Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Đề thi và đáp án kế toán Giao dịch viên Agribank từ năm 20112016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 58 trang )

ĐỀ T

G B

K TỪ Ă

2011 – 2015

(Xếp theo thứ tự: Năăm mới trư
ước, năăm cũ sau)

A. GIAO DỊCH VIÊN + KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1)

GIẢI ĐỀ GDV + KẾ TOÁN AGRIBANK NĂM 2015
Đề 1: Vị trí GDV + Kế toán ngân hàng (KV1: Tại Hà Nội)
Ngày thi: 22/11/2015

Câu1:
a) Nội dung của Vốn chủ sở hữu của NHTM.
b) Giá trị thực của Vốn điều lệ là gì?
c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài phải duy trì giá trị thực của vốn điều
lệ hoặc vốn đƣợc cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định do Chính phủ quy định. Đúng
hay Sai?
d) Khi thay đổi vốn điều lệ, NHTM phải làm những gì?
Câu 2: Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng?
Câu 3: Theo anh chị tài sản cố định hữu hình và công cụ dụng cụ giống và khác nhau nhƣ thế
nào?
Câu 4: Ngày 30/x/y, Khách hàng A nộp tiền mặt vào Agribank chuyển trả cho Khách hàng B
có tài khoản tại Vietinbank số tiền là 1 tỷ 350 triệu đồng. Tính số phí Agribank phải thu biết:
-



Phí chuyển tiền bằng 0,1% tổng số tiền chuyển, tối thiểu 11.000 đồng/món, tối

đa


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

220.000 đồng/món.
-

Phí kiểm đếm tiền mặt bằng 0,05% tổng số tiền chuyển (áp dụng với số tiền nộp vào
chuyển đi trong 3 ngày làm việc)
Gợi ý trả lời

Câu 1:
[ XEM TOÀN VĂN NGHỊ ĐỊNH SỐ 57/2012 ]
a) Nội dung Vốn CSH của NHTM (Theo Điều 4 của Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ban
hành ngày 20/7/2012) bao gồm:
1)

Vốn điều lệ: Là mức vốn đƣợc hình thành khi Ngân hàng đƣợc thành lập. Vốn điều
lệ luôn lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có
khi thành lập một Ngân hàng do pháp luật qui định. Vốn điều lệ đƣợc ghi vào điều lệ
thành lập Ngân hàng. Tuỳ thuộc vào loại hình Ngân hàng mà vốn điều lệ đƣợc hình
thành từ những nguồn gốc khác nhau:

VD:



Ngân hàng quốc doanh: Vốn điều lệ đƣợc hình thành từ Ngân sách nhà nƣớc cấp



Ngân hàng cổ phần: Vốn điều lệ đƣợc hình thành từ vốn góp của các cổ đông
thông qua việc mua các cổ phiếu.



Ngân hàng liên doanh: Vốn điều lệ đƣợc hình thành từ vốn góp của các bên liên
doanh.



Ngân hàng nƣớc ngoài: Vốn diều lệ đƣợc hình thành từ 100% vốn nƣớc ngoài.



Ngân hàng tƣ nhân: Vốn điều lệ đƣợc hình thành từ vốn của chủ Ngân hàng.

2)

Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá theo quy định của
pháp luật

3)

Thặng dƣ vốn cổ phần: Phần vốn thu đƣợc từ chênh lệch giữa thị giá cổ phiếu từ
đợt phát hành thêm với mệnh giá (10.000 VNĐ/cp)


4)

Các quỹ


Quỹ dự trữ nhằm để bổ sung vốn điều lệ.



Quỹ dự phòng rủi ro: Để dự phòng bù đắp rủi ro trong quá trình hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng nhằm bảo vệ vốn điều lệ..



Quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp vụ



Quỹ phúc lợi, khen thƣởng.

5)

Lợi nhuận chƣa phân phối: Phần lợi nhuận đƣợc giữ lại từ các kỳ trƣớc, luỹ kế đến
kỳ này

6)

Vốn khác thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng



Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

nƣớc

ngoài

Thông tin thêm (không đƣa vào bài thi, GiangBLOG chỉ nêu ra để bạn đọc biết thêm):
Vai trò của Vốn chủ sở hữu của NHTM
Vốn thuộc sở hữu của NHTM chiếm một tỷ trọng nhỏ (khoảng 5% trong tổng nguồn vốn)
nhƣng có vai trò cực kỳ quan trọng đối với các Ngân hàng. Do Vốn CSH có tính thƣờng xuyên
ổn định nên Ngân hàng có thể sử dụng nó vào các mục đích khác nhau nhƣ:
-

Trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo tài sản cố định phục vụ cho bản thân Ngân hàng

-

Sử dụng cho vay, đặc biệt là đầu tƣ góp vốn liên doanh.

-

Với chức năng bảo vệ, vốn thuộc sở hữu của Ngân hàng đƣợc coi nhƣ là tài sản đảm
bảo gây lòng tin với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán cho khách hàng khi Ngân
hàng hoạt động thua lỗ.

-

Vốn chủ sở hữu của Hơn nữa nó là một căn cứ quyết định khi NHTM muốn cấp tín dụng
(cho vay, bảo lãnh, …) đối với 1 KH hoặc nhóm KH nhất định


-

Quy mô và sự tăng trƣởng vốn thuộc sở hữu của Ngân hàng sẽ quyết định năng lực phát
triển của NHTM. Khi đánh giá về qui mô của một NHTM thì tiêu chí đầu tiên đƣợc đề
cập là vốn thuộc sở hữu của Ngân hàng đó.

b) Giá trị thực của Vốn điều lệ (Theo Điều 5 của Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ban hành
ngày 20/7/2012):
Giá trị thực của vốn điều lệ, vốn đƣợc cấp đƣợc xác định bằng vốn điều lệ thực góp, vốn
đƣợc cấp, cộng (trừ) lợi nhuận chƣa phân phối (lỗ chƣa xử lý), các quỹ trích từ lợi nhuận
sau thuế (không bao gồm quỹ khen thƣởng, phúc lợi, quỹ thƣởng ban điều hành).
c)

Ý kiến “Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải duy trì giá trị thực
của vốn điều lệ hoặc vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định do Chính phủ quy
định.” là ĐÚNG:

Theo Điều 5 của Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ban hành ngày 20/7/2012 do Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt thì:
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài phải duy trì giá trị thực của vốn điều
lệ hoặc vốn đƣợc cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định do Chính phủ quy định. Khi có
sự thay đổi vốn điều lệ, vốn đƣợc cấp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài
phải công bố công khai số vốn điều lệ, vốn đƣợc cấp mới.
 Nhƣ vậy các NHTM phải duy trì “Giá trị thực của Vốn điều lệ ≥ Vốn pháp định” theo yêu
cầu của Chính phủ
d) Khi thay đổi Vốn điều lệ, NHTM phải làm theo các bƣớc sau:
Bƣớc 1: NHTM gửi đề nghị thay đổi VĐL đến phòng Quản lý các tổ chức tín dụng Ngân hàng
Nhà nƣớc chi nhánh thành phố Hà Nội nơi ngân hàng đặt trụ sở chính bộ hồ sơ theo quy định
Bộ hồ sơ gồm:



Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

-

Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng quản trị gửi Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng nơi ngân hàng đặt trụ sở chính, trong đó nêu rõ lý do, sự cần
thiết của việc thay đổi nội dung giấy phép.

-

Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi nội dung giấy phép.

Bƣớc 2: NHNN chi nhánh TP Hà Nội nơi NHTM đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ và có ý kiến
trình Thống đốc NHNN về việc Thay đổi điều lệ của NHTM. Vụ Các ngân hàng xem xét, thẩm
định hồ sơ, trình Thống đốc NHNN quyết định.
Bƣớc 3: Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc ra quyết định; NHNN có gửi văn bản thông báo cho
NHTM cổ phần đó.
[ XEM CHI TIẾT TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THAY ĐỔI VĐL TẠI NHTM ]
Câu 2: Nhiệm vụ của Kế toán ngân hàng:
-

KTNH phải Ghi nhận, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong ngân hàng về các hoạt động: hoạt động nguồn vốn, sử dụng vốn và
các dịch vụ ngân hàng khác theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nƣớc và các
thể lệ chế độ kế toán ngân hàng quy định. Trên cơ sở đó để bảo vệ an toàn tài sản của
bản thân ngân hàng cũng nhƣ tài sản của toàn xã hộ bảo quản tại ngân hàng.

