Tải bản đầy đủ (.pdf) (300 trang)

Điện trị liệu Nguyên lý Thiết bị Thực hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.59 MB, 300 trang )

ĐỖ KIÊN CƯỜNG - NGUYỄN THỊ TÚ LAN

ĐIỆN TRỊ LIỆU






Nguyên lý - Thiết bị - Thực hành

N H À XUẤT BẢN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.Hồ CHÍ M IN H



Đỗ Kiên Cường - Nguyễn Thị Tú Lan

ĐIỆN TRỊ LIỆ J






0

Nguyên lý - Thiết bị - Thực hành

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA
TP HỒ CHÍ M IN H -2 0 1 2





LỜI CẢM ƠN
Các tác giả xin chân thành cảm ơn:

Công ty TNHH Medical Technologies (BTL Việt Nam)
51/10 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 38688608; Fax: (08) 38688609
đã tài trợ để cuốn sách này được xuất bản và đến tay bạn đọc.



LỜI TỰA


Chiến lư ợ c chăm sóc sức khỏe nhân dân của Đảng và Nhà n ư ớ c đã nêu rõ các
thành phần cơ bản bao gồm: phòng bệnh, điều trị, phục hồi chức năng và nâng cao
sức khỏe. T ừ chiến lư ợ c đó mọi ngư ời đ ư ợ c chăm sóc và phục hồi chức năng toàn
diện hơn.
Chuyên ngành V ật lý trị liệu - Phục hồi chức năng đã phát triển mạnh trên thế
giới, nhưng tại Việt Nam còn tư ơ n g đổi m ới, chưa phát triển đúng m ức do thiếu nguồn
nhân lực và c ơ sở đào tạo chuyên sâu cần thiết. Đ ặc biệt nguồn tài liệu, sách báo
chuyên ngành để tham khảo rất thiếu thốn. Điện trị liệu là một trong những p h ư ơ n g
thứ c điều trị không dùng thuốc đang đ ư ợ c ứng dụng rộng rãi do hiệu quả điều trị và
tính hiện đại của phư ơ ng pháp. Tuy nhiên việc tìm hiểu về cơ chế tác động, tác dụng
sinh lý và điều trị của các p hư ơng th ứ c điện trị liệu còn chưa đ ư ợ c quan tâm đúng
mức, do chưa đ ư ợ c tổ chứ c nghiên cứu trong n ư ớ c hoặc ít tài liệu tham khảo.
Để có tài liệu tham khảo cho nguồn nhân lực chuyên ngành V ật lý trị liệu - Phục
hồi chức năng, các tác giả biên soạn cuốn Điện trị liệu: Nguyên lý - Thiết bị - Thực

hành. Cuốn sách có thể dùng cho các giảng viên bộ môn Phục hồi chức năng thuộc
các trư ờ ng đại học y khoa tham khảo để soạn bài và cho tất cả các cán bộ đang công
tác trong ngành Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng tham khảo và ứng dụng phương
pháp điều trị hiệu quả này.
Tham gia biên soạn cuốn sách là các "giảng viên và bác sỹ đã có nhiều kinh
nghiệm trong nghiên cứu và thự c hành vật lý trị liệu. Trong cuốn sách cỏ nhiều kiến
thứ c m ới đ ư ợ c bổ sung và cập nhật. Do th ờ i gian gấp nên không thể tránh đ ư ợ c thiêu
sót, các tác giả mong đ ư ợ c sự đóng góp ý kiến của độc giả để lần tái bản sau đ ư ợ c
hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin trân trọng giới thiệu cuốn Điện trị liệ u : Nguyên lý - Thiết b ị - Thực hành
này tớ i tất cả bạn đọc quan tâm xa gần.

