LỜI CẢM ƠN
Đào tạo nghiệp vụ sư phạm là quá trình rèn luyện những kỹ năng và kiến thức
sư phạm tạo những tiền đề giúp sinh viên học chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đặt
những bước chân đầu tiên vào nghề giáo – nghề được cả xã hội tôn vinh là một
trong những nghề cao quý nhất.
Kiến tập sư phạm là một thành phần quan trọng không thể thiếu với sinh viên
học chuyên ngành sư phạm. Nó góp phần giúp sinh viên có điều kiện tiếp xúc với
thực tế để có thể tự tin hơn với vai trò của người thầy trong tương lai.
Được sự phân công của ban chỉ đạo kiến tập sư phạm trường Đại học Tây
Nguyên và sự đồng ý của Ban lãnh đạo trường THPT Thực hành Cao Nguyên. Tôi
được phân công kiến tập tại trường từ ngày 24/10/2016 đến ngày 13/11/2016.
Tuy thời gian kiến tập không dài nhưng qua quá trình kiến tập tại trường được
sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong nhà trường cũng như các em học sinh trường
THPT Thực hành Cao Nguyên. Đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên
hướng chủ nhiệm – cô Phạm Thị Thu Huyền và giáo viên hướng dẫn chuyên môn
cô Lê Thị Diệu Bình, cùng tập thể học sinh lớp 11A 7 (năm học 2016-2017). Tôi đã
có điều kiện tiếp xúc và làm việc với môi trường giáo dục THPT. Nhờ đó tôi đã rèn
luyện được cho bản thân những kỹ năng cũng như kiến thức để hoàn thiện cho mình
năng lực, kỹ năng và những phẩm chất tốt đẹp của nhà giáo chuẩn bị cho công tác
giảng dạy sau này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường, Ban chỉ đạo
thực tập sư phạm trường THPT Thực Hành Cao Nguyên, cô Phạm Thị Thu Huyềngiáo viên hướng dẫn chủ nhiệm , cô Lê Thị Diệu Bình - giáo viên hướng dẫn
chuyên môn, các thầy cô trong nhà trường, tập thể lớp 11A 7 cùng toàn thể các em
học sinh đã giúp tôi hoàn thành đợt kiến thực tập vừa qua.
Cuối cùng tôi xin chúc quý thầy cô sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc.
Chúc các em học sinh sức khoẻ và một năm học gặt hái được nhiều thành công.
Buôn Ma Thuột, ngày 09 tháng 11 năm 2016
GIÁO SINH KIẾN TẬP
Trần Thùy Trang
1
PHẦN I: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN GIÁO DỤC
Ở TRƯỜNG
I.
THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên sinh viên: Trần Thùy Trang
Giới tính: Nữ
Ngày sinh: 05/05/1996
Nơi sinh: Xã Ea Tiêu, huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk Lắk
Chuyên ngành đào tạo: Sư phạm Hóa học
Lớp: Sư phạm Hóa K14; Khoa: KHTN&CN; Trường: Đại học Tây Nguyên
Hệ đào tạo: 4 năm
Khóa đào tạo: từ năm 2014 đến năm 2016
Kiến tập tại trường: THPT Thực hành Cao Nguyên
Hiệu trưởng trường kiến tập: Thầy Triệu Văn Thịnh
Thời gian kiến tập: từ ngày 24/10/2016 đến ngày 13/11/2016
II. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TRƯỜNG THPT THỰC HÀNH CAO
NGUYÊN
1. Mục đích thành lập:
Theo quyết định của bộ GD&ĐT, mỗi trường Đại học Sư phạm hoặc Khoa sư
phạm trong trường Đại học phải có ít nhất một trường thực hành sư phạm.
Trường thực hành sư phạm có chức năng giáo dục và đào tạo học sinh THPT
theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khi trường phát triển đầy đủ, ổn định thì việc giảng dạy phải là mô hình mẫu
và phương pháp để sinh viên đượ trực quan học hỏi kinh nghiệm giảng dạy và giáo
dục học sinh.
Được sự đồng ý của bộ GD và ĐT, UBND tỉnh Đaklak và quyết định số1160QĐ/UB ngày 30/6/2005 về việc thành lập trường THPT Thực hành Cao Nguyên:
-
Trường THPT Thực hành Cao Nguyên đào tạo học sinh hệ công lập trực
thuộc trường ĐH Tây Nguyên.
-
Trường chịu sự quản lý về chuyên môn của sở GD&ĐT ĐakLak.
2
-
Trường được phép tuyển sinh học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn 5 tỉnh
Tây Nguyên.
-
Quy mô ổn định 1000 học sinh (3 khối).
2. Cơ cấu tổ chức:
a. Ban giám hiệu:
- Hiệu trưởng: Thầy Triệu Văn Thịnh
- Phó Hiệu trưởng: Thầy Nguyễn Hữu Duẩn
Thầy Nguyễn Tiến Chương
b. Hội đồng trường:
1. ThS, NCS. Triệu Văn Thịnh - Hiệu trưởng - Chủ tịch HĐ
2. CN. Lại Văn Văn - P. Tổ trưởng Xã hội- Thư ký HĐ
3. ThS. Nguyễn Hữu Duẩn - P. Hiệu trưởng
- Uỷ viên
4. ThS. Nguyễn Tiến Chương - P. Hiệu trưởng
- Uỷ viên
5. ThS. Hòang Thị Thúy Nga - Chủ tịch CĐBP
- Uỷ viên
6. CN. Phan Trung Hiếu - Tổ trưởng Tổ Toán-Tin
- Uỷ viên
7. ThS. Đoàn Tiến Dũng - Tổ trưởng Tổ Xã hội
- Uỷ viên
8. CN. Nguyễn Thị Danh - Tổ trưởng Tổ Hóa-Sinh-CN-TD
- Uỷ viên
9. CN. Lê Thị Hươn - Văn thư
- Uỷ viên
c. Công đoàn trường:
- Ban chấp hành công đòa trường nhiệm kì 2015-2017:
Chủ tịch: Thầy Phan Trung Tiến
Phó Chủ tịch: Thầy Nguyễn Minh Lịch
Tổ trưởng tổ nữ công: Cô Trần Thị Hồng Nhung
Ủy viên: Cô Lê Thị Hương
Cô Vũ Thị Phương Dung
d.