-


KTNH phải Phân loại nghiệp vụ, tổng hợp số liệu theo đúng phƣơng pháp kế toán
và theo những chỉ tiêu nhất định nhằm cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác
và kịp thời nhất để phục vụ cho việc chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động kinh doanh ngân hàng
và thực thi các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nƣớc.

-

KTNH phải giám sát quá trình sử dụng tài sản (vốn) nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
các loại tài sản thông qua kiểm soát trƣớc (tiền kiểm) các nghiệp vụ bên nợ và nghiệp
vụ bên có của bảng tổng kết tài sản ở từng đơn vị ngân hàng cũng nhƣ toàn hệ thống.
Từ đó góp phần tăng cƣờng kỷ luật tài chính, củng cố chế độ hạch toán kế toán của ngân
hàng cũng nhƣ của nền kinh tế.

-

KTNH phải có trách nhiệm tổ chức tốt công tác kế toán (ở đơn vị cũng nhƣ toàn hệ
thống). Đồng thời, kế toán ngân hàng phải tổ chức giao dịch, phục vụ khách hàng một
cách khoa học, văn minh, lịch sự, giúp khách hàng nắm đƣợc những nội dung cơ bản
của kỹ thuật nghiệp vụ ngân hàng nói chung và kỹ thuật nghiệp vụ kế toán nói riêng,
góp phần thực hiện chiến lƣợc khách hàng của ngân hàng.

Câu 3: Giống và Khác nhau giữa Tài sản cố định hữu hình và Công cụ dụng cụ:
TSCĐ hữu hình

Công cụ dụng cụ


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

Giống

nhau

-

Nguyên giá của TSCĐ và CCDC phải đƣợc xác định một cách rõ ràng: Hồ sơ
về TSCĐ/ CCDC đƣợc mua về với nguồn gốc xuất xứ,… (Hoá đơn; Biên bản
giao nhận/Phiếu giao hàng; Giấy đặt tiền; Chứng nhận kiểm định; Giấy tờ kỹ
thuật khác (nếu có)…)

-

Tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh của DN và chắc chắn thu đƣợc
lợi ích kinh tế trong tƣơng lai.

Khác
nhau

-

Giá trị ≥ 30 triệu đồng (Giá không

-

bao gồm thuế GTGT)

bao gồm thuế GTGT)
-

Thời gian sử dụng: 1 năm trở lên


Giá trị < 30 triệu đồng (Giá không

-

Thời gian sử dụng: Không quy định

Câu 4:
Trƣờng hợp 1: Phí ngân hàng quy định chƣa bao gốm thuế VAT
Tính phí chuyển tiền: 1.350.000.000 x0.1% = 1.350.000 (đồng) > 220.000 (đồng)  Phí
chuyển tiền là 220.000 (đồng)
Thuế VAT thu từ dịch vụ chuyển tiền: 220.000 x 10% = 22.000 (đồng)
Tính phí kiểm đếm tiền (KH nộp và chuyển đi trong ngày nên vẫn áp dụng 0.05%) =
1.350.000.000 x 0,05% = 680.000 (đồng)
Thuế VAT thu từ dịch vụ kiểm đếm = 680.000 x 10% = 68.000 (đồng)
Tổng số phí ngân hàng thu đƣợc (TH1) = 220.000 + 22.000 + 680.000 + 68.000 = 990.000
(đồng)
Trƣờng hợp 2: Phí ngân hàng quy định đã bao gốm thuế VAT
Phí chuyển tiền: 200.000 (đồng)
Thuế VAT dịch vụ chuyển tiền: 20.000 (đồng)
Phí kiểm đếm trong ngày: 680.000 / 110% = 618.182 (đồng)
Thuế VAT dịch vụ kiểm đếm: 61.818 (đồng)
Tổng số phí ngân hàng thu đƣợc (TH2) = 200.000 + 20.000 + 618.182 + 61.818 = 900.000
(đồng)

Đề 2: Vị trí GDV + Kế toán ngân hàng (KV2: Tại Đà Nẵng)
Ngày thi: 14/11/2015
Câu 1: Giao dịch 1 cửa là gì? Quyền hạn, trách nhiệm của GDV của giao dịch 1 cửa? (30đ)


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016


Câu 2: Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán NHTM? (30đ)
Câu 3: Khi nào ngân hàng tự động ghi nợ tài khoản thanh toán của khách hàng? (20đ)
Câu 4: Khách hàng X ngày 31/10/2015 đến tất toán sổ tiết kiệm 45 tr đồng kỳ hạn 3 tháng mở
ngày 20/4/2015. Lãi suất kỳ hạn 3 tháng là 5,4%/năm, lãi suất không kỳ hạn là 1,2%/năm.
Tính số lãi ngân hàng phải trả cho khách hàng X. (20đ)
Gợi ý trả lời
Câu 1:
(Theo Quy chế giao dịch 1 cửa áp dụng đối với các TCTD – Kèm QĐ số 1498/2005/QĐNHNN ngày 13/10/2005)
[ TẢI VỀ VĂN BẢN ]
Giao dịch 1 cửa là phƣơng thức tổ chức cung ứng dịch vụ của TCTD cho khách hàng, theo đó
khách hàng chỉ cần giao dịch với 1 GDV của TCTD và nhận kết quả từ GDV đó.
Quyền hạn & trách nhiệm của GDV:
a) Quyền hạn:
-

GDV đƣợc cấp 1 mã khóa bảo mật để thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền của mình trong
việc lập, kiểm soát, phê duyệt (Ký) chứng từ

-

GDV có quyền xử lý và chịu trách nhiệm hoàn toàn khi có tổn thất xảy ra đối với các giao
dịch trong hạn mức giao dịch mà mình phụ trách. Các giao dịch vƣợt hạn mức phải đƣợc
kiểm soát viên (KSV) phê duyệt theo quy định trƣớc khi thực hiện

b) Trách nhiệm:
-

Giao dịch viên chịu trách nhiệm hƣớng dẫn khách hàng thực hịên giao dịch, kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và tính chính xác của nội dung các giao dịch đƣợc phân công

thực hiện.

-

Giao dịch viên phải tuân thủ và thực hiện đúng nhiệm vụ mà mình đƣợc phân công, kiểm
tra tính khớp đúng giữa chứng từ phát sinh thực tế, số dƣ tồn quỹ thực tế và số liệu trên hệ
thống.

-

Giao dịch viên phải tuyệt đối giữ bí mật các m• khóa bảo mật và chữ ký điện tử đƣợc cấp
theo quy định và chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc Tổng Giám đốc (Giám đốc) và trƣớc
pháp luật về những tổn thất xảy ra do để mất hoặc tiết lộ m• khoá bảo mật và chữ ký điện
tử.

-

Tuân thủ đúng quy trình về giao nhận và kiểm đếm tiền với bộ phận quỹ và khách hàng.
Trƣờng hợp thiếu hoặc vƣợt hạn mức tồn quỹ, giao dịch viên phải báo cáo để thực hiện
đúng quy định của tổ chức tín dụng về hạn mức tồn quỹ. Cuối ngày phải tiến hành đối chiếu,
đảm bảo khớp đúng giữa tồn quỹ thực tế với số tiền ghi trên sổ kế toán, và chuyển toàn bộ
số dƣ tồn quỹ về bộ phận quỹ.