PGS. TS. Cao Minh Châu
T rư ở n g Bộ môn Phục hồi chức năng Đại học Y Hà Nội
Phó chủ tịch Hội Phục hồi chức năng V iệt Nam



LỜI NÓI ĐẦU

Trong chuyên ngành vật lý trị liệu - phục hồi chức năng, điện trị liệu có thể hiểu
theo hai cách. Theo cách hiểu thứ nhất, đó là các phư ơng pháp dùng kích thích điện
trong thự c hành lâm sàng, như kích thích điện thần kinh cơ, viết tắt theo tiếng Anh là
NMES (N eurom uscular Electrical stim ulation) để tạo sự co cơ; hoặc kích thích thân
kinh bằng điện qua da, viết tắt theo tiếng Anh là TENS (Transcutaneous Electrical
Nerve stim ulation) để giảm đau. Chẳng hạn cuốn Sinh lý điện lâm sàng: Điện trị liệu và
chần đoán điện sinh lý của Robinson và Snyder-M ackler, do Lippincott W illiam s &
W ilkins xuất bản năm 2007, viết theo quan điểm này. Theo cách hiểu thứ hai, điện trị
liệu gồm tất cả các tác nhân điện vật lý (electrophysical agents) bao gồm kích thích
điện; sóng ngắn và vi sóng; laser công suất thấp, hồng ngoại và tử ngoại; siêu âm; và

các phư ơng pháp nhiệt trị bề mặt, theo phân loại của Hội Vật lý trị liệu Anh CSP và Hội
Vật lý trị liệu Úc APA. Đa số tài liệu điện trị liệu viết theo cách hiểu này, điển hình là
cuốn Điện trị liệu: Thực hành dựa trên bằng chứng, lần xuất bản thứ 12 của bộ Điện trị
liệu Clayton lừng danh, do W atson chủ biên, đ ư ợ c Churchill Livingstone xuất bản năm
2008. Xin lưu ý thêm, các tác nhân điện vật lý, cùng trị liệu bằng tay, thủy trị liệu và
một vài phư ơng pháp khác hợp thành nhóm các mô thứ c vật lý (physical modalities) có
vai trò quan trọng trong vật lý trị liệu. Còn theo tài liệu định hướng đào tạo chuyên
ngành của Hội Liên hiệp Vật lý trị liệu thế giới W CPT, 2007, điện trị liệu bao gồm hai
trong số 11 nhóm can thiệp vật lý trị liệu điển hinh.
Trong cuốn sách này, điện trị liệu đ ư ợ c hiểu theo quan điểm thứ hai, tứ c nhóm
phương pháp dùng các tác nhân điện vật lý trong vật lý trị liệu - phục hồi chứ c năng.
Sách gồm ba phần với 11 chương.
Phần thứ nhất, Một số vấn đề cơ bản, gồm hai chương: Lành vết thương và Đau:
Cơ chế, lượng giá, kiểm soát và điều trị. Đây là hai loại rối loạn bệnh lý mà các tác
nhân điện vật lý có thể can thiệp với hiệu quả cao. C hư ơng Lành vết thương miêu tả
ngắn gọn ba giai đoạn của quá trình lành vết thư ơng và các can thiệp vật lý trị liệu
thích hợp cho từng giai đoạn. C hư ơng Đau: Cơ chế, lượng giá, kiểm soát và điêu trị
nhấn mạnh các cơ chế gây đau và điều biến đau, chủ yếu dựa trên thuyết kiểm soát
cổng của Melzack và W all, 1965, và những phát triển sau đó; cũng như cách đánh giá,
kiểm soát và điều trị đau bằng hóa trị liệu và vật lý trị liệu. Đặc biệt, cơ chế giảm đau
của hầu hết các can thiệp vật lý trị liệu sẽ đ ư ợ c tổng kết và trình bày ở cuôi chương.
Phần th ứ hai, Các phương pháp điện trị' liệu, gồm bảy c h ư ơ n g về các can
thiệp điển hình như kích thích điện, ion di, thấu nhiệt sóng ngắn và vi sóng, siêu
âm, các mô th ứ c nhiệt trị bề m ặt và laser công suất thấp. Theo đúng sự định h ư ớ n g
thể hiện trên tiêu đề cuốn sách, vớ i mỗi tác nhân điện vật lý, đều trình bày các cơ
chế tư ơ n g tác s ơ cấp, tác dụng sinh lý và điều trị, trang th iế t bị th ư ờ n g dùng trong
th ự c hành, và qui trình can thiệp cụ thể trong lâm sàng.
Phần th ứ ba, Tích hợp các phương pháp trong thực hành, gồm hai chương Tác
dụng của điện trị liệu trên các hệ thống chức năng và Phương hướng và triên vọng của
điện trị liệu. Không thể bỏ qua một thự c tế, ngay tại các n ư ớ c phát triển, thói quen của