-
Chi bộ Đảng:
Đ/c Triệu Văn Thịnh
: Bí thư
Đ/c Nguyễn Hữu Duẩn : Phó Bí thư
Đ/c Vũ Thị Phương
Đ/c Nguyễn Hồng Như
Đ/c Trần Thị Hồng Nhung
Đ/c Lê Thị Hương
Đ/c Trần Thị Bích Phương
3
-
Đ/c Nguyễn Tiến Chương
Đ/c Vũ Thị Phương Dung
Đ/c Phan Mạnh Tiến
Đ/c Lương Văn Hà
Đ/c Nguyễn Chí Trung
Đ/c Nguyễn Thị Danh
Đ/c Trương Thị Tuyết
Đ/c Lê Thị Diệu Bình
Đ/c Đoàn Tiến Dũng
e. Tổ chuyên môn:
- Tổ Toán – Lý – Tin - KHCN
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Họ và tên
Phan Trung Hiếu
Vũ Thu Phương
Nguyễn Thanh Kim Huệ
Nguyễn Chí Trung
Nguyễn Thị Thu Hồng
Trần Thị Bích Phương
Nguyễn Trung Thông
Nguyễn Tiến Chương
Nguyễn Hữu Duẩn
Nguyễn Minh Lịch
Phạm Thị Huyền Trang
Môn dạy
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Tin
Tin
Lý
Lý
Lý
Lý
Chức vụ
Tổ trưởng
STT
Họ và tên
1
Nguyễn Thị Danh
2
Lê Thị Diệu Bình
3
Trần Đình Tráng
4
Vũ Thu Trang
5
Trần Thị Hồng Nhung
6
Vũ Thị Phương Dung
7
Hoàng Thị Thúy Nga
8
Phạm Văn Ngụ
- Tổ Xã hội
Môn dạy
Hóa
Hóa
Hóa
Hóa
Sinh
Sinh
Sinh
Thể dục
Chức vụ
Tổ trưởng
STT
1
2
3
4
5
6
Môn dạy
Văn
Văn
Văn
Văn
Địa
Địa
Chức vụ
Tổ phó
- Tổ Hóa – Sinh – Thể dục- Quốc phòng
Họ và tên
Triệu Văn Thịnh
Đoàn Tiến Dũng
Lương Văn Hà
Phạm Thị Thu Huyền
Võ Đức Anh
Lại Văn Văn
4
Tổ phó
Tổ trưởng
Tổ phó
7
8
9
10
11
12
Trương Thị Tuyết
Nguyễn Thị Hiền Linh
Nguyễn Hồng Như
Hoàng Thị Nhung
Phan Mạnh Tiến
Mai Thị Quế Trâm
Địa
Anh văn
Anh văn
Anh văn
Anh văn
GDCD
- Bộ phận văn phòng:
STT
1
2
3
4
5
Họ và tên
Lê Thị Hương
Lê Thị Nhung
Đặng Văn Thuyết
Lê Văn Ngọc
Phan Thị Tiến
Công tác
Văn thư
Văn thư
Bảo vệ
Bảo vệ
Phục vụ
Chức vụ
Tổ trưởng
f. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh:
-
Đ/c Lương Văn Hà :
Đ/c Trần Thị Bích Phương :
Đ/c Phan Mạnh Tiến:
Đ/c Lại Văn Văn:
Đ/c Đoàn Tiến Dũng:
Đ/c Lê Thị Diệu Bình:
Đ/c Nguyễn Thanh Kim Huệ:
Đ/c Phạm Thị Huyền Trang:
Đ/c Võ Thị Đức Anh:
Đ/c Trần Thị Bích Phương:
Đ/c Trần Thị Hồng Nhung:
Bí thư
Phó bí thư
Phó bí thư
Uỷ viên
Uỷ viên
Uỷ viên
Uỷ viên
Uỷ viên
Uỷ viên
Uỷ viên
Uỷ viên
III. GIỚI THIỆU THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG, QUY MÔ ĐÀO TẠO
1. Đội ngũ giáo viên – cán bộ nhân viên của Trường:
Tính đến tháng 11/2016, trường có 34 người, trong đó:
- Có 31 GV cơ hữu
- 01 văn thư
- 01 phục vụ
- 02 bảo vệ.
- Năng lực giáo viên: tốt nghiệp loại khá, giỏi trở lên.
2. Cơ sở vật chất:
Hiện nay Nhà trường có tổng cộng:
-
14 phòng học
-
8 phòng thực hành bộ môn: P. Vật Lý, P. Hóa Học, P. Sinh Học, P. Văn Sử
Địa, P. Tin Học, P. Ngoại Ngữ, 02 P. thực hành giảng dạy.