Câu 2: Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán NHTM


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

Gồm 6 nguyên tắc cơ bản (giống nhƣ trong Kế toán doanh nghiệp)
1) Cơ sở dồn tích

Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của TCTD liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở
hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ thời
điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền
2) Hoạt động liên tục
BCTC phải đƣợc lập dựa trên cơ sở giả định là 1 NH đang trong quá trình hoạt động liên tục
và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần, hay ngân hàng không có
ý định về ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp quy mô hiện tại. Trƣờng hợp một ngân hàng đã
có dấu hiệu hoạt động không liên tục hoặc đang trong tình trạng kiểm soát đặc biệt thì báo cáo
tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở khác và Ban lãnh đạo ngân hàng phải giải thích các cơ sở đã
sử dụng để lập BCTC
3) Giá gốc (Giá lịch sử)
Mọi tài sản phản ánh trong các khoản mục trên BCTC phải theo nguyên tắc giá gốc. Giá gốc
của TS đƣợc ghi chép theo số tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả, hoặc ghi theo giá
hợp lý của TS đó vào thời điểm TS đƣợc ghi nhận. Giá gốc của TS không đƣợc thay đổi trừ
khi có quy định khác trong chế độ kế toán cụ thể.
Đối với ngân hàng, giá gốc của TS phản ánh trong các khoản mục của BCTC là các giá trị tiền
tệ mà ngân hàng huy động đƣợc hoặc cho vay, đầu tƣ tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Đối
với nghiệp vụ phát hành cổ phiếu, trong trƣờng hợp giá bán cổ phiếu cao hơn mệnh giá thì số
tiền thu đƣợc do bán cổ phiếu sẽ đƣợc tách thành 2 phần: Số tiền thu theo mệnh giá của CP
đƣợc ghi vào TK Vốn điều lệ, phần vƣợt mệnh giá cổ phiếu (thặng dƣ) sẽ đƣợc ghi vào Tài
khoản Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
4) Phù hợp
Nguyên tắc này quy định việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi
nhận 1 khoản doanh thu thì phải ghi nhận 1 khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo
ra doanh thu đó.
Tại ngân hàng việc quán triệt nguyên tắc phù hợp thể hiện ghi nhận thu nhập và chi phí tƣơng
ứng có liên quan đến việc tạo thu nhập xét theo kỳ kế toán. Thƣờng ngân hàng không thể, và
không nhất thiết phải: Ghi nhận 1 khoản thu nhập thì phải ghi nhận 1 khoản chi phí có liên quan
tƣơng ứng đến việc tạo ra thu nhập đó.
5) Nhất quán

Nguyên tắc này quy định kế toán ngân hàng phải áp dụng thống nhất các chính sách và phƣơng
pháp kế toán ít nhất trong 1 niên độ kế toán (1 năm). Trƣờng hợp có thay đổi chính sách và
phƣơng pháp kế toán thì phải giải trình trong Thuyết minh BCTC.
6) Thận trọng
Nguyên tắc này yêu cầu khi lập các ƣớc tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn cần
có sự xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết nhƣ:


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016



Trích lập các khoản dự phòng không quá lớn hoặc không quá thấp



Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập



Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí



Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có các bằng chứng chắc chắn còn chi phí
phải đƣợc ghi nhận khi có các bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí

7) Trọng yếu
Các thông tin đƣợc xem là trọng yếu nếu nhƣ việc bỏ qua thông tin hoặc độ chính xác của
tohong tin đó có thể làm sai lệch đang kể BCTC, làm ảnh hƣởng đến các quyết định kinh tế của

ngƣời sử dụng thông tin trên BCTC.
Câu 3: Ngân hàng tự động ghi nợ tài khoản thanh toán của khách hàng khi:
-

Khách hàng ủy quyền cho ngân hàng tự động ghi nợ tài khoản của mình và ghi có cho tài
khoản khách hàng để thanh toán cho các giao dịch đƣợc thoả thuận trƣớc bằng văn bản
nhƣ: Ủy nhiệm chi để gửi tiền tiết kiệm, ủy nhiệm chi để chuyển khoản, ủy nhiệm chi trả
lƣơng cho nhân viên…

-

Trong trƣờng hợp khách hàng vay vốn bị quá hạn (từ nhóm 2 trở lên), khi TK khách hàng
dƣ có thì NH sẽ tự động trích nợ tài khoản để thanh toán gốc và lãi vay đang quá hạn (cả
phần phí phạt chậm trả).

-

Khách hàng sử dụng các sản phẩm ghi nợ trực tiếp vào tài khoản nhƣ Thẻ tín dụng, Vay
thấu chi,…

Câu 4: Khách hàng X ngày 31/10/2015 đến tất toán sổ tiết kiệm 45 tr đồng kỳ hạn 3 tháng mở
ngày 20/4/2015. Lãi suất kỳ hạn 3 tháng là 5,4%/năm, lãi suất không kỳ hạn là 1,2%/năm. Tính
số lãi ngân hàng phải trả cho khách hàng X.
Lãi cho kỳ hạn (từ 20/4/2015 đến 20/7/2015), tròn 3 tháng là:
45 x 5,4%/4 = 0,6075 (tr đồng)
Lãi nhập gốc kỳ 1: 45,6075 (tr đồng)
Lãi cho kỳ hạn mới (từ 20/7/2015 đến 20/10/2015), tròn 3 tháng là:
45,6075 x 5,4%/4 = 0,6157 (tr đồng)
Lãi nhập gốc kỳ 2: 46,2232 (tr đồng)
Lãi cho kỳ hạn (từ 20/10/2015 đến 31/10/2015), 12 ngày là:

46,2232 x 1,2% x 12/360 = 0,0185 (tr đồng)
Lãi và gốc khi trả cho KH vào ngày 31/10/2015: 46,2417 (tr đồng)
Vậy tổng số lãi mà ngân hàng phải trả cho KH X (khi khách gửi từ 20/4/2015 đến
31/10/2015) là: 46,2417 – 45 = 1,2417 (tr đồng)




Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

Đề 3: Vị trí GDV + Kế toán ngân hàng (KV3: Tại TP Đà Lạt)
Ngày thi: 16/11/2015
Câu 1: Hãy nêu Quyền và nghĩa vụ của chủ tài khoản thanh toán (Theo Thông tƣ số
23/2014/TT-NHNN) (30 Đ)
Câu 2: Hãy nêu phƣơng pháp hạch toán các tài khoản kế toán (cũng thông tƣ j đó đó...) (30 Đ)
Câu 3: Xác định cách tính nguyên giá TSCĐ hữu hình hình thành qua mua sắm? (20 Đ)
Câu 4: Ngày 15/3/2015, ông A vay 5 tỷ đồng, lãi suất 7,8%/năm trong thời hạn 9 tháng. Đến
ngày 31/10/2015, ông A đến tất toán hợp đồng tín dụng nói trên, lãi suất phạt quá hạn bằng
150% lãi suất trong hạn. Phí trả nợ trƣớc hạn là 0,2% trên phần nợ trả trƣớc hạn.
Hãy tính số tiền phải thu của ông A?

Gợi ý trả lời
Câu 1:
Theo Điều 5 thuộc Thông tƣ số 23/2014/TT-NHNN ban hành ngày 19/8/2014, Quyền và
nghĩa vụ của chủ tài khoản (mở tài khoản) tại ngân hàng đƣợc quy định nhƣ sau:
 Quyền của chủ tài khoản:
a) Sử dụng số tiền trên tài khoản thanh toán của mình để thực hiện các lệnh thanh
toán hợp pháp, hợp lệ. Chủ tài khoản thanh toán đƣợc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán (nơi mở tài khoản) tạo điều kiện để sử dụng tài khoản thanh toán của mình thuận
tiện và an toàn;

b) Lựa chọn sử dụng các phƣơng tiện thanh toán, dịch vụ và tiện ích thanh toán
do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung ứng;
c) Ủy quyền cho ngƣời khác sử dụng tài khoản thanh toán theo quy định tại Điều 4
Thông tƣ này;
d) Yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản thực hiện các
lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ và đƣợc cung cấp thông tin về các giao dịch thanh
toán, số dƣ trên tài khoản thanh toán của mình theo thỏa thuận với tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán;
đ) Đƣợc yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản tạm khóa,
đóng tài khoản thanh toán khi cần thiết; đƣợc gửi thông báo cho tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán về việc phát sinh tranh chấp về tài khoản thanh toán chung giữa các
chủ tài khoản thanh toán chung;
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trƣớc bằng văn
bản giữa chủ tài khoản với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không trái với quy định
của pháp luật hiện hành.


