Nh÷ng hiÓu biÕt vÒ c¸c nhãm
m¸u ngoµi hÖ ABO
đặt vấn đề
Nhóm máu hệ hồng cầu đóng một vai trò rất quan trọng trong thực hành truyền máu.
Năm 1900, Karl Landsteiner phát minh ra hệ nhóm máu ABO.
Năm 1939, Levine và CS phát hiện hệ nhóm máu Rh.
Tiếp sau đó có rất nhiều hệ nhóm máu khác đợc tìm ra.
C¸c hÖ nhãm m¸u HC vµ kh¸ng nguyªn nhãm m¸u
đã được Hội TMQT công nhận
Danh
pháp
Hệ thống
001
002
003
004
005
006
007
008
009
010
011
012
013
014
015
016
017
018
019
020
021
022
023
024
025
026
ABO
MNSs
P
Rhesus
Lutheran
Kell
Lewis
Duffy
Kidd
Diego
Cartwright
Xg
Scianna
Dombrock
Colton
Land/Wiener
Chido/Roger
Hh
Kx
Gerbich
Cromer
Knops
Indian
Ok
Raph
John Milton
Hagen
Viết tắt
ABO
MNS
P
Rh
LU
KEL
LE
FY
JK
DI
YT
XG
SC
DO
CO
LVV
CH/RG
H
XK
GE
CROM
KNOPS
IN
OK
RAPH
JMH
Số KN
Các kháng nguyên chính
4
38
1
45
18
21
3
6
3
4
2
1
3
5
3
3
9
1
1
7
10
5
2
1
1
1
A,B,AB 1,A1
M,N,S, s,U,Ena
P1
D,C,c,E,e
Lua,lub,Luab,Lu4
K, k, Kpa,Kpb,Jsa
Lea, Leb, Leab
Fya, Fyb, Fy3, Fy4
Jka, Jkb, Jkab
Dia,Dib,Wra, Wrb
Yta, Ytb
Xga
Sm, Bu3, Sc3
Doa,Dob,Gya,Hy,Joa
Coa, Cob, Coab
Lwa, LWb, LWab
Ch1,Ch2,Ch3,Rg1,Rg2,W
H
H
Kx
Ge2,Ge3,Ge4,Wb
Cra,Tca, Tcb,Tcc,Dra
Kna, Knb, McCa,Sia, Yka
Ina, Inb
Vị trí trên NST
9 q- 34.1- q 34.2
4 q28- q31
22 q 11.2- qter
1p 36.2-p 34
19 q12- q13
7 q33
19p13.3
1q 22-q23
18 q11.1-q11.2
17q12-q21
7q22
Xp 22.32
1p36.2-p22.1
Do Glycoprotein
7 p14
1p13.2- cen9
35875.75
19q13
Xp21.1
2 q14-q21
1q32
1q32
11 p13
10
11
15
C¸c kh¸ng nguyªn nhãm m¸u hÖ hång cÇu
Lua Fyb
Fya
Leb
Lea
Fyb
Jkb
D
C
A
c A
E
B B Jka
e
s
K
k MNS
29 hÖ thèng nhãm m¸u hång cÇu
víi 285 kh¸ng nguyªn kh¸c nhau.
ABO
Rh (CDE/cde)
Kell (K) Cellano (k)
Kidd (Jka/Jkb)
Duffy (Fya/Fyb)
Lewis (Lea/Leb)
MNS (M/N/S/s)
Hệ nhóm máu Rh
1. Lịch sử phát hiện
Năm 1939, Levine và Stetson phát hiện một kháng thể (KT) trong huyết thanh của một ngời
phụ nữ sinh con bị bệnh vàng da tan máu.
KT này làm ngng kết 85 % hồng cầu ngời da trắng
Kháng nguyên D: Rh(D) dơng, Rh(D) âm.
Năm 1940, Karl Landsteiner và Wiener gây miễn dịch cho thỏ và lợn bằng hồng cầu khỉ
Rhesus Macacus, thu đợc một KT yếu tố Rh
Ngời ta chứng minh: KT xuất hiện ở phụ nữ mang thai (Levine), và kháng thể miễn dịch thỏ
(Landsteiner) không nhận diện cùng một đặc tính.
KT dị loài do Landsteiner phát hiện xác định KN LW
KT miễn dịch ở ngời (Levine) xác định KN D
Hệ nhóm máu Rh
1. Lịch sử phát hiện
Năm 1943, Fisher phát hiện thêm 3 KN nữa là C, E, c.
Năm 1945, Mourant phát hiện KT chống lại KN e.
