Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Nhồi máu cơ tim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 39 trang )

Tổn thương ĐMV (hẹp)


Định nghĩa
• Nhồi máu cơ tim là tình trạng hoại tử cơ
tim do thiếu máu cơ tim cục bộ với diện
tích cơ tim bị hoại tử > 2 cm2. NMCT xảy
ra khi tắc một hoặc nhiều nhánh của mạch
vành.
• Tại Pháp hằng năm có khoảng 100.000
trường hợp NMCT, tỉ lệ tử vong do NMCT
chiếm 30%. Nam giới nguy cơ NMCT cao
hơn đàn bà, tuổi thường gặp trên 50 tuổi.


Nguyên nhân

• Xơ vữa động mạch vành là nguyên nhân chính gây NMCT,
chiếm 90%.
• Có thể do các nguyên nhân khác:












Dị tật bẩm sinh lỗ động mạch vành.
Viêm lỗ động mạch vành do giang mai.
Bóc tách động mạch chủ do lan rộng đến ĐMV.
Thuyên tắc động mạch vành trong hẹp động mạch chủ vôi hoá, viêm nội
tâm mạc, hẹp van hai lá.
Viêm quanh động mạch có nút, bệnh Takayashu, bệnh Kawasaki.
Hoá liệu pháp với 5-FU.
Do thủ thuật điều trị can thiệp làm bóc tách ĐMV.
NMCT với các động mạch vành không bị tổn thương:
Co thắt động mạch vành kéo dài, thuyên tắc hoặc huyết khối tự ly giải.
Thường gặp ở người trẻ do nghiện hút thuốc, bệnh lý về đông máu.

• Gần đây cơ chế viêm thứ phát sau nhiễm trùng Clamydia
pneumonia, Helicobacter pylori đang được chú ý như một
nguyên nhân gây NMCT, nhất là ở các nước đang phát triển.


Chẩn đoán


Theo Tổ chức Y tế thế giới NMCT được
chẩn đoán xác định khi có hai trong 3 dấu hiệu
sau: cơn đau thắt ngực biến đổi, thay đổi ECG
theo tiến triển của bệnh và sự gia tăng men tim.

Trước một bệnh nhân nam giới >35 tuổi, nữ
giới >50 tuổi có đau ngực thì phải xem xét điều
tra có NMCT hay không. Phải chẩn đoán phân
biệt với đau do viêm phổi, tắc động mạch phổi,
viêm màng ngoài tim, gãy xương sườn,co thắt

thực quản, phình tách động mạch chủ và những
tình huống gây bệnh cảnh đau bụng cấp tính do
bệnh trong ổ bụng.


• CK tăng gấp đôi
• CKMB tăng gấp 1/10 CK
• Troponin tăng trên giá trị BT


NMCT GĐ tối cấp
 GĐ tối cấp trong 3 giờ đầu (xem bài tập):
• Sóng T: Cao, rộng, nhọn, đối xứng, (+).
• Kiểu TMCB dưới nội tâm mạc (T âm).
• Chưa có sóng Q hoại tử.
• Chưa có dấu tổn thương dưới ngoại tâm mạc (ST
còn bình thường chưa chênh lên kiểu sóng vòm
đơn pha)
 Trong 24g đầu:
• Tổn thương dưới ngoại tâm mạc (ST ↑ kiểu sóng
vòm).
• Sóng Q hoại tử không có hoặc có nhưng chưa sâu


NMCT GĐ cấp với ST chênh lên kiểu
sóng vòm, đơn pha (vùng sau-dưới)


GĐ cấp, bán cấp, mạn












Trong vài ngày ⇒ 1-2 tuần:
Sóng Q tăng về chiều sâu (biên độ) và thời gian.
Tổn thương dưới ngoại tâm mạc rõ trong nhiều ngày ⇒ ↓
chênh lên dần.
TMCB dưới ngoại tâm mạc rõ dần (T âm, sâu, nhọn, đối
xứng).
Các dấu trên rõ dần với Q sâu, ST ↑, T (-) tạo thành dấu
NMCT mới trong vòng 1-2 tuần đầu.
Sau 2 tuần đến vài tháng:
Sóng Q HT + TMCB DNgTM (T 2 pha, dẹt, hay biên độ thấp).
1/3 ca Q tồn tại vĩnh viễn.
2/3 Q ↓ biên độ nên khó chẩn đoán ⇒ ĐTĐ cũ.
Sóng Q có thể mất do: Có RLDT nhất là Block nhánh (nhánh
(T) hay gặp nhất hay có NMCT mới vùng đối diện với vùng
NMCT cũ.