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

 Nghĩa vụ của chủ tài khoản:
a) Đảm bảo có đủ tiền trên tài khoản thanh toán để thực hiện các lệnh thanh toán
đã lập. Trƣờng hợp có thỏa thuận thấu chi với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi
mở tài khoản thì phải thực hiện các nghĩa vụ liên quan khi chi trả vƣợt quá số dƣ Có
trên tài khoản;
b) Chấp hành các quy định về mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại Thông tƣ
này;
c) Kịp thời thông báo cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản
khi phát hiện thấy có sai sót, nhầm lẫn trên tài khoản của mình hoặc nghi ngờ tài khoản
của mình bị lợi dụng;
d) Hoàn trả hoặc phối hợp với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hoàn trả các

khoản tiền do sai sót, nhầm lẫn đã ghi Có vào tài khoản thanh toán của mình;
đ) Cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin liên quan về mở và sử dụng tài
khoản thanh toán. Thông báo kịp thời và gửi các giấy tờ liên quan cho tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản khi có sự thay đổi về thông tin trong hồ sơ
mở tài khoản thanh toán;
e) Duy trì số dƣ tối thiểu trên tài khoản thanh toán theo quy định của tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán;
g) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo khi sử
dụng dịch vụ thanh toán qua tài khoản do lỗi của mình;
h) Không đƣợc cho thuê, cho mƣợn tài khoản thanh toán của mình;
i) Không đƣợc sử dụng tài khoản thanh toán để thực hiện cho các giao dịch nhằm
mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp
luật khác.
Câu 2: Phƣơng pháp hạch toán các tài khoản kế toán ngân hàng (Theo Quyết định số 479
/2004/QĐ- NHNN ngày 29 /4/2004):
Hạch toán nội bảng:
Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp ghi sổ kép (Nợ
- Có). Các tài khoản trong bảng chia làm ba loại:
 Loại tài khoản thuộc tài sản Có: luôn luôn có số dƣ Nợ.
 Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ: luôn luôn có số dƣ Có.
 Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có: lúc có số dƣ Có, lúc có số dƣ Nợ hoặc có cả hai
số dƣ.
Khi lập bảng cân đối tài khoản tháng và năm, các Tổ chức tín dụng phải phản ảnh đầy đủ và
đúng tính chất số dƣ của các loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài
khoản thuộc tài sản Nợ) và không đƣợc bù trừ giữa hai số dƣ Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

tài sản Nợ - Có).

Hạch toán ngoại bảng:
Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp ghi sổ đơn
(Nhập - Xuất - Còn lại).
Câu 3: Cách tính nguyên giá TSCĐ hữu hình hình thành qua mua sắm:
Theo Chuẩn mực kế toán số 03, cách xác định Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm nhƣ sau:

Nguyên
giá TSCĐ

=

Giá mua
thực tế phải
trả
(Giá đã trừ
chiết khẩu
TM + giảm
giá)

Các khoản
thuế
+

(không bao
gồm các
khoản thuế
đƣợc hoàn
lại)

Các chi phí liên quan trực

tiếp phải chi ra tính đến
+
thời điểm đƣa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng

Ghi chú:
-

Các chi phí liên quan gồm: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tƣ mua sắm tài sản
cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí
trƣớc bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

-

Giá mua thực tế và các chi phí khác nhƣ vận chuyển... (Không bao gồ m thuế GTGT)

 Đối với TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tƣ xây dựng theo phƣơng thức giao thầu, nguyên
giá là giá quyết toán công trình đầu tƣ xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ
phí trƣớc bạ (nếu có).
 Trƣờng hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất
thì giá trị quyền sử dụng đất phải đƣợc xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình.
 Trƣờng hợp TSCĐ hữu hình mua sắm đƣợc thanh toán theo phƣơng thức trả chậm, nguyên
giá TSCĐ đó đƣợc phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch
giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay đƣợc hạch toán vào chi phí theo kỳ
hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình (vốn
hóa) theo quy định của chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”.
 Các khoản chi phí phát sinh, nhƣ: Chi phí quản lý hành chính, chi phí sản xuất chung, chi
phí chạy thử và các chi phí khác... nếu không liên quan trực tiếp đến việc mua sắm và đƣa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Các khoản lỗ ban đầu do máy móc không hoạt động đúng nhƣ dự tính đƣợc hạch



Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Câu 4: Ngày 31/10/2015, ông A tất toán hợp đồng tín dụng 5 tỷ đồng. Ngày vay 15/3/2015.
thời hạn 9 tháng, lãi suất 7,8%/năm. Lãi quá hạn 150% lãi trong hạn. Phí trả nợ trƣớc hạn =
0,2% x Phần trả trƣớc hạn.
Từ 15/3/2015 đến 31/10/2015 là 230 ngày
Lãi phải thu = (5.109 x 230 x 7,8%) / 360 = 249.166.667 (đồng)
Do hợp đồng tín dụng là 9 tháng (tức 15/12/2015 mới đến hạn), ông A tất toán trƣớc hạn ngày
31/10/2015 nên bị phạt trả trƣớc hạn = 0,2% x 5.109 = 10.000.000 (đồng)
Hạch toán:
Lãi thu vào tài khoản: 702001 “Thu lãi cho vay ngắn hạn”
Phí thu vào tài khoản: 719009 “Thu TK ông A - DV không chịu thuế”
Chi tiết nội dung TK 719009: Thu phí trả nợ trước hạn.

Đề 4: Vị trí GDV + Kế toán ngân hàng (KV4: Tại TP Cần Thơ)
Ngày thi: 19/11/2015
Câu 1: Nội dung doanh thu của TCTD? Nguyên tắc hạch toán doanh thu? Khi ngân hàng đã dự
thu nhƣng đến hạn không thu đƣợc từ khách hàng, lúc đó ngân hàng phải giải quyết nhƣ thế
nào?
Câu 2: Khách hàng X có mở TKTG tại NH A, trả tiền cho KH Y có mở TKTG tại NH B. Hỏi
có bao nhiêu cách thanh toán tiền?
Câu 3: Chứng từ kế toán ngân hàng (KTNH) là gì? Có bao nhiêu loại chứng từ KTNH? Chứng
từ KTNH nhƣ thế nào mới đủ điều kiện pháp lý theo quy định?
Câu 4: Khách hàng đem bán 10.500 USD cho ngân hàng, trong đó 10.000 USD mệnh giá 100
USD, 500 USD mệnh giá 1 USD. Cho tỷ giá mua USD mệnh giá 100 USD là 21.900, tỷ giá
mua USD mệnh giá 1-10 USD là 21.200. Tỷ giá mua chuyển khoản là 21.950. Tính số tiền ngân
hàng phải trả cho khách hàng?

Gợi ý trả lời
Câu 1:
 Nội dung doanh thu của TCTD (Theo Điều 15. Doanh thu thuộc Nghị định số
57/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012) nhƣ sau:
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài
bao gồm:
a) Thu từ hoạt động kinh doanh gồm:


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

-

Thu từ hoạt động tín dụng: Thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay, thu lãi cho thuê tài chính,
thu khác từ hoạt động tín dụng;

-

Thu từ hoạt động dịch vụ;

-

Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng;

-

Thu từ lãi góp vốn, mua cổ phần;

-


Thu từ chênh lệch tỷ giá;

-

Thu từ hoạt động kinh doanh khác.

b) Thu khác gồm:
-

Thu từ việc nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định;

-

Thu từ các khoản vốn đã đƣợc xử lý bằng dự phòng rủi ro;

-

Các khoản thu khác.

