn cu giỏ tr d bỏo ca AFC vi nhy l 0,82 v 0,80.
Nghiờn cu ca Ocal P giỏ tr tiờn lng ca AFC > 8 l 0,78 v 0,65 [8][9].
Boer v cng s sau khi tng kt 5 nghiờn cu cng ó kt lun ng cong ROC ca
AMH v AFC l khỏc nhau khụng cú ý ngha thng kờ. Tuy nhiờn nghiờn cu ca chỳng
tụi v nghiờn cu ca Ocal P ng cong ROC ca AMH rng hn AFC. iu ny c
gii thớch cú th trong nghiờn cu chỳng tụi AFC nhúm ỏp ng cao vi kớch thớch bung
Kỷ yếu hội Nghị - 2014


86

Héi nghÞ s¶n phô khoa ViÖt - Ph¸p

trứng, khi số nang thứ cấp lớn thì sự sai số sẽ lớn hơn nếu số liệu do nhiều người làm siêu
âm. Và điều này cũng đã được chứng minh trong nghiên cứu của Kvee J,cs và Hendriks DJ
[10][11] Khi số lượng nang thứ cấp lớn sẽ có sự sai số, vì thế đòi hỏi kỹ năng và sự cẩn thận
của người làm siêu âm.
Như vậy Cả AMH và AFC đều có giá trị dự báo quá kích buồng trứng. Tuy nhiên
không giống như AFC, nồng độ AMH không phụ thuộc vào nguồn quan sát, AMH được
đo vào bất kỳ ngày nào trong chu kỳ kinh. Điều đó cho thấy AMH sẽ là yếu tố dự báo đáp
ứng buồng trứng nhạy, ít sai số hơn AFC đặc biệt là trong dự báo đáp ứng cao, quá kích
buồng trứng [6]
Nồng độ E2 ngày hCG trung bình của nhóm 1 là 9183 ± 5,851, điểm cắt Nồng độ E2
ngày hCG > 3500 pg/ml cho giá trị tiên lượng với độ nhạy 0,85 và độ đặc hiệu 0,72. Đường
cong ROC chỉ ra nồng độ AMH, AFC và E2 ngày hCG có thể dự báo được nguy cơ quá
kích buồng trứng.
Morris và cs, Ocal P và cs cũng đã chỉ ra giá trị E2 là 1 yếu tố giống như AMH trong
việc dự báo nguy cơ quá kích buồng trứng. Tuy nhiên chúng tôi thấy giá trị E2 ngày hCG
thường xuất hiện vào cuối chu kỳ kích thích buồng trứng , cho kết quả dự báo muộn nên

giá trị tiên lượng cho sự chủ động trong điều trị là thấp hơn AMH, AFC[6][3 ].
5. KẾT LUẬN
Nồng độ AMH ở nhóm bệnh nhân đáp ứng cao có nguy cơ quá kích buồng trứng là
7,011 ± 4,084 ng/ml
Điểm cắt AMH > 3,25 ng/ml được xác định với độ nhạy (0,919) và độ đặc hiệu (0,82)
là cao nhất cho dự báo nguy cơ quá kích buồng trứng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1,*

1,2,*

1. Jae Eun Lee, Jung Ryeol Lee,
4
Lee, and Seok Hyun Kimn tec

1,2

1,2

3

Byung Chul Jee, Chang Suk Suh, Ki Chul Kim, Won Don

Clinical application of anti-Müllerian hormone as a predictor of controlled ovarian
hyperstimulation outcome. Clin Exp Reprod Med. 2012 December; 39(4): 176 - 181. Published
online 2012 December 31. doi: 10.5653/cerm.2012.39.4.176. PMCID: PMC3548077y
2. Yih MC, Spandorfer SD, Rosenwaks Z (2005). Egg production predicts a doubling of in vitro
fertilization pregnancy rates even within defined age and ovarian reserve categories. Fertil Steril.
83(1): 24 - 9.

3. Nelson SM, Yates RW, Fleming R. Serum anti-Mullerian hormone and FSH: prediction of live
birth and extremes of response in stimulated cycles-implications for individualization of therapy.
Hum Reprod. 2007;22:2414 - 2421. [PubMed] [Cross Ref]
4. Rooij IA, Broekmans FJ, Scheffer GJ, Looman CW, Habbema JD, Jong FH, et al. Serum
Kû yÕu héi NghÞ - 2014


Héi nghÞ s¶n phô khoa ViÖt - Ph¸p

87

antimullerian hormone levels best reflect the reproductive decline with age in normal women
with proven fertility: a longitudinal study. Fertil Steril. 2005;83:979987. doi:
10.1016/j.fertnstert.2004.11.029. [PubMed] [Cross Refstra
5. Tarlatzis BC, Zepiridis L, Grimbizis G, Bontis J(2003). Clinical management of low ovarian
response to stimulation for IVF: a systematic review. Hum Reprod Update 9: 61 - 76.
1,3

1

2

1

6. Pelin Ocal, Sezai Sahmay, Meral Cetin, Tulay Irez,1 Onur Guralp, and Ismail Cepni Serum
anti-Müllerian hormone and antral follicle count as predictive markers of OHSS in ART
cyclesAssist Reprod Genet. 2011 December; 28(12): 1197 - 1203.
Published online 2011 September 1. doi: 10.1007/s10815-011-9627-4
PMCID: PMC3241835
7. Vloeberghs V, Peeraer K, Pexsters A, D'Hooghe T. Ovarian hyperstimulation syndrome and

complications of ART. Best Pract Res Clin Obstet Gynaecol. 2009;23:691 - 709. doi:
10.1016/j.bpobgyn.2009.02.006. [PubMed] [Cross Ref
8. Lee TH, Liu CH, Huang CC, Wu YL, Shih YT, Ho HN, et al. Serum anti- Mullerian hormone and
estradiol levels as predictors of ovarian hyperstimulation syndrome in assisted reproduction
technology cycles. Hum Reprod. 2008;23:160 - 167. doi: 10.1093/humrep/dem254. [PubMed]
[Cross Ref]
9. Broer SL, Dólleman M, Opmeer BC, Fauser BC, Mol BW, Broekmans FJ. AMH and AFC as
predictors of excessive response in controlled ovarian hyperstimulation: a meta-analysis. Hum
Reprod Update. 2011;17(1):46 - 54. doi: 10.1093/humupd/dmq034. [PubMed] [Cross Ref]
10. Kwee J, Elting ME, Schats R, McDonnell J, Lambalk CB. Ovarian volume and antral follicle
count for the prediction of low and hyper responders with in vitro fertilization. Reprod Biol
Endocrinol. 2007;15:5 - 9. [PMC free article] [PubMed]
11. Hendriks DJ, Kwee J, Mol BW, Velde ER, Broekmans FJ. Ultrasonography as a tool for the
prediction of outcome in IVF patients: a comparative meta-analysis of ovarian volume and antral
follicle count. Fertil Steril. 2007;87:764 - 775. doi: 10.1016/j.fertnstert.2006.11.006. [PubMed]
[Cross Ref]

Kû yÕu héi NghÞ - 2014



×