Cho đến nay, theo Hội truyền máu quốc tế, hệ Rh có 50 KN
Danh pháp
Hệ thống Rh có hai cách đặt tên bởi Fisher và Wiener
Gien (Wiener)
Phức hợp
gien (Fisher)
Wiener
Fisher
Rh1
DCe
rh
dce
Rho
Dce
rh
dCe
Rh2
DcE
rh
dcE
Rhz
DCE
rhy
dCE
Hệ nhóm máu Rh
2. Kháng nguyên hệ Rh
Là hệ KN phức tạp
50 KN, trong đó: D, C, c, E, e tơng ứng với 6 gien D, d, C, c, E, e. Gien d giả định.
KN đợc tạo ngay trong Erythroblast ở thời kỳ bào thai, hoàn thiện sau khi sinh.
Chỉ có trên bề mặt hồng cầu, không có trong huyết thanh và dịch tiết dới dạng hoà tan.
Bản chất: Lipoprotein
TLPT: 170.000 300.000 dalton.
Không hoạt hoá bổ thể
KN nằm trong màng HC chỉ trình diện phấn quyết định KN trên bề mặt tế bào
Kh¸ng nguyªn D („yÕu tè Rh„)
Ngo¹i bµo
Ch©u ¢u:
83% D+
17% D−
consists of >30 D epitopes
Hệ nhóm máu Rh
2. Kháng nguyên hệ Rh
Khả năng sinh KT của KN D rất mạnh
3% ngời mẹ Rh(-) chỉ cần nhận 0,1ml hồng cầu D+
25% ngời mẹ Rh(-) chỉ cần nhận 0,25 1 ml hồng cầu D+
65 % ngời mẹ Rh(-) chỉ cần nhận 5ml hồng cầu D+
đều đã sinh KT kháng D trong cơ thể mẹ.
Số lợng vị trí KN D trên hồng cầu: 10.000 30.000 ít hơn hệ ABO rất nhiều
Hệ nhóm máu Rh
Dữ liệu dân số về yếu tố Rh D (theo Wikipedia )
Nước
Rhư(D)ưâmư(%)
Rhư(D)ưdương(%)
Tây Ban Nha
35
65
Daưtrắng
16
84
NgườiưMỹưdaưđen
7
93
NgườiưgốcưMỹ
1
99
NgườiưgốcưChâuư
phi
<1
>99
Châuưá
<1
>99
Việt Nam, tỷ lệ ngời có nhóm máu Rh (D) dơng chiếm đa số, khoảng 99,93 99,96 %. Rh(D)
âm chiếm một tỷ lệ rất thấp khoảng 0,04 0,07% (Theo điều tra Viện HHTM 2006).
HÖ nhãm m¸u Rh
2. Kh¸ng nguyªn hÖ Rh
BiÕn thÓ cña KN D
D yÕu: Mét biÕn thÓ cña D, Stratton ph¸t hiÖn n¨m 1946
D tõng phÇn:
Sùkh¸cnhauvÒsèlîngvµchÊtlîng
cñaDuvµDtõngphÇn
SèlîngKNgi¶m
DyÕu
Dthêng
MÊtvÞtrÝkÕthîp
KN
DtõngphÇn
HÖ nhãm m¸u Rh
2. Kh¸ng nguyªn hÖ Rh
KN kÕt hîp
KN Cw :
Ngoµi ra cßn cã rÊt nhiÒu c¸c KN kh¸c cña hÖ RH nh: Cx, Cu, Cv, Cw, Ew, Eu, ex...
Sù ph¸t triÓn cña KN hÖ Rh: §Çy ®ñ, duy tr× suèt cuéc ®êi .
HÖ nhãm m¸u Rh
3. Kh¸ng thÓ hÖ Rh
KT tù nhiªn
KT chèng E, KT chèng D lo¹i IgM (rÊt hiÕm gÆp)
KT miÔn dÞch:
Sinh ra do truyÒn m¸u hoÆc mang thai kh«ng hoµ hîp c¸c KN hÖ Rh, KN D cã tÝnh sinh miÔn dÞch m¹nh nhÊt
Hệ nhóm máu Rh
3. Kháng thể hệ Rh
50% Rh(D) âm nhận máu Rh (D) dơng sinh ra KT kháng D
Phản ứng sinh KT tăng lên nếu tiếp tục tiếp xúc với KN D
Các KN khác cũng có cơ chế tơng tự nhng ý nghĩa lâm sàng ít hơn do tính sinh KT yếu hơn và ít xuất hiện.