nhà vật lý trị liệu hoặc tuyên bố của các hãng trang thiết bị từng đ ư ợ c sử dụng đê ra
các quyết định điều trị. Do đó việc tiếp cận hệ thống, lưu tâm tớ i tác dụng của các tác
nhân điện vật lý trên các hệ thống chức năng của cơ thể, có thể mang lại cơ sở lý luận
và thự c hành vững chắc cho điện trị liệu nói riêng, vật lý trị liệu nói chung. Nó dựa trên


hướng dẫn thự c hành của Hội vật iý trị liệu Mỹ năm 1997. Do đó chư ơng Tác dụng của
điện trị liệu trên các hệ thống chức năng sẽ trình bày hiệu ứng của các can thiệp điện
trị liệu trên bảy hệ thống chứ c năng của cơ thể, bao gồm hệ tim phổi; hệ nội tiết; các
hệ tiêu hóa, tiết niệu, phụ khoa; hệ da; hệ cơ xư ơng khớp; hệ thần kinh cơ; và hệ
mạch và bạch huyết ngoại biên. Còn ch ư ơ n g Phương hướng và triển vọng của điện trị
liệu sẽ trình bày ngắn gọn yêu cầu đối với các nghiên cứu tư ơ n g lai về cơ s ở lý thuyết
và thự c hành của điện trị liệu, đặc biệt nhấn mạnh tới các nghiên cứu lâm sàng đối
chứng ngẫu nhiên RCT (random ized controlled trial) tiêu chuẩn, vốn cùng với các tổng
quan tài liệu mang tính hệ thống (system atic review of literature) và các phân tích tổng
hợp (m eta-analỵsis) tạo nên nền tảng của y học thự c chứng (evidence-based
medicine), nền y học tiến tiến nhất hiện nay. Cuối mỗi chư ơng trong sách đều cỏ phần
tổng kết kiến thứ c và các tài liệu tham khảo điển hình, chủ yếu bằng tiếng Anh.
So với các tài liệu điện trị liệu tiêu chuẩn, cuốn sách này không có phần phản hồi
sinh học (biofeedback) và tử ngoại, hoặc do chưa đ ư ợ c ứng dụng tại Việt Nam (phản
hồi sinh học), hoặc do hiện nay ít dùng trong vật lý trị liệu - phục hồi chức năng (tử
ngoại). Có thể chúng sẽ xuất hiện trong lần xuất bản sau, nếu cuốn sách này có đ ư ợ c
sự may mắn đó.
Các tác giả cuốn sách, một n gư ờ i chuyên nghiên cứu về cơ chế tư ơ n g tác của
các phư ơng pháp vật lý trị liệu và một bác s ĩ chuyên về các mô thứ c vật lý, vốn có
nhiều năm họat động trong lĩnh vự c giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu
vật lý trong các khoa học sự sống, nên cũng hiểu những thuận lợi và khó khăn của
ngành vật lý trị liệu nói chung, điện trị liệu nói riêng trong nền y học n ư ớ c nhà. Vì thế
cuốn sách này đ ư ợ c xem như một đóng góp của các tác giả đối với việc phổ biến các
phương pháp điện trị liệu trên cả hai phư ơng diện lý thuyết và thự c hành.

Do kiến th ứ c và kinh nghiệm oủa các tác giả còn nhiều hạn chế, nên chắc chắn
cuốn sách có những sai sót và khiếm khuyết cần đ ư ợ c sửa chữa và hoàn thiện. Vì thế
các tác giả rất mong nhận đ ư ợ c sự đóng góp ý kiến và nhận xét của giới chuyên môn
và bạn đọc. Các tác giả xin chân thành cảm tạ.

Các tác giả

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Belanger A Y (2010), Therapeutic Electrophysical A gents - Evidence
Practice, 2nd edition, Lippincott W illiam s & W ilkins

Behind

2.