5
-
07 phòng chức năng: P. Hiệu trưởng, P. phó Hiệu trưởng, P. Văn Thư, P. văn
phòng, P. văn phòng đoàn, P. bảo vệ, P. Đợi Giáo viên.
-
01 nhà bảo vệ.
-
01 sân thể dục.
3. Trình độ chuyên môn đội ngũ Giáo viên và quy mô đào tạo:
-
Tổng CBVC: 35 người. Trong đó: Tiến sĩ: 02 người; Thạc sỹ: 12 người; Đại
học: 18 người; Trung cấp: 02 người; Phổ thông: 01 người.
-
Quy mô đào tạo:
+ Quy mô ổn định: 1000 HS (3 khối)
+ Năm học 2016-2017 tổng số: 839 học sinh, trong đó:
• Khối 10: 287 HS
• Khối 11: 329 HS
• Khối 12: 223 HS
IV. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO CỦA NHÀ TRƯỜNG QUA CÁC NĂM
Trường THPT Thực hành Cao Nguyên từ ngày thành lập đến nay đã trải qua
hơn 11 năm hoạt động với chất lượng giáo dục của Nhà trường ngày càng nâng cao
và dần khẳng định được uy tín được thể hiện qua kết quả cụ thể theo từng năm học:
tỉ lệ học sinh khá giỏi tăng theo từng năm học, đội tuyển học sinh giỏi của Nhà
trường đi thi cấp Tỉnh cũng luôn được nâng cao về số lượng giải và chất lượng qua
từng năm, tỉ lệ học sinh thi đậu tốt nghiệp luôn 100%, tỉ lệ học sinh đậu vào các
trường Đại học, cao đẳng hàng năm rất cao (trên 90%), Nhà trường luôn nằm
trong tốp 200 trường THPT có điểm thi đại học cao nhất cả nước (Năm 2014 xếp
thứ 102 trên cả nước, điểm thi đại học bình quân ba môn là 17,8 điểm). Bên cạnh
đó nhiệm vụ thực hành sư phạm ngày càng được mở rộng, thường xuyên và có hiệu
quả cao.
Năm học 2005-2006 (284 học sinh):
● Về học tập: Loại giỏi: 1,3%, loại khá: 34,8%, trung bình: 54,7%, yếu: 8,8%, kém:
0,3%.
● Về hạnh kiểm: Tốt: 66,8%, Khá: 30,8%, trung bình: 2,4%.
6
Năm học 2006-2007 (532 học sinh):
● Về học tập: Loại giỏi: 3%, loại khá: 48,0%, trung bình: 44%, yếu: 4,7%, kém:
0,3%.
● Về hạnh kiểm: Tốt: 88,3%, Khá: 10,9%, trung bình: 0,8%.
Năm học 2007-2008 (731 học sinh):
● Về học tập: Loại giỏi: 3,3 %, loại khá: 55,4 %, trung bình: 39,7 %, yếu: 1,6 %.
● Về hạnh kiểm: Tốt: 95%, Khá: 4,4%, trung bình: 0,6%.
● Trong kỳ thi HSG tỉnh nhà trường đạt 1 giải Ba môn Ngữ văn, 02 HS được công
nhận học sinh giỏi môn Tiếng anh.
● Trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia nhà trường đạt 01giải khuyến khích môn Ngữ
Văn (em Phạm Hồng Thu Hằng lớp 12 D).
Năm học 2008-2009 (768 học sinh):
● Về học tập: Loại giỏi: 2,2%, loại khá: 60,5%, trung bình: 35%, yếu: 2,3%.
● Về hạnh kiểm: Tốt: 95,7%, Khá: 3,9%, trung bình: 0,4%.
● Trong kỳ thi HSG tỉnh đã đạt 01 giải ba môn Ngữ Văn, 02 giải khuyến khích Ngữ
Văn, 02 giải khuyến khích Tiếng Anh.
Năm học 2009-2010 (824học sinh):
● Về học tập: Loại giỏi: 4,7%, loại khá: 60,2%, trung bình: 33,7%, yếu: 1,2%, kém:
0,1%.
● Về hạnh kiểm: Tốt: 97,5%, Khá: 2,3%, trung bình: 0,2%.
● Trong kỳ thi HSG tỉnh đã đạt 03 giải khuyến khích môn Toán, Vật lý, Ngữ văn, 01
học sinh được công nhận học sinh giỏi môn Tiếng anh, 01 giải khuyến khích giải
toán trên máy tính cầm tay môn Hóa.
Năm học 2010-2011( 887 học sinh):
● Về học tập: Loại giỏi: 7,2%, loại khá: 70,5%, trung bình: 21,4%, yếu: 0,9%.
● Về hạnh kiểm: Tốt: 98,3%, Khá: 1,6%, trung bình: 0,1%.
● Trong kỳ thi HSG tỉnh đã đạt 01 giải Ba môn Toán, 01 Giải khuyến khích môn
Toán, 01 Giải khuyến khích môn Sinh học, 02 Giải khuyến khích môn Anh Văn.
Năm học 2011-2012:( 870 học sinh):
● Về học tập: Loại giỏi: 6,1%, loại khá: 74%, trung bình: 19,5%, yếu: 0,3%.
7
● Về hạnh kiểm: Tốt: 97,1%, Khá: 2,9%.