IgG, qua đợc hàng rào rau thai
Không hoạt hoá bổ thể
KT hệ Rh thờng phối hợp với nhau trong một cơ thể: KT c phối hợp KT E
Hệ nhóm máu Rh
4. Vai trò của hệ nhóm máu Rh trong thực hành truyền máu
Hiểu đợc cơ chế của sự miễn dịch đồng loại giữa mẹ và thai nhi
Gây ra phản ứng tan máu muộn trên lâm sàng và gây truyền máu không hiệu lực
Hệ nhóm máu Kell
1. Lịch sử phát hiện
Năm 1946, KN K (Kell)đợc phát hiện bởi Coombs, Mourant và Race
Năm 1949, Levine và CS phát hiện ra KN k (Cellano) và KT kháng k
Năm 1957, Allen, Chown và CS phát hiện KN Kpa, Kpb
Năm 1958, KN Jsa đợc phát hiện bởi Giblett, KN Jsb đợc phát hiện bởi Walker (1963).
HÖ nhãm m¸u Kell
KiÓu h×nh
KiÓu gien
Tû lÖ % ë ngêi ViÖt
Nam
Tû lÖ % ë ngêi da
tr¾ng
Kell +
KK, Kk
1.36
9
Kell -
Kk
98,64
81
Hệ nhóm máu Kell
2. Kháng nguyên hệ Kell
23 KN khác nhau của hệ Kell, trong đó 6 KN có nhiều ý nghĩa trên lâm sàng: KN K, k, Kpa, Kpb, Jsa, Jsb.
KN K, k có khả năng sinh miễn dịch mạnh, sau KN hệ Rh.
KN K: 10 % ngời da trắng, hiếm gặp ở ngời da vàng, Mỹ và Mông Cổ.
KN k : Phổ biến tới 99,8 % ơ ngời da trắng, gần nh 100% ở ngời Việt Nam.
Những năm gần đây ngời ta dùng danh pháp chữ số (K1, K2, K3...) bổ sung cho KN hệ Kell có nhiều thuận lợi
hơn
Hệ nhóm máu Kell
3. Kháng thể hệ Kell
Sinh ra do miễn dịch (truyền máu hoặc thai nghén)
Bản chất IgG, hoạt hoá bổ thể, có khả năng lọt qua hàng rào rau thai
KT bất thờng, phổ biến sau hệ Rh, xuất hiện sau truyền máu
KT kháng k có đặc tính rất giống KT kháng K nhng gặp với tần số ít hơn
Các KT khác: KT kháng Kpa, Kpb, Jsa, Jsb ít gặp hơn KT kháng K, k rất nhiều
Hệ nhóm máu Kell
4. Vai trò của hệ nhóm máu Kell trong thực hành truyền máu
Đóng vai trò quan trọng trong thực hành truyền máu, sau hệ ABO và Rh
Gây phản ứng tan máu muộn và vàng da tan máu ở trẻ sơ sinh do bất đồng nhóm máu mẹ con
Các KT miễn dịch chống K phản ứng rất mạnh với hồng cầu mang KN K và gây tan máu trong lòng mạch khi
truyền máu không phù hợp.
Hệ nhóm máu Kidd
1. Lịch sử phát hiện
Năm 1951, Allen và CS phát hiện ra KT đặc hiệu chống KN Jka
Hai năm sau đó, Flaut phát hiện KT đồng miễn dịch chống KN Jkb do truyền máu
2. Kháng nguyên hệ Kidd
Jka, Jkb
Hai KN này phát triển đầy đủ từ khi mới sinh
Chỉ có trên bề mặt hồng cầu
Kiểu hình và tần suất của hệ nhóm máu Kidd
PhảnưứngưvớiưKT
Chống Jka Chống Jkb
Tầnưsuấtưkiểuưhìnhưởưngườiưtrư
ởngưthànhư(%)
Kiểu hình
Da
trắng
Da đen
Việt Nam
+
0
Jk(a+b-)
28
57
50,89
+
+
Jk(a+b+)
49
34
33,93
0
+
Jk(a-b+)
23
15,18
0
0
Jk(a-b-)
Trội
quá
9
Rất hiếm
0,00
Hệ nhóm máu Kidd
3. Kháng thể hệ Kidd
KT kháng Jka, Jkb
Có bản chất IgG, sinh ra do quá trình miễn dịch (truyền máu hoặc thai nghén).
Kỹ thuật tốt nhất để phát hiện KT kháng Jka, Jkb là kỹ thuật kháng globulin gián tiếp.
KT kháng Jka, Jkb giảm dần hiệu giá trong quá trình lu giữ.
Hệ nhóm máu Kidd
4. Vai trò của hệ Kidd trong thực hành truyền máu
KT của hệ nhóm máu Kidd là: KT yếu, ít gây bệnh vàng da tan máu ở trẻ sơ sinh, nếu xảy ra cũng ở mức
KT thờng gây ra phản ứng tan máu muộn trong truyền máu, đôi khi rất nặng nề.
nhẹ.