Braddom RL (2010), Physical Medicine and Rehabilitation, 4 th edition, Saunders

3.

C hartered Society of Physiotherapy (2002), Curriculum Fram ework fo r Q ualifying
Program m es in Physiotherapy

4.

Frontera W R (2010), D eLisa’s Physical Medicine and Rehabilitation: Principles and
Practice, 5th edition, Lippincott W illiam s & W ilkins


5.

Prentice W E (2011), Therapeutic Modalities in Rehabilitation, 4th edition, McGraw-Hill

6.

Robertson VJ et al (2001), G uidelines for the Clinical Use of Electrophysical
Agents, APA


7.

Robinson AJ, S nyder-M ackler L (2007), Clinical Electrophysiology: Electrotherapy
and E lectrophysiologic Testing, Lippincott W illiam s & W ilkins

8.

Tan JC (1998), Practical M anual of Physical Medicine and Rehabilitation, Mosby

9. W atson T (2008), Electrotherapy: Evidence-Based Practice, 12th edition, Churchill
Livingstone
10. W orld Confederation for Physical Therapy (2007), W C PT G uidelines for Physical
Therapy Professional Entry-Level Education


MỤC LỤC


H


Lời nói đầu ..................... ............ ............ ................................................... 7
Phần 1: Một số vấn đề c ơ b ả n ............ ....................... ........... ............... 13
C h ư ơ n g 1: L àn h v ế t t h ư ơ n g ........ ................................................ .............................. 15
1.1. Quá trình lành vết th ư ơ n a ........................................................................................ 15
1.2. Vật lý trị liệu trong điều trị chấn th ư ơ n g ............................................................... 23
1.3. Chỉ định và chống chỉ định của vật lý trị liệu........................................................ 27
C h ư ơ n g 2: Đ au - C ơ chế, lư ợ n g giá, kiểm s o á t và đ iề u t r ị ............................... 33
2.1. Định nghĩa và c ơ chế đ a u ........................................................................................ 33
2.2. Phân loại đ a u ............................................................................................................... 43
2.3. Lượng giá đ a u .............................................................................................................45
2.4 Kiểm soát và điều trị đ a u ..........................................................................................49

Phần 2: Các phương pháp điện trị liệu.... ................................ ...........73
C h ư ơ n g 3: N g u yê n lý c h u n g củ a đ iệ n trị liệ u .......... .............................................75
3.1. Năng lượng bức x ạ .................................................................................................... 75
3.2. Bức xạ điện t ừ .............................................................................................................75
3.3. Tần số và b trớ c s o n g .................................................................................................77
3.4. Qui íuật tác dụng của bức xạ điện t ừ .................................................................... 77
3.5. ứ n g dụng phổ điện từ trong điều t r ị ...................................................................... 79
3.6. Phổ âm thanh và siêu â m ........................................................................................ 83
C h ư ơ n g 4: K ích th íc h đ iệ n ....... ...................... ............................................................. 87
4.1. Hệ thống thuật ngữ kích thích đ iệ n ........................................................................87
4.2. Tác dụng của dòng đ iệ n ...........................................................................................96
4.3. Lựa chọn tham số kích thích và qui trình ứng d ụ n g ..........................................99
4.4. ứ n g dụng kích thích điện trong lâm s a n g ......................................................... 105
4.5. Tác dụng lâm sàng của kích thích cơ bằng đ iệ n ............................................. 107
4.6. Tác dụng lâm sàng của kích thích thần kỉnh cảm giác bằng đ iệ n ............... 113
4.7. ứ n g dụng dòng một pha điện thế thấp liên t ụ c ................................................115
4.8. Kích thích điện chứ c n ă n g .....................................................................................117


10


4.9. Các dòng kích thích đặc b iệ t............................... v.................................................118
4.10. Sự phổ dụng của kích thích đ iệ n ........................................................................122

C hương 5: lon di - Phương pháp đưa thuốc bằng dòng điện.................... 127
5.1. C ơ chế vận chuyển io n ...........................................................................................127
5.2. Thiết bị và kỹ thuật điều t r ị .....................................................................................128
5.3. ứ n g dụng trong lâm s a n g ........................................ ............................................. 133
5.4. Phòng ngừa và chống chỉ đ ịn h ............................................................................ 134