● Trong kỳ thi HSG tỉnh đã đạt 11 giải: Môn Toán: 02 giải ba, 02 giải khuyến khích;
Môn Lý: 01 giải ba, 01 giải khuyến khích; Môn Hóa: 01 giải ba; Môn Sinh: 01 giải
nhì; 01 giải ba; 01 giải khuyến khích; Môn Ngữ văn: 01 giải khuyến khích. Thi học
sinh giỏi giải Toán trên máy tính cầm tay đạt 01 giải ba môn Toán và 01 giải ba
môn Vật lý.
Năm học 2012-2013:( 888 học sinh):
● Về học tập: Loại giỏi: 6,8%, loại khá: 79,4%, trung bình: 13,3%, yếu: 0,5%.
● Về hạnh kiểm: Tốt: 95,8%, Khá: 3,8%.
● Trong kỳ thi HSG tỉnh đã đạt 22 giải trong đó có 03 giải nhì, 12 giải ba, 07 giải
khuyến khích. Thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp Tỉnh đạt 10 giải
trong đó có 01 giải nhì, 03 giải ba, 06 giải khuyến khích. Nhà trường có 2 em được
tham gia đội tuyển HSG của tỉnh tham gia thi học sinh giỏi cấp Quốc gia tuy nhiên
chưa đạt được kết quả như mong muốn.
● Tỉ lệ đậu tốt nghiệp THPT đạt 100%. Tỉ lệ đậu vào các trường Đại học cao và xếp
thứ 92 trong toàn quốc với điểm bình quân 3 môn thi là 17,80 điểm.
Năm học 2013-2014:( 812 học sinh):
● Về học tập: Loại giỏi: 10,84%, loại khá: 72,91%, trung bình: 15,76%, yếu: 0,49%.
● Về hạnh kiểm: Tốt: 97,04%, Khá: 2,46%.
● Trong kỳ thi HSG tỉnh đã đạt 23 giải, trong đó có 01 giải nhất, 03 giải nhì, 07 giải
ba, 12 giải khuyến khích. Thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp Tỉnh
đạt 17 giải trong đó có 01 giải nhất, 05 giải nhì, 07 giải ba, 04 giải khuyến khích.
● Kỳ thi Hội khỏe Phù Đổng cấp Tỉnh đạt 9 giải, trong đó có 07 huy chương vàng, 01
huy chương bạc, 01 huy chương đồng.
● Kỳ thi Olympic 30/4 khu vực phía nam tại TP. Hồ Chí Minh mặc dù mới tham gia
lần đầu nhưng Nhà trường cũng đã đạt 04 huy chương trong đó có 02 huy chương
bạc và 02 huy chương đồng.
● Hội thi tin học trẻ tỉnh Đắk Lắk đạt 03 giải: 01 giải A, 01 giải B, 01 giải C.
● Tỉ lệ đậu tốt nghiệp THPT đạt 100%. Tỉ lệ đậu vào các trường Đại học cao và xếp
thứ 102 trong toàn quốc với điểm bình quân 3 môn thi là 17,80 điểm.
Năm học 2014-2015:
8
Khá
Học lực
TB
S
%
%
L
Yếu
S
%
L
Kém
S
%
L
số
Giỏi
S
%
L
K 10
219
30
14
181
83
8
4
0
0
0
K11
209
42
20
160
77
7
3
0
0
K12
316
24
8
259
82
33
10
0
TS
744
96
13
600
81
48
6
0
Khối
Tổng
SL
Tốt
Hạnh kiểm
Khá
TB
S
S
%
%
L
L
Yếu
S
%
L
SL
%
0
216
99
3
1
0
0
0
0
0
0
209
100
0
0
0
0
0
0
0
0
0
307
97
9
3
0
0
0
0
0
0
0
732
98
12
2
0
0
0
0
Kết quả thi học sinh giỏi các cấp:
-Trong kỳ thi học sinh giỏi giải toán trên Máy tính cầm tay quốc gia: Trường đạt
một giải môn Sinh học; giải toán trên máy tính cầm tay cấp tỉnh, trường đạt 17
giải; trong đó có một giải nhất, 05 giải nhì, 07 giải ba, 04 giải khuyến khích.
-Trong kì thi học giỏi các môn văn hóa cấp Tỉnh, trường có 36 học sinh dự thi, trong
đó có 32 em đạt giải; gồm 01 giải nhất, 06 giải nhì, 15 giải ba và 10 giải khuyến
khích; là trường có tỉ lệ học sinh đạt giải cao thứ 2 toàn tỉnh. Trong đó :
Môn Toán: 02 giải ba, 02 giải khuyến khích.
Môn Lý: 01 giải nhì; 03 giải ba; 01 giải khuyến khích.
Môn Hóa: 01 giải ba; 01 giải khuyến khích.
Môn Sinh: 01 giải nhì; 03 giải ba; 02 giải khuyến khích.
Môn Địa lý: 04 giải ba.
Môn Tin học: 01 giải ba.
Môn Anh văn: 01 giải ba; 01 giải khuyến khích.
-Trong Hội thao Quốc phòng và kì thi học sinh giỏi thể dục thể thao cấp Tỉnh,
trường đạt 14 huy chương; trong đó có 5 huy chương vàng, 4 huy chương bạc, 5
huy chương đồng.
Trong những năm gần đây, Trường vinh dự được Sở Giáo dục Đào tạo lựa
chọn ( cùng với một số trường THPT khác trong tỉnh ) cử tham dự kì thi
0lymppic 30/4 tại thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2014-2015 mặc dù mới tham
gia lần thứ 2 nhưng trường cũng đã đạt được kết quả đáng khích lệ với 02 huy
chương bạc và 01 huy chương đồng( xếp thứ 2 trong số các trường THPT chuyên
và không chuyên của tỉnh Đăk Lăk tham dự kì thi).