 Nguyên tắc hạch toán doanh thu của TCTD theo Khoản 2, Điều 5 thuộc Thông tƣ số
05/2013/TT-BTC ngày 09/01/2013 nhƣ sau:
a) Đối với hoạt động tín dụng.
-

Thu lãi từ hoạt động cấp tín dụng:

TCTD, CN ngân hàng nƣớc ngoài hạch toán số lãi phải thu phát sinh trong kỳ vào thu nhập đối
với các khoản nợ đƣợc phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích dự phòng rủi ro cụ thể
theo quy định.
Đối với số lãi phải thu phát sinh trong kỳ của các khoản nợ còn lại thì không phải hạch toán thu

nhập, TCTD, CN ngân hàng nƣớc ngoài thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; khi thu
đƣợc thì hạch toán vào thu hoạt động kinh doanh.
-

Thu lãi tiền gửi: là số lãi phải thu trong kỳ.

b) Thu từ hoạt động kinh doanh các loại chứng khoán (trừ cổ phiếu).
TCTD, CN ngân hàng nƣớc ngoài hạch toán dự thu đối với số lãi dự kiến thu đƣợc từ hoạt
động kinh doanh các loại chứng khoán (trừ cổ phiếu). Trƣờng hợp đến kỳ hạn thu gốc nhƣng
không thu đƣợc TCTD, CN ngân hàng nƣớc ngoài không hạch toán dự thu lãi cho kỳ tiếp theo.
c) Đối với thu lãi góp vốn: cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia từ hoạt động góp vốn là số lãi đƣợc
chia khi có nghị quyết hoặc quyết định chia.
d) Đối với các khoản thu về chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ và vàng, thực hiện ghi
nhận theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định pháp luật hiện hành.
e) Đối với doanh thu từ hoạt động còn lại: doanh thu là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá,
cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán sau khi trừ (-)
khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại (nếu có chứng
từ hợp lệ) không phân biệt đã thu hay chƣa thu đƣợc tiền.


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

f) Đối với các khoản doanh thu phải thu đã hạch toán vào thu nhập nhƣng đến kỳ hạn thu
không thu đƣợc thì TCTD, CN ngân hàng nƣớc ngoài hạch toán giảm doanh thu nếu cùng
kỳ kế toán hoặc hạch toán vào chi phí nếu khác kỳ kế toán và theo dõi ngoại bảng để đôn
đốc thu. Khi thu đƣợc thì hạch toán vào thu hoạt động kinh doanh.
 Khi ngân hàng đã dự thu nhƣng đến hạn thì không thu đƣợc lúc đó NH sẽ thoái lãi
và hạch toán theo dõi ngoại bảng
Nợ Thu nhập có dự thu
Đồng thời nhập ngoại bảng TK Đầu 9

Câu 2: Các phƣơng thức thanh toán tiền là:
 Nếu NH A và B cùng 1 nƣớc
-

Uỷ nhiệm chi (từ TK KH X từ NH A sang TK KH Y tại NH B)

-

Chuyển khoản online liên ngân hàng (từ TK KH X từ NH A sang TK KH Y tại NH B)

-

Chuyển khoản online qua số thẻ ATM (từ thẻ ATM của KH X sang thẻ ATM của KH
Y), nếu NH A và B thuộc cùng 1 liên minh thẻ

 Nếu NH A và B ở 2 nƣớc khác nhau
-

Chuyển tiền bằng Western Union/MoneyGram (Nếu NH A và B cùng đăng ký dịch vụ
của Western Union/MoneyGram)

-

Chuyển tiền bằng UniTeller (Nếu NH A và B cùng đăng ký dịch vụ của UniTeller)

-

Chuyển tiền bằng TNMonex (Nếu NH A và B cùng đăng ký dịch vụ của TNMonex)

-


Chuyển tiền ngoại tệ bằng thƣ (M/T) hoặc bằng điện (T/T). Bộ hồ sơ gồm:
(1) Hợp đồng mua bán ngoại thương
(2) Bộ chứng từ gửi hàng của người xuất khẩu gửi đến
(3) Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu
(4) Ủy nhiệm chi ngoại tệ và phí chuyển tiền

Câu 3:
 Chứng từ kế toán ngân hàng: Là các căn cứ phát sinh bằng giấy hoặc vật mang tin về
nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành, là cơ cở để hạch toán vào sổ
sách kế toán tại tổ chức tín dụng (ngân hàng).
 Phân loại chứng từ KTNH:
a) Theo tính chất pháp lý


Chứng từ gốc: Là căn cứ pháp lý chứng minh cho 1 nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh và đã hoàn thành. Đƣợc lập ngay khi có nghiệp vụ phát sinh



Chứng từ ghi sổ: Là chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ sách kế
toán. Chứng từ ghi sổ đƣợc lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc chứng từ gốc kiêm chứng


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

từ ghi sổ.
NHTM thường xuyên sử dụng Chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ cho các giao dịch chủ yếu
giữa KH với ngân hàng (VD: UNC phải có 3 liên)
b) Theo mục đích sử dụng và nội dung nghiệp vụ kinh tế



Chứng từ tiền mặt



Chứng từ chuyển khoản



Bảng kê các loại



Giấy báo liên hàng



Lệnh chuyển tiền (trong chuyển tiền điện tử)



Các chứng từ hạch toán tài sản và chứng từ ngoại bảng

c) Theo nguồn gốc


Chứng từ gốc do khách hàng lập, mang đến giao dịch với ngân hàng




Chứng từ gốc do ngân hàng khác lập, mang đến giao dịch với ngân hàng



Chứng từ gốc phát sinh trên cơ sở các thông tin, dữ liệu đầu vào trong hệ thống thông tin
của ngân hàng và tạo ra các dữ liệu kết quả (VD: In sao kê từ hệ thống “Phiếu tất toán
khoản vay”…)



Chứng từ gốc phát sinh phục vụ cho các giao dịch nội bộ của ngân hàng đó

 Chứng từ KTNH phải có đầy đủ các yếu tố sau mới đủ điều kiện pháp lý theo quy
định tại Khoản 1, Điều 5, QĐ 1789/2005/QĐ-NHNN nhƣ sau:
(1) Tên gọi của chứng từ (vd: Séc, Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi, Phiếu thu, Phiếu chi…)
(2) Số hiệu của chứng từ (Mã số, Liên số mấy ….)
(3) Ngày tháng năm lập chứng từ; Ngày tháng năm hạch toán số tiền trên chứng từ vào sổ
sách kế toán
(4) Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của đơn vị/cá nhân chuyển tiền
(5) Tên, địa chỉ, số hiệu của Ngân hàng thanh toán
(6) Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của đơn vị/cá nhân thụ hƣởng số tiền trên chứng từ
(7) Tên, địa chỉ, số hiệu của Ngân hàng bên ngƣời thụ hƣởng (Bên nhận thanh toán)
(8) Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (VD: Nộp tiền vào TK; Đặt cọc Hợp đồng X…)
(9) Các chỉ tiêu về số lƣợng và giá trị
(10) Chữ ký của ngƣời lập và những ngƣời liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác của
nghiệp vụ. Chứng từ phản ánh quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân phải có chữ ký Kế
toán trƣởng (hoặc Kế toán viên) và chữ ký của Thủ trƣởng đơn vị (hoặc ngƣời đƣợc
uỷ quyền)



Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

Câu 4: Trƣờng hợp khách hàng nhận tiền mặt
Số tiền mặt khách hàng thu đƣơc ̣ là :
10.000 x 21.900 + 500 x 21.200 = 229.600.000 (đồng)
Số tiền khách hàng nhâṇ đƣơc khi
bán chuyển khoản là :
̣
10.500 x 21.950 = 230.475.000 (đồng)

2) NGÂN HÀNG CÂU HỎI GDV + KẾ TOÁN AGRIBANK
P/S: Những câu hỏi năm 2011 - 2015 khá vụn vặt nên GiangBLOG sẽ nhóm thành 2
phần chính là:

TT

-

Ngân hàng câu hỏi Giao dịch viên + Kế toán Agribank

-

Ngân hàng câu hỏi Kế toán + Ngân quỹ Agribank

Nhƣ vậy, nếu bạn thi vị trí Kế toán thì phải đọc cả 2 phần!

Ngân hàng câu hỏi Giao dịch viên + Kế toán Agribank
Đề thi sơ tuyển Giao dịch viên vào Agribank (tháng 12/2011) – Câu 1 - 10
26.