Chương 6: Thấu nhiệt cao tầ n .......................................................................... 137
6.1. Phản ứng sinh lý đối với thấu n h iệ t..................................................................... 137
6.2. Thiết bị sóng ngắn và kỹ thuật điều trị................................................................ 138
6.3. Thấu nhiệt vi s o n g ................................................................................................... 147
6.4. ứ n g dụng thấu nhiệt cao tần trong lâm s a n g ................................................... 149
6.5. Thận trọng trong thấu nhiệt cao t ầ n .................................................................... 151

6 .6 . So sánh thấu nhiệt sóng ngắn và thấu nhiệt siêu â m .....................................152
6.7. H ướng dẫn sử dụng an toàn thấu nhiệt cao tầ n .............................................. 154
C h ư ơ n g 7: S iêu âm đ iề u t r ị ........................................................................... ........

157

7.1. Siêu âm như một mô thứ c n h iệ t......... .*................................................................ 157
7.2. Truyền năng lư ợng siêu âm trong tổ chức sinh h ọ c ....................................... 157
7.3. V ật lý siêu âm điều trị.............................................................................................. 160
7.4. Tác dụng sinh học của siêu â m ........................................................................... 169
7.5. Kỹ thuật điều trị siêu â m ........................................................................................ 171

7.6. ứ n g dụng siêu âm trong lâm s a n g ...................................................................... 176
7.7. Siêu âm d i...................................................................................................................181
7.8. Kết hợp siêu âm với các mô thức kh á c.............................................................. 183
7.9. Thận trọng khi dùng siêu â m ................................................................................. 184
7.10. H ướng dẫn sử dụng an to à n ...............................................................................185

Chương 8: Các mô thứ c nhiệt bề m ặt............................................................. 189
8.1. C ơ chế truyền n h iệ t.................................................................................................189
8.2. Cách dùng các mô thứ c nhiệt bề m ặ t................................................................ 190
8.3. ứ n g dụng các phư ơng pháp nhiệt bề mặt trong lâm s à n g ........................... 190
8.4. Lạnh trị liệ u ................................................................................................................ 192
8.5. Nhiệt trị liệ u ................................................................................................................ 204

8 .6 . Kết lu ậ n ...................................................................................................................... 213

11


Chương 9: Laser công suất thấp......................................................................217
9.1. Vật lý la s e r..................................................................................................................217
9.2. C ơ chế tư ơ n g tác của laser với cơ t h ể .............................................................. 221
9.3. Kỹ thuật laser chiếu n g o à i...................................................................................... 225
9.4. P hư ơng pháp laser c h â m ...................................................................................... 231
9.5. P hư ơng pháp laser nội m ạ ch ................................................................................238
9.6. An toàn của laser trị liệ u ........................................................................................ 245

Phần 3: Tích hợp các phương pháp trong thực hàn h .....................253
Chương 10: Tác dụng của điện trị liệu trên các hệ thống chức n ă n g ...... 255
10.1. Tiếp cận hệ th ố n g .................................................................................................. 255
10.2. Kích thích đ iệ n ........................................................................................................ 256

10.3. lon d i.......................................................................................................................... 258
10.4. Lạnh trị liệ u .............................................................................................................. 259
10.5. Nhiệt trị liệ u .............................................................................................................. 260
10.6. Siêu âm điều t r ị....................................................................................................... 262
10.7. Thấu nhiệt cao t ầ n .................................................................................................264
10.8. Laser công suất thấp

...................................................................................... 264

10.9. Tích hợp các p hư ơng pháp trong lâm s à n g ................................................... 265

C hương 11: Phương hướng và triển vọng của điện trị liệ u ........................271
11.1. Các lĩnh vự c nghiên c ứ u ...................................................................................... 271
11.2. P hư ơng pháp luận nghiên c ứ u .......................................................................... 274

Phụ lụ c .....................................................................................................285
Phụ lục 1: Sơ đồ các điểm vận đ ộ n g .............................................................. 289
Phụ lục 2: Một số chỉ định điển hình của điện trị liệ u .................................. 293