Năm 2015-2016:( 762 học sinh
Kết quả học tập và rèn luyện
9
Học lực
Khối
-
Tổng
số
Giỏi
SL
%
Khá
SL
%
Hạnh kiểm
TB
Yếu
SL
%
S
0,3
Kém
S
%
L
0
0
%
Tốt
Khá
SL
%
SL
%
324
99,48
4
TB
S
%
Yếu
S
%
K 10
329
60
18,24 245 74,47
23
6,99
L
1
K11
223
45
20,18 163 73,09
14
6,28
1
0,45
0
0
218
97,76
5
2,24
0
K12
210
31
14,76 156 74,29
23 10,95
0
0
0
0
206
98,1
3
1,43
1 0,48
0
0
TS
762 136
17,85 564 74,02
60
2
0,26
0
0
748
98,16
12 1,57
2 0,26
0
0
7,87
1,22
L
1
0,3
L
0
0
0
0
0
Kết quả thi học sinh giỏi các cấp:
Trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh,Trường có 36 học sinh dự thi, trong đó có 27
em đạt giải; gồm có 1 giải nhất, 07 giải nhì, 11 giải ba và 08 giải khuyến khích; Là
trường có thỉ lệ học sinh đạt giải cao thứ hai toàn tỉnh, riêng môn toán đạt điểm cao
-
nhất tỉnh.
Trong Hội thao Quốc phòng và kỳ thi học sinh giỏi thể dục thể thao cấp
-
Tỉnh,Trường đoạt 9 huy chương; trong đó 01 huy chương vàng, 8 huy chương đồng.
Trong kỳ thi Olympic cấp Tỉnh 10/3 lần thứ nhất năm 2016 do Sở GD – ĐT Đăk
Lăk tổ chức, trường đạt 34 huy chương, trong đó có: 11 huy chương vàng, 15 huy
chương bạc và 08 huy chương đồng.
o Trong kỳ thi học sinh giỏi giải toán trên Máy tính cầm tay cấp Tỉnh năm 2016 Nhà
trường đã đạt thành tích hết sức đáng tự hào. Đã có 22 em đạt giải trong tổng số 23
-
em dự thi với 3 giải nhất, 7 giải nhì, 8 giải 3 và 4 giải khuyến khích.
Trong kỳ thi học sinh giỏi giải toán trên Máy tính cầm tay năm 2016 cấp Quốc gia
năm 2016, Nhà trường có 5 học sinh được Tỉnh chọn tham gia đội tuyển và cả 5 em
-
đều đạt giải: gồm 1giải nhì, 3 giải ba và 1 giải khuyển khích.
Năm học 2015 – 2016, Trường vinh dự tiếp tục được sở Giáo dục và Đào tạo lựa
chọn (cùng với một số trường THPT khác trong tỉnh) cử tham dự kỳ thi Olympic
30/4 tại thành phố Hồ Chí Minh kết quả đạt được với 02 huy chương bạc và 02 huy
chương đồng (xếp thứ 2 trong số các trường THPT chuyên và không chuyên của
tỉnh Đăk Lăk Tham dự kỳ thi)
Tỷ lệ đậu tốt nghiệp và Đại học: Năm 2016, 100% học sinh của trường đậu
tốt nghiệp và đủ điểm sàn để xét tuyển vào các trường Đại học và Cao đẳng với
mức điểm thấp nhất là 16 điểm (01 em) và cao nhất 29,75, trong đó có nhiều em đỗ
vào các trường Đại học tốp đầu với điểm số rất cao như các trường Y – Dược,
Thương mại, Ngoại thương, các trường thuộc lực lượng vũ trang. Điểm bình quân 3
10
môn xét tuyển đại học phổ biến từ 22 đến 25 điểm; cos.1% cacs em dự thi khối A và
87,6% các em dự thi khối B đạt từ 20 điểm trở lên, đã có 12 em đạt trên 27 điểm
như em Phạm Lê Thanh, Đào Hà Thái, Đàm Thị Phương, Nguyễn Duy Trinh,
Nguyễn Đình Thi…
11
PHẦN II: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HỌC SINH –
GIÁO ÁN CHỦ NHIỆM
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP CHỦ NHIỆM
1. Tình hình chung
− Lớp 11A7: GVCN cô Phạm Thị Thu Huyền
− Theo học Ban Khoa học tự nhiên.
− Lớp có tổng số 48 học sinh. Trong đó có 28 học sinh nữ và 20 học sinh nam.
− Dân tộc thiểu số: 0 học sinh.
* Thuận lợi:
a. Về học tập
− Nhìn chung, các em đã thích nghi với môi trường học tập sau khi trải qua kỳ
thi tuyển sinh với kết quả tương đối cao
− Chất lượng đầu vào khá tốt và tương đối đồng đều nên có sự cạnh tranh trong
học tập để mang đến kết quả học tập ngày một tốt hơn;
− Các em học sinh có tinh thần tự giác cao. Việc học bài và làm bài tập về nhà
trước khi đến lớp khá tốt;
− Ban cán sự lớp năng động, luôn theo dõi và đốc thúc việc học hành của các
thành viên trong lớp;
− Giáo viên chủ nhiệm rất nhiệt tình, luôn theo dõi sát tình hình học tập của
lớp và có những biện pháp xử lý kịp thời những trường hợp vi phạm;
− Lớp nhận được nhiều sự quan tâm của các thầy cô và phụ huynh và được học
trong một môi trường tốt nên có nhiều điều kiện để nâng cao kiến thức;
− Luôn có sự phối hợp giữa gia đình và giáo viên chủ nhiệm trong việc quản lý
việc học tập của học sinh nhằm tạo những điều kiện tốt nhất cho việc học tập
của các em.
b. Rèn luyện đạo đức
− Hầu hết các em đều ngoan, năng động, chăm chỉ học tập; tích cực tham gia
các hoạt động của lớp, chi đoàn và nhà trường tổ chức; thực hiện đúng nội
quy, quy chế của nhà trường.