Khi 1 khách hàng phàn nàn thì anh ta:
a) Luôn là khách hàng
b) Hầu nhƣ đúng
c) Luôn dối trá
d) Luôn đúng
Trả lời: (d) Luôn đúng
Thuật ngữ Marketing có 2 điều cần nhớ là:
Điều 1: Khách hàng luôn luôn đúng,
Điều 2: Nếu khách hàng sai xem lại điều 1
Vì sao khách hàng lại luôn đúng; đó là vì 3 lý do:
 Khách hàng là ngƣời trả tiền cho sản phẩm/ dịch vụ của bạn
 Bạn là ngƣời sáng tạo ra sản phẩm/ dịch vụ do đó không có sản phẩm/ dịch vụ
nào là cuối cùng
 Sản phẩm/ dịch vụ của bản liệu đã là sản phẩm/ dịch vụ tốt nhất trên thị
trƣờng?
Triết lý kinh doanh hiện đại cũng cho rằng: “The Customer is King”. Do vậy, cho dù


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

khách hàng SAI bạn cũng đừng nên “cãi cố” hoặc “biện hộ” với họ, hãy cứ nhẫn
nhịn nếu không bạn có thể để mất những khách hàng rất tiềm năng đấy.
(Thông tin thêm: Vì sao câu hỏi này lại có trong phần hỏi dành cho các Giao dịch viên?
Vì trong thực tế, khi là GDV bạn sẽ có nhiều lúc phải bất đắc dĩ nghe khách hàng phàn
nàn như vậy. Và cách xử lý, cách nhẫn nhịn, cách giao tiếp là một kỹ năng quan trọng
của bất kỳ GDV nào !)
27.

Những khách hàng hay phàn nàn là ngƣời:

a) Có tuổi thơ không hạnh phúc
b) Có bản tính cáu kỉnh di truyền
c) Có vấn đề trong các mối quan hệ của họ
d) Đang giúp bạn nhận ra những khiếm khuyết và những vấn đề không mấy hiệu
quả trong công ty của bạn.
Trả lời: (d) Đang giúp bạn nhận ra những khiếm khuyết và những vấn đề không mấy
hiệu quả trong công ty của bạn
Một khách hàng hay phàn nàn sẽ đem lại cho công ty những lời khuyên vô giá. Trên
một phƣơng diện nào đó, lời phàn nàn chính là những phản hồi có giá trị, đƣa ra những
thông tin kiểm soát chất lƣợng sản phẩm dịch vụ và công ty sẽ có đƣợc cơ hội để giải
quyết tốt những vấn đề còn tồn tại của bản thân mình

28.

Phần thƣởng lớn nhất dành cho nhân viên dịch vụ khách hàng là:
a) Những cục bông để nhét vào tai và các túi cát để đấm
b) Thuốc giảm căng thẳng thần kinh hay các thuốc chống đau đầu khác
c) Sự công nhận và cảm kích
d) Các khoá học kiểm soát cơn giận giữ
Trả lời: (c) Sự công nhận và cảm kích
Mỗi nhân viên dịch vụ khách hàng đại diện cho “bộ mặt của ngân hàng”, phản ánh văn
hóa của ngân hàng. Do đó, bằng sự hài lòng, công nhận cùng lời cảm ơn của khách hàng
là phần thƣởng và đánh giá tốt nhất dành cho mỗi một nhân viên

29.

Khách hàng thƣờng không khiếu nại là vì:
a) Thiếu sự tin tƣởng vào nhà cung cấp dịch vụ
b) Sợ phải chờ đợi lâu
c) Sợ bị ngƣời khác đánh giá

d) Sợ không giải quyết đƣợc vấn đề
Trả lời: (d) Sợ không giải quyết đƣợc vấn đề


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

Theo nghiên cứu năm của Đại học Harvard về “Tìm hiểu hành vi khiếu nại của
khách hàng” cho thấy, nguyên nhân khách hàng không khiếu nại là vì:
-

Không đáng để mất thời gian và mang lại rắc rối

-

Không biết khiếu nại ở đâu

-

Không tin rằng công ty sẽ giải quyết đƣợc vấn đề

-

Sợ phải chịu tổn hại về sức khỏe, tài chính, các vấn đề liên quan đến pháp
luật…

Và điều quan trọng mà 60% khách hàng lo sợ là “Sợ không giải quyết được vấn đề”.
30.

Những khách hàng phàn nàn mong muốn:
a) Một vài điều không mang ý nghĩa gì cả

b) Đƣợc lắng nghe và xác nhận ý kiến của họ
c) Đƣợc xả hơi
d) Đƣợc trở thành cổ đông hàng đầu của công ty
Trả lời: (b) Đƣợc lắng nghe và xác nhận ý kiến của họ
Một điều đơn giản rằng, ngƣời nói luôn mong có ngƣời nghe và phản hồi. Một khách
hàng đang phàn nàn sẽ có một điều gì đó bực mình, nên họ luôn mong muôn đƣợc lắng
nghe và xác nhận ý kiến của họ.

31.

Các phòng ban dịch vụ khách hàng
a) Là ngƣời đến sau để “dọn dẹp” những mắc mớ do các phòng ban khác gây
nên
b) Xây dựng lòng trung thành của khách hàng
c) Là những nhân vật chủ chốt để hiểu cấu trúc hành vi của khách hàng và nghiên
cứu thị trƣờng
d) Cả b và c đều đúng
Trả lời: (d) Cả b và c đều đúng
Phòng dịch vụ khách hàng luôn nghiên cứu hành vi khách hàng và đào tạo nhân viên
dịch vụ khách hàng các kỹ năng, kiến thức để giao tiếp với khách hàng điều này sẽ giúp
tạo thiện cảm từ khách hàng. Mặt khác, điều này còn là tiền đề để các bộ phận khác của
ngân hàng phát triển các sản phẩm/ dịch vụ mới đáp ứng các nhu cầu khắt khe của khách
hàng, cạnh tranh với các sản phẩm/ dịch vụ của ngân hàng khác.

32.

Một doanh nghiệp đƣợc xem là có định hƣớng tới khách hàng sẽ:
a) Dịch vụ khách hàng phải đƣợc nhấn mạnh trong mọi phòng ban
b) Ít nhất 18,3% nhân viên làm việc trong phòng ban dịch vụ khách hàng



Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

c) Các nhà quản lý đã từng trải qua vị trí nhân viên dịch vụ khách hàng
d) Phải đề cập tới dịch vụ khách hàng trong bản bố cáo nhiệm vụ
Trả lời: (a) Dịch vụ khách hàng phải đƣợc nhấn mạnh trong mọi phòng ban
Các doanh nghiệp cần xây dựng một chiến lƣợc định hƣớng khách hàng tối ƣu xuyên
suốt toàn bộ các hoạt động trong doanh nghiệp. Mọi doanh nghiệp đều ý thức đƣợc sự
tồn tại và phát triển của họ phụ thuộc vào việc có giành đƣợc khách hàng không; có
thoả mãn đƣợc những yêu cầu thay đổi của họ không và có duy trì đƣợc lòng trung
thành của khách hàng không?
Một doanh nghiệp định hƣớng vào khách hàng là doanh nghiệp luôn coi khách hàng là
ƣu tiên hàng đầu trong mọi hoạt động của mình, đồng thời khách hàng sẽ là động lực
để phát triển của doanh nghiệp.
Trở thành doanh nghiệp định hƣớng khách hàng có thể kéo theo các thay đổi về cơ cấu,
quá trình, năng lực nhân sự…
33.