Biến đổi T, ST, sóng Q hoại tử
theo thời gian



SINH LÝ BỆNH HỌC NHỒI MÁU CƠ TIM
CÁC CHỈ ĐIỂM

Giảm lưu lượng máu – Chẩn đoán hình ảnh/ tưới
máu cơ tim

NHỒI MÁU CƠ TIM

Thrombus lòng mạch vành– P.selectin, fibrinopeptide A

Đau TN không ÔĐ

Nứt mãng vữa – C-reactive protein

Không triệu chứng

Nguy cơ NMCT liên tục

Thiếu máu cơ tim– Ischemia-modified albumin
Hoại tử cơ tim– Troponin, myoglobin, CK-MB (TỔN THƯƠNG KHÔNG HỒI PHỤC)


Quá trình phát hiện các chỉ điểm sinh học
tim
RIA / BNP
RIA /
&
proBNP
proANP

POCT / myoglobin
CK-MB
cTnl
CK-MB, cTnI
mass
assay
assay
Immuno assay /
RIA/
cTnT
proBNP
ANP
assay
IMA
Genetic
Markers

Myoglobin
assay

Electrophore
sis / CK / LD

AST/
AMI

1950

CK/
AMI


1960

1970

CK –
MB

1980

1990

2000

Thời gian [năm]
AST: aspartate aminotransferase

ANP: atrial natriuretic peptide

CK: creatine kinase

BNP: brain natriuretic peptide

LD: lactate dehyydrogenase

POCT: point-of-care testing

cTn: cardiac-specific troponin

IMA: ischaemia-modified albumin


2005


Các chỉ điểm sinh học
Protein

Molecular
mass (kD)

IMA (ischaemia)
Myoglobin

16

CK-MB

83

Troponin I

33

Troponin T

38

CK

96


First
Duration of
detection detection

Sensit Specif
ivity icity

vài phút

6 giờ

1.5–2
hours
2–3
hours
3–4
hours
3–4
hours
4–6
hours

8–12 hours

+++

+

1–2 days


+++

+++

7–10 days

++++ ++++

7–14 days

++++ ++++

2–3 days

++

++


Chỉ điểm sinh học tim


ĐTĐ gắng sức


Spec động mạch vành




Siêu âm trong lòng ĐMV


ĐƠN VỊ DSA


Chụp và can thiệp mạch vành qua động
mạch đùi


Chụp động mạch vành qua động
mạch quay


Tổn thương động mạch vành
• NMCT là hiện tượng tắc nghẽn cấp tính ĐMV
thường kéo dài quá 20 phút.
• Nguồn gốc: Sự vỡ nứt của mãng xơ vữa vào
trong lòng động mạch, xuất phát từ nội mạc
động mạch làm mãng vữa xơ tiếp xúc các yếu tố
tiền chất thuận lợi cho sự ngưng tập tiểu cầu,
gây đông máu tạo thành cục đông gây tắc
nghẽn.
• Việc hình thành cục đông càng dễ khi có sẵn
những yếu tố thuận lợi như thuốc lá, tăng
fibrinogen máu...hoặc bất thường hệ thống đông



Sinh lý bệnh NMCT

• Rối loạn huyết động

– Rối loạn chức năng tâm trương thất trái
– Rối loạn chức năng tâm thu
– Tái cấu trúc cơ tim

• Rối loạn nhịp tim




Tăng kích thích
Hiện tượng vào lại.
Tăng tiết catecholamine, hạ kali máu.

• Rối loạn dẫn truyền:

– Bloc AV trên bó His tạm thời: phù nề ở mô dẫn
truyền, NMCT bên dưới.
– Bloc AV dưới bó His thường là vĩnh viễn, hoại tử vĩnh
viễn các đường dẫn truyền, NMCT trước.


Biến chứng
• Rốiloạn nhịp: ngoại tâm thu, rung thất,
nhịp nhanh thất , bloc nhĩ thất...
• Suy tim: có choáng hoặc không.
• Phình thành tim.



Điều trị
Cấp cứu, chẩn đoán và điều trị nhanh
chóng:
• Giảm đau
• Giới hạn diện tích vùng nhồi máu
• Giảm công của tim.
• Phòng ngừa các biến chứng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×