12
c. Về hoạt động tập thể
− Luôn tham gia đầy đủ và sôi nổi các hoạt động do liên chi Đoàn trường
THPT TH Cao Nguyên và Đoàn trường ĐHTN tổ chức. Lớp đã tích cực
tham gia các hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11(thi Văn
nghệ và làm báo tường chào mừng 20/11)
− Trong lớp luôn luôn có tổ chức những hoạt động giao lưu nhằm tăng tình
đoàn kết giữa các thành viên như bóng đá, bóng chuyền, sinh nhật tháng.
− Ban cán sự lớp, Ban chấp hành chi Đoàn nhiệt tình, làm việc hiệu quả. Luôn
đi đầu trong những trong trào và động viên các thành viên trong lớp tham gia
tích cực;
− Giáo viên chủ nhiệm luôn quan tâm đến tình hình hoạt động phong trào của
lớp và sẵn sàng tham gia giúp đỡ khi cần thiết.
* Khó khăn
− Đa số các học sinh trong lớp ở xa, đi học bằng xe máy nên không tránh khỏi
việc đi học muộn làm ảnh hưởng đến thi đua của lớp;
− Một số em ở trọ xa gia đình, môi trường sống bị thay đổi nên ít nhiều ảnh
hưởng đến sức khoẻ, sinh hoạt cũng như việc học tập;
− Gia đình các học sinh trong lớp ở nhiều huyện, tỉnh, thành phố khác nhau
nên việc liên lạc, trao đổi về việc học tập cũng như rèn luyện của học sinh
giữa giáo viên chủ nhiệm với gia đình gặp nhiều khó khăn.
2. Cơ cấu tổ chức
a. Ban cán sự lớp:
● Lớp trưởng:
Cao Nguyễn Bảo Ngọc
● Lớp phó học tập : Vũ Thị Thiên Hương
● Lớp phó văn thể : Hồ Huyền Thoại
● Thủ quỹ: Trần Phương Nhi
b. Tổ trưởng:
● Tổ trưởng tổ 1: Nguyễn Thị Hạnh Vy
● Tổ trưởng tổ 2: Phan Lê Phú
● Tổ trưởng tổ 3:
Nguyễn Thị Minh Thi
● Tổ trưởng tổ 4:
Võ Đức Kỳ
13
c. Ban chấp hành chi đoàn:
● Bí thư:
Nguyễn Quang Khải
● Phó Bí Thư:
Lương Lê Bảo Long
● Uỷ Viên:
Nguyễn Thị Thúy Nga
d. Đội cờ đỏ:
● Trần Hoàng Anh
14
3. Danh sách lớp 11A7
Giới
STT
Họ và tên
1
2
Đoàn Thị Lan Anh
Phan Thế Anh
tính
Nữ
Na
Ngày sinh
Nơi đang ở
Họ tên cha hoặc mẹ
Nghề nghiệp
1/11/2000
15/3/2000
Y Wang, Bmt
Y Wang, Bmt
Đoàn Đức Hải
Phạm Hùng
Dược sĩ
Viên Chức
3
4
5
Trần Hoàng Anh
Vũ Lê Phương Anh
Đỗ Tất Bá
m
Nữ
Nữ
Na
11/11/2000
1/4/2000
8/4/2000
Y Wang, Bmt
Y Wang, Nmt
Nguyễn Viết Xuân, Bmt
Trần Văn Hân
Vũ Mạnh Hà
Đỗ Văn Thuận
Kinh doanh
Viên chức
Kỹ sư
Nguyễn Thị Kim Chi
Nguyễn Chí Công
m
Nữ
Na
3/6/2000
29/4/2000
Y Wang, Bmt
Cư Jút, Đắk Nông
Nguyễn Đình Niên
Nguyễn Ngọc Thành
Nông
Nông
Lê Thị Cúc
Lê Tiến Dũng
m
Nữ
Na
31/10/2000
10/3/2000
Ea Kao, Bmt
Y Wang, Bmt
Lê Phúc Hải
Lê Quang Hợp
Buôn bán
Nông
10
11
12
Nguyễn Phước Hương Giang
Trần Thị Thu Hà
Trần Nguyễn Minh Hiếu
m
Nữ
Nữ
Na
20/4/2000
20/7/2000
29/3/2000
Y Wang, Bmt
Y Wang, Bmt
Săm Brăm, Bmt
Nguyễn Thị lan Anh
Trần Vĩnh Thắng
Nguyễn Thị Tuyết
Giáo viên
Nông
Nội trợ
13
Trần Văn Hiếu
m
Na
1/6/2000
Nguyễn Du, Bmt
Trần Văn Dũng
Kinh doanh
Lê Thị Thanh Huyền
Vũ Thị Thiên Hương
m
Nữ
Nữ
4/12/2000
4/6/2000
KTX Quốc phòng
Mai Hắc Đế, Bmt
Lê Bá Kha
Vũ Xuân Cường
Làm nông