Trung tâm điện thoại khách hàng đƣợc xác định nhƣ:
a) Nơi làm xói mòn lợi nhuận
b) Nơi những cuộc điện thoại ôn hoà cùng tồn tại với những cuộc điện thoại tự do
và dè dặt
c) Nơi các lời phàn nàn và vấn đề rắc rối của khách hàng đƣợc giải quyết hay hỗ
trợ giải quyết 1 cách thấu đáo
d) Là 1 minh chứng cho sự gắn kết của công ty với các khách hàng. Trung tâm điện
thoại khách hàng luôn là 1 biểu tƣợng hữu hình thể hiện tình cảm và nỗ lực của
công ty đối với thành công của khách hàng
Trả lời: (d) Là 1 minh chứng cho sự gắn kết của công ty với các khách hàng. Trung tâm
điện thoại khách hàng luôn là 1 biểu tƣợng hữu hình thể hiện tình cảm và nỗ lực của
công ty đối với thành công của khách hàng

Trung tâm điện thoại khách hàng là một trung gian gắn kết khách hàng với công ty. Vì
khách hàng có thể phản hồi nhanh nhất đến doanh nghiệp bất kỳ những vƣớng mắc,
phàn nàn hay vui sƣớng khi sử dụng sản phẩm.
Một công ty có Trung tâm điện thoại khách hàng tốt sẽ tạo thiện cảm tốt và điều đó thể
hiện công ty luôn mong muốn lắng nghe cảm nhận, trải nghiệm từ khách hàng để ngày
một hoàn thiện sản phẩm của mình hơn.

34.

Chăm sóc khách hàng là:
a) Một triết lý mà tại đó khách hàng đƣợc bao bọc trong 1 sự quan tâm chu đáo
thậm chí là trƣớc khi vấn đề phát sinh
b) Một cụm từ láy đúng mốt và rất bắt mắt trong các tài liệu quảng cáo của công


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

ty
c) Một chƣơng trình mới nơi mà các khách hàng tự mình chăm sóc cho bản thân
d) Một chƣơng trình chăm sóc y tế cho các khách hàng
Trả lời: (a) Một triết lý mà tại đó khách hàng đƣợc bao bọc trong 1 sự quan tâm chu
đáo thậm chí là trƣớc khi vấn đề phát sinh
Chăm sóc khách hàng (hay dịch vụ khách hàng - Customer Care) là tất cả những gì cần
thiết mà doanh nghiệp phải làm để thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng, tức
là phục vụ khách hàng theo cách mà họ mong muốn đƣợc phục vụ và làm những việc
cần thiết để giữ các khách hàng mình đang có.
Quá trình chăm sóc khách hàng diễn ra trƣớc – trong – và sau khi doanh nghiệp bán
đƣợc hàng cho khách hàng. Điều này tạo cho khách hàng sự thân thiện, cảm tình từ lúc
mới bƣớc vào doanh nghiệp, thử dùng sản phẩm .
Ấn tƣợng đầu tiên của khách hàng cũng chính là ấn tƣợng sâu sắc nhất với họ.

Quá trình chăm sóc khách hàng sau bán (after-sale services) sẽ là một phƣơng pháp
quảng bá lan truyền hiệu quả cho các khách hàng tiếp cho sản phẩm của doanh nghiệp.
Hãy để khách hàng nói lên cảm nhận về sản phẩm, nó tốn chi phí rất nhỏ nhƣng có giá
trị gấp nhiều lần một tin quảng cáo trên internet hoặc trên tivi
35.

Văn hoá dịch vụ khách hàng là:
a) Hành vi đƣợc phân tích nhƣ 1 sự lây lan
b) Một nền văn hoá trong tƣởng tƣợng mà tại đó mọi ngƣời vui cƣời và chào
mừng khi gặp gỡ lẫn nhau.
c) Một môi trƣờng mà nơi mà dịch vụ khách hàng thấm sâu vào suy nghĩ và hành
động của toàn thể công ty.
d) Là sự thấm nhuần khuynh hƣớng dịch vụ trong tất cả các phòng ban từ khách
hàng, vận chuyển và giao nhận đến pháp lý, nhân sự và nhiều phòng ban khác.
Trả lời: (d) Là sự thấm nhuần khuynh hƣớng dịch vụ trong tất cả các phòng ban từ
khách hàng, vận chuyển và giao nhận đến pháp lý, nhân sự và nhiều phòng ban khác.
Văn hóa dịch vụ khách hàng không chỉ bó hẹp trong không gian của phòng dịch vụ
khách hàng, nó phải đọng lại trong tâm thức của bất kỳ nhân viên nào. Bạn có thể hiểu
điều này với một triết lý đơn giản: “Chính khách hàng đang là người trả lương cho
bạn !”

36.

Doanh nghiệp thiết kế lực lƣợng bán hàng theo
a) Thời điểm tung sản phẩm
b) Quy định của pháp luật
c) Khu vực về địa lý, sản phẩm khách hàng hoặc hỗn hợp.


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016


d) Tất cả các câu trên đều đúng
Trả lời: (d) Tất cả các câu trên đều đúng
Mỗi một chiến lƣợc bán hàng đều phải cạnh tranh công bằng theo quy định của pháp
luật.
Việc tung sản phẩm/ dịch vụ cũng thƣờng đƣợc các doanh nghiệp dựa vào các sự kiện,
mùa vụ, thời điểm mà khách hàng sẵn sàng đón nhận hoặc có chi tiêu dƣ dả.
Với mỗi một khu vực địa lý hoặc nhu cầu ở mỗi nơi sẽ mỗi khác do đó lực lƣợng bán
hàng sẽ đƣợc phân bố về cả số lƣợng và chất lƣợng theo từng nơi (thành thị hoặc nông
thôn, vùng núi hoặc đồng bằng…)
37.

Để gây thiện cảm cho khách hàng cần sử dụng kỹ năng
a) Khen ngợi
b) Đồng cảm
c) Lắng nghe
d) Tất cả đều đúng
Trả lời: (d) Tất cả đều đúng
Mọi lời khen ngợi, sự cảm thông chia sẻ và lắng nghe đều cho ngƣời đối diện cảm thấy
sự tôn trọng. Không cớ gì họ (khách hàng) lại không thấy thiện cảm khi mọi buồn
phiền, phàn nàn đều đƣợc tiếp nhận và xử lý.

38.

Đối với 1 ngƣời kinh doanh
a) Ngoại hình đẹp là rất quan trọng
b) Ngoại hình không quan trọng
c) Sức khoẻ tốt quan trọng hơn
d) Giọng nói tốt quan trọng hơn
Trả lời: (d) Giọng nói tốt quan trọng hơn

Có lẽ không chỉ trong lĩnh vực kinh doanh mà ở nhiều lĩnh vực khác nhƣ: Chính trị,
Ngoại giao, Văn hóa, Xã hội… Giao thiệp là điều quan trọng nhất để dẫn đến thành
công.
Ngoại hình đẹp tác động đến thị giác, tạo ấn tƣợng tốt cho lần gặp đầu tiên nhƣng nó
không gây ấn tƣợng lâu bằng Giọng nói.
Vì Giọng nói đi vào tai trái và tai phải, là những vị trí thông tin lên não của ngƣời đối
diện nhanh nhất và đọng lại lâu nhất. Hơn nữa Giọng nói có hàng nghìn ký tự, thể hiện
vấn đề với nhiều khía cạnh, đa dạng hơn rất nhiều những gì bạn làm với Ngoại hình đẹp


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

39.

Ngƣời bán hàng cần phải am hiểu về đối thủ cạnh tranh để:
a) Tìm ra lý lẽ để thuyết phục khách hàng
b) Duy trì mối quan hệ đối với khách hàng
c) Nói rõ điểm yếu của đối thủ cạnh tranh cho khách hàng biết
d) Giúp đỡ khách hàng mua đƣợc sản phẩm tốt
Trả lời: (a) Tìm ra lý lẽ để thuyết phục khách hàng
Khi bạn tìm đến một khách hàng và thuyết phục họ mua, sử dụng sản phẩm của công
ty mình. Bạn sẽ phải làm gì?
Điều quan trọng đầu tiên là bạn phải hiểu về các sản phẩm/ dịch vụ của công ty mình.
Điều quan trọng thứ hai là bạn phải hiểu tất cả các sản phẩm/ dịch vụ của đối thủ cạnh
tranh trên thị trƣờng.
Việc này sẽ giúp bạn các lý lẽ để thuyết phục khách hàng, khi nhấn mạnh vào các điểm
yếu, điểm chƣa tốt của các sản phẩm/ dịch vụ của đối thủ và đề cao vị thế của khách
hàng.
VD:
“Quý ông, bà nên sử dụng sản phẩm này …”;

“Sản phẩm/ dịch vụ của chúng tôi chính là dành cho những người bận rộn như quý ông,
bà”;
“Sản phẩm/ dịch vụ của chúng tôi có những tiện lợi mới, liệu đã bao giờ quý ông, bà
không thể sử dụng sản phẩm thẻ VISA này ở cây ATM của sân bay; nếu lúc đó, trong
tay quý vị có thêm một sản phẩm thẻ của ngân hàng chúng tôi, khả năng xảy ra việc
này đã giảm một nửa.”