Kinh doanh
6
7
8
9
14
15
15
16
Nguyễn Quang Khải
Na
29/1/2000
Lê Văn Hưu, Bmt
Nguyễn Hồng Quang
Cán bộ
17
Nguyễn Huy Khiêm
m
Na
17/2/2000
E Mol, Bmt
Nguyễn Văn Thanh
Viên chức
18
Võ Đức Kỳ
m
Na
1/9/2000
Y Wang, Bmt
Võ Đức Diễn
Kĩ sư
Nguyễn Tài Linh
m
Na
13/4/2000
Ea Tam, Bmt
Nguyễn Tài Sửu
Làm nông
Tăng Thủy Linh
Trần Thị Loan
Lương Lê Bảo Long
m
Nữ
Nữ
Na
11/4/2000
20/7/2000
29/5/2000
Y Wang, Bmt
Y Wang, Bmt
Ea Tam, Bmt
Tăng Tiến Thanh Sơn
Trần Đăng Khoa
Lương Đại Dương
Làm nông
Làm nông
Viên chức
Phan Lộc
m
Na
22/9/2000
Ea Kao, Bmt
Phan Đại Lợi
Làm nông
Lê Thị Sao Ly
Nguyễn Công Mẫn
m
Nữ
Na
19/4/2000
112/10/2000
Y Wang, Bmt
An Dương Vương, Bmt
Nguyễn Thành Nam
Lê Đình Trực
Lái xe
Làm nông
Lê Thị Na
Phan Nguyễn Hoài Na
Nguyễn Thị Thúy Nga
Cao Hồng Ngọc
Cao Nguyễn Bảo Ngọc
m
Nữ
Nữ
Nữ
Nữ
Na
20/12/2000
19/12/2000
2/1/2000
15/3/2000
4/7/2000
Dray Sáp, Krông Ana
Khánh Xuân, Bmt
Ea Kao, Bmt
Y Wang, Bmt
Đặng Văn Ngữ, Bmt
Nguyễn Thị Anh
Nguyễn Thị Nam
Nguyễn Trùng Thoa
Cao Văn Nam
Nguyễn Thị Tuyết
Nông
Nông
Chăn nuôi
Nông
Kinh doanh
Lê Thị Nguyệt
m
Nữ
26/11/2000
Ea Kao, Bmt
Lê Công Ngọc
Nông
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
16
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
Trần Phương Nhi
Hoàng Ngọc Anh Nhung
Phan Lê Phú
Nữ
Nữ
Na
10/10/2000
2/8/2000
4/9/2000
Mai Hắc Đế, Bmt
Y Wang. Bmt
Y Wang, Bmt
Trần Văn Vĩnh
Hoàng Ngọc Cừ
Phan Văn Đức
Phùng Thị Thu Phương
Vũ Phan Nhật Tài
m
Nữ
Na
17/12/2000
20/11/2000
Ea Kao, Bmt
Y Wang, Bmt
Phạm Thị Tố Trâm
Phan Thị Tuyết
Nguyễn Đinh T. Kim Thanh
Phạm Văn Thành
m
Nữ
Na
1/10/2000
29/4/2000
Giải Phóng, Bmt
Phan Chu Trinh, Bmt
Đinh Thị Thoa
Phạm Văn Trung
Buôn bán
làm nông
Nguyễn Thị Minh Thi
Hồ Huyền Thoại
Nguyễn Thế Anh Thoại
m
Nữ
Nữ
Na
23/12/2000
28/3/2000
20/12/2000
Tâm Thắng, Đăk Nông
Tân Hưng, Ea Kao
Mai Hắc Đé, Bmt
Nguyễn Thế Dũng
Hồ Văn Thời
Nguyễn Thế Anh Sơn
Làm nông
Cơ khí
Làm nông
Đỗ Anh Thư
Lê Nguyễn Hải Thương
Phùng Phước Toàn
m
Nữ
Nữ
Na
18/3/2000
15/1/2000
8/3/2000
Lê Thị Riêng, Bmt
Trần Khắc Chân, Bmt
Lý Thường Kiệt, Bmt
Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Thị Anh Thư
Phùng Xuân Ninh
Buôn bán
Kinh doanh
Kỹ sư
Nguyễn Ngọc Anh Tuấn
m
Na
29/9/2000
Y Wang, Bmt
Nguyễn Khắc Văn
Làm nông
Trần Thị Thảo Uyên
Doãn Thanh Vân
Nguyễn Thị Hạnh Vy
m
Nữ
Nữ
Nữ
22/1/2000
15/6/2000
7/11/2000
Hòa Khánh, Bmt
Y Wang, Bmt
Thăng Long, Bmt
Trần Dũng
Doãn Minh Hiển
Nguyễn Thiên Thích
Làm nông
Làm nông
Viên chức
17
Lái xe
Kinh doanh
Buôn bán
Kinh doanh
Bác sĩ
5. Thời khoá biểu lớp 11A7
(Tuần 10: Từ ngày 24/10/2016 đến ngày 28/10/2016)
Buổi
Sáng
Chiề
u
Tiết Thứ 2
1
Anh
2
Anh
3
Sinh
4
Sinh
5
Sinh
1
2
3
4
5
Anh
Văn
Chào cờ
Sinh hoạt
Thứ 3
Thứ 4
Thể dục
Thể dục
Toán
Toán
Thứ 5
Thứ 6
Toán
Toán
Hóa
Lý
Toán
Công
Sư
Địa
GDCD
Văn
Văn
Sinh
nghệ
Lý
Toán
Toán
Anh
Tin
Anh
GDQP
Văn
Toán
Toán
Lý
Hóa
Thứ 7
Hóa
Hóa
Lý
Lý
(Tuần 11: Từ ngày 31/10/2016 đến ngày 4/10/2016)
Buổi
Sáng
Tiết
1
2
3
4
5
1
Chiề
u
2
3
4
5
Thứ 2
Anh
Anh
Sinh
Sinh
Thứ 3
Thứ 4
Thể dục
Thể dục
Toán
Toán
Thứ 5
Thứ 6
Toán
Toán
Hóa
Lý
Toán
Toán
Công
Sử
Hóa
Địa
Văn
Văn
Sinh
nghệ
Lý
Toán
Anh
Hóa
Tin
Anh
GDQP
Văn
Lý
Văn
Sinh
GDCD
Anh
Toán
Chào cờ
Sinh hoạt
18
Thứ 7
Hóa
Hóa
Lý
Lý
(Tuần 12: Từ ngày 7/11/2011 đến ngày 12/11/2011)
Buổi
Sáng
Chiề
u
Tiết Thứ 2
1
Anh
2
Anh
3
Sinh
4
Sinh
5
Toán
1
2
3
4
5
Anh
Toán
Chào cờ
Sinh hoạt
Thứ 3
Thứ 4
Thể dục
Thể dục
Toán
Toán
Thứ 5
Thứ 6
Toán
Toán
Hóa
Lý
Toán
Công
Sử
Hóa
Địa
Văn
Văn
Sinh
nghệ
Lý
Toán
Anh
Hóa
Tin
Anh
GDQP
Văn
Lý
Văn
Sinh
GDCD
6. Danh sách các giáo viên giảng dạy lớp 11A7
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Họ và tên
Nguyễn Chí Trung
Nguyễn Minh Lịch
Vũ Thu Trang
Hoàng Thị Thuý Nga
Phạm Thị Thu Huyền
Lê Thị Thúy An
Trương Thị Tuyết
Phan Mạnh Tiến
Trần Thị Bích Phương
Mai Thị Quế Trâm
Nguyễn Minh Lịch
Phạm Văn Ngụ
19
Môn dạy
Toán học
Vật lý
Hoá học
Sinh học
Văn học
Lịch sử
Địa lý
Anh văn
Tin học
GD công dân
Công nghệ
Thể dục
Thứ 7
Hóa
Hóa
Lý
Lý
7. SƠ ĐỒ LỚP 11A7 NĂM HỌC 2016-2017
BẢNG VIẾT
Đức Kỳ
Hồng Ngọc
Anh Nhung
Tài Linh
Phạm Lộc
Hoàng Anh
Phương Nhi
Thiên Hương
Văn Thành
Lê Na
Anh Thư
Thảo Uyên
Tiến Dũng
20
Lan Anh
Sao Ly
Hải Thương
Kim Chi
Thúy Nga
Anh Tuấn
Minh Thi
Hoài Na
Công Mẫn
Huyền Thoại
Anh Thoại
Thị Loan
Chí Công
Thế Anh
21
Quang Khải
Bảo Long
Thanh Huyền
Thủy Linh
Tất Bá
Thanh Vân
Kim Thanh
Phương Anh
Hạnh Vy
Minh Hiếu
Thị Nguyệt
Thị Cúc
Phước Toàn
Lê Phú
Nhật Tài
Thu Phương
Thu Hà
Bảo Ngọc
22
Hương Giang
Huy Khiêm
Văn Hiếu
Lối vào
BÀN GIÁO VIÊN
23
24
II. KẾ HOẠCH KIẾN TẬP CHỦ NHIỆM LỚP 11A7
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM TUẦN 10
(từ ngày 24/10/2016 đến ngày 28/10/2016)
Trường KTSP
: THPT TH Cao Nguyên
Họ và tên GVHD : Phạm Thị Thu Huyền
Tỉnh
: Đăk Lăk
Lớp KTCN : Lớp 11a7
Họ và tên GSKT : Trần Thùy Trang
Kế hoạch ấn định trong tuần:
Thời gian
Công việc dự định tiến hành
Người thực hiện
* Sinh hoạt 10 phút:
- Gặp mặt giáo viên chủ nhiệm lớp để
tìm hiểu sơ qua về tình hình lớp.
- Giáo viên chủ nhiệm lớp giới thiệu
Thứ Hai
24/10/2016
giáo sinh thực tập làm quen với lớp.
Gs Trần Thùy Trang
- Giáo sinh thực tập tổ chức sinh hoạt Cao Nguyễn Bảo Ngọc
lớp: tự giới thiệu, giao lưu với lớp.
Nguyễn Quang Khải
- Kiểm tra sĩ số và hỏi lý do học sinh
vắng (nếu có).
- Kiểm tra sổ đầu bài của lớp để nắm
Thứ Ba
25/10/2016
tình hình lớp.
* Sinh hoạt 10 phút.
- Ổn định lớp.
Gs Trần Thùy Trang
- Kiểm tra sĩ số và hỏi lý do học sinh Cao Nguyễn Bảo Ngọc
vắng (nếu có).
Nguyễn Quang Khải
- Kiểm tra đồng phục và nhắc nhở lớp Vũ Thị Thiên Hương
thực hiện nội quy.
- Kiểm tra sổ đầu bài của lớp để nắm
tình hình lớp ngày thứ Hai
25
Ghi
chú