40.

Kỹ năng nào sau đây không cần thiết cho 1 ngƣời bán hàng
a) Kỹ năng giao tiếp
b) Kỹ năng phân tích
c) Kỹ năng đàm phán
d) Kỹ năng làm việc nhóm
Trả lời: (b) Kỹ năng phân tích
Các kỹ năng cần thiết với một ngƣời bán hàng gồm có:


Kỹ năng giao tiếp;



Kỹ năng đàm phán thuyết trình;



Kỹ năng làm việc nhóm;


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016




Kỹ năng lắng nghe.

Đề chẵn số 1 - Thi Agribank khu vực miền Nam 2012 (GDV + Kế toán)
41.

Trong mô hình thanh toán giao dịch điện tử, hình thức nào đƣợc coi là tốt nhất
hiện nay?
a) Tập trung
b) Phân tán
c) Vừa tập trung vừa phân tán
d) Tất cả đều sai
Trả lời: (c) Vừa tập trung vừa phân tán
Ƣu và nhƣợc điểm của mô hình tập trung và phân tán nhƣ sau:
Mô hình tập trung
Ƣu điểm

Mô hình phân tán

- Tính cẩn thận và sự bảo mật cao -

Đơn giản hơn và dễ triển

hơn mô hình phân tán 

khai

Kiểm soát đƣợc mọi hoạt -


Thời gian xử lý lệnh nhanh

động của chi nhánh/PGD
Nhƣợc điểm

-

-

Tốn kém về công nghệ và cơ

- Tính cẩn thận và bảo mật kém

sở vật chất

 Khó kiểm soát đƣợc

Thời gian xử lý lâu

giao dịch của các chi
nhánh/PGD; dễ bị lạm
quyền chức vụ

Để khắc phục nhƣợc điểm của mỗi mô hình; tận dụng ƣu điểm của từng loại  Mô
hình tốt nhất là (c) Vừa tập trung, vừa phân tán.
Tức mỗi chi nhánh sẽ đƣợc cấp Hạn mức giao dịch, nếu vƣợt hạn mức đó thì giao dịch
mới phải chuyển lên cấp Hội sở
42.


Khi phát hàng GTCG phụ trội hàng tháng sẽ làm cho:
a) Tăng chi phí của ngân hàng
b) Giảm chi phí của ngân hàng
c) Tăng thu nhập của ngân hàng
d) Giảm thu nhập của ngân hàng
Trả lời: (c) Tăng thu nhập của ngân hàng


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

Vì: Tại thời điểm phát hành Giấy tờ có giá, ngân hàng sẽ hạch toán:
Nợ Tài khoản Tiền mặt
Có Tài khoản mệnh giá
Có Tài khoản số phụ trội
Hàng tháng ngân hàng sẽ thực hiện phân bổ phụ trội vào chi phí:
Nợ Tài khoản số phụ trội
Có Tài khoản Chi phí trả lãi đối với Giấy tờ có giá
=> Khi phân bổ phụ trội sẽ làm giảm chi phí của ngân hàng.
=> Tăng thu nhập của ngân hàng do Thu nhập = Doanh thu – Chi phí.
43.

Trong thanh toán chuyển tiền, không có loại lệnh nào:
a) Lệnh chuyển Có
b) Lệnh chuyển Nợ
c) Lệnh huỷ Lệnh chuyển Có
d) Lệnh huỷ Lệnh chuyển Nợ
Trả lời: (c) Lệnh huỷ Lệnh chuyển Có
 Đối với Lệnh chuyển nợ (LCN): Ngân hàng phát lệnh (A) yêu cầu NH B (nhận
lệnh) ghi nợ (thu tiền) từ tài khoản của khách hàng ---“+”--> Nếu NH A phát hiện
thấy LCN là sai ---“+”--> Phát tiếp Lệnh hủy LCN (yêu cầu NH B hủy bút toán ghi

nợ, trả trước lại cho khách hàng). Nhƣ vậy, trong trƣờng hợp này (NH B “nắm đằng
chuôi” - Chủ động, có thể hủy bút toán ghi nợ đó)
 Còn đối với Lệnh Chuyển Có (LCC): Ngân hàng A lỡ chuyển lệnh đến NH B,
yêu cầu ghi có (thêm tiền) vào tài khoản của khách hàng ---“+”-“+”--> Dẫn đến các
trƣờng hợp sau:
+ TH1: Khách hàng chƣa rút khoản trƣớc đó ---“+”--> NH B có thể hủy bút toán
đó (và có thể giải thích với khách hàng nếu khách hàng yêu cầu)
+ TH2: Khách hàng vừa rút số trƣớc đó ---“+”--> NH B chỉ có trách nhiệm thuyết
phục khách hàng (xin giùm NH A) trả lại số trƣớc đó (vì số trước đó là chuyển
nhầm chẳng hạn..). Chứ NH B bất chủ động hủy bút toán vừa ghi có vào TK
khách hàng đó đƣợc. ---“+”-“+”--> NH A chỉ có thể phát thƣ tra soát “Yêu cầu
hủy Lệnh chuyển Có” chứ “không thể phát lệnh hủy Lệnh chuyển Có” đƣợc.

44.

Ngân hàng hạch toán thuế VAT vào nguyên giá TSCĐ trong trƣờng hợp nào?
a) Phƣơng pháp trực tiếp và trƣờng hợp thuộc diện miễn giảm thuế VAT
b) Phƣơng pháp khấu trừ


Cẩm nang thi tuyển Agribank 2016

c) Phƣơng pháp trực tiếp hoặc phƣơng pháp khấu trừ
d) Phƣơng pháp khấu trừ và trƣờng hợp thuộc diện miễn giảm thuế VAT
e) Không có đáp án nào đúng
Trả lời: (e) Không có đáp án nào đúng
Vì ngân hàng hạch toán TSCĐ theo nguyên giá, không tách thuế VAT
Đề chẵn số 2 - Thi Agribank khu vực miền Nam 2012 (GDV + Kế toán)
45.


Ứng dụng công nghệ tin học, mô hình nào đƣợc sử dụng ở ngân hàng ƣu việt
hơn:
a) Tập trung
b) Phân tán
c) Vừa tập trung vừa phân tán
d) Cả 3 mô hình trên
Trả lời: (a) Tập trung
Với ứng dụng công nghệ tin học thì nhất thiết các ngân hàng phải sử dụng theo mô hình
tập trung, thống nhất hệ thống phần mềm và cơ chế chuyển giao dữ liệu từ PGD/Chi
nhánh lên cấp cao nhất là Hội sở chính và ngƣợc lại.
Điều này đảm bảo hệ thống bút toán và số liệu trên toàn hệ thống là thống nhất và khớp
đúng từng ngày. Tránh việc chồng chéo khách hàng và không kiểm soát đƣợc việc KH
vay, gửi nhiều chi nhánh.

46.

Giá trị phụ trội của Giấy tờ có giá trong trƣờng hợp ngân hàng phát hành có phụ
trội hàng tháng đƣơc phân bổ làm:
a) Tăng thu nhập của ngân hàng
b) Giảm chi phí của ngân hàng
c) Vừa tăng thu nhập vừa giảm chi phí
d) Không làm thay đổi thu nhập và chi phí của ngân hàng
Trả lời: (b) Giảm chi phí của ngân hàng
Vì: Tại thời điểm phát hành Giấy tờ có giá, ngân hàng sẽ hạch toán:
Nợ Tài khoản Tiền mặt
Có Tài khoản mệnh giá
Có Tài khoản số phụ trội
Hàng tháng, ngân hàng sẽ thực hiện phân bổ phụ trội vào chi phí:



×