12


PHÂN 1
*

M Ộ T SỐ QUAN NIỆM c ơ BẢN



CHƯƠNG 1

LÀNH VÉT THƯƠNG
Tổn th ư ơ n g dẫn tớ i phản ứng viêm, sửa chữa và lành vết thư ơng, xảy ra tư ơn g
đối giống nhau tại các tổ chứ c khác nhau. Diễn tiến của quá trình phụ thiuộc vào loại
hình và vị trí th ư ơ n g tổn, trạng thái nội môi, tổn thư ơng cấp hoặc mạn tính. Mục đích
cuối cùng là khôi phục trạng thái chức năng ban đầu, bằng cách loại bỏ yếu tố gây tôn
thư ơng, thay thế tổ chức bệnh lý và tái sinh các cấu trúc không bệnh lý.
Các p hư ơng pháp vật lý trị liệu, nếu đ ư ợ c dùng thích hợp, có thể trở thành công
cụ hiệu quả để phục hồi bệnh nhân. Như bất cứ một can thiệp nào, hiệu quả của
chúng phụ thuộc vào kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm của ngư ời sử dụng. V ớ i nhà
trị liệu, quyết định khi nào dùng và dùng như thế nào một phư ơng pháp cụ thể phải
dựa trên sự kết hợp tinh tế giữa hiểu biết lý luận và kinh nghiệm thự c hành. Không nên
sử dụng các can thiệp một cách ngẫu nhiên hoặc dựa trên sự phổ biến của chủng, mà
phải dựa trên bệnh cảnh cụ thể của bệnh nhân.
Trong bất cứ một ch ư ơ n g trinh vật lý trị liệu - phục hồi chức năng nào, ban đầu
các mô thứ c vật lý cần đ ư ợ c dùng bổ trợ cho vận động liệu pháp. Qui trình và diên tiến
của quá trình điều trị phải chủ yếu dựa trên đáp ứng sinh lý đối với tổn th ư ơ n g và hiểu
biết về quá trình sửa chữa tồ chức.

1.1.

QUÁ TRÌNH LÀNH VÉT THƯƠNG

Q uyết định lâm sàng về việc dùng vật lỷ trị liệu liên quan trự c tiếp v ớ i việc
nhận chân các dấu hiệu và triệu chứng, cũng như mốc th ờ i gian của các giai đoạn
lành vết th ư ơ n g . Nói chung lành vết th ư ơ n g gồm ba giai đoạn: viêm , sử a chữa
(hoặc tăng sinh nguyên bào s ợ i) và tái sinh (hoặc lành sẹo). G iai đoạn viêm chuẩn
bị để vết th ư ơ n g có thể lành; giai đoạn sửa chữa xây dựng lại các cấu trú c tổn
th ư ơ n g ; còn giai đoạn tái sinh biến đổi tổ chứ c tái sinh (hoặc sẹo) về trạng thái ổn
định cuối cùng, c ầ n lưu ý rằng, việc phân chia m ang tính tư ơ n g đối, vì lành vết
th ư ơ n g là m ột quá trin h liên tục. Các giai đoạn th ư ờ n g xen phủ nhau và không có

điểm khởi đầu hoặc kết th ú c m ột cách rõ ràng.

1.1.1.Giai đoạn viêm
Khi tổ chức bị tổn thư ơ n g, quá trình lành vết thư ơ n g diễn ra ngay iập tứ c (hình
1.1). Sự phá hủy mô gây tổn th ư ơ n g trự c tiếp các tế bào mô mềm. Tổn th ư ơ n g tế bảo
làm thay đổi chuyển hóa và giải phóng các hoạt chất khởi phát quá trình viêm, vớ i các
đặc trưng sưng, nóng, đỏ, đau.

Nguyên nhân gây viêm th ư ờ n g gặp:
Tổn thương mô mềm
Gãy xương
Vật thể lạ
Bệnh tự miễn
Vi sinh vật
Bỏng nhiệt hoặc lạnh
Bức xạ ion hóa
15


Hình 1.1: Giai đoạn viêm.

> Đáp ứng tế bào
Viêm là một quá trình mà nhờ nó, bạch cầu và các tế bào thự c bào khác, cũng
như dịch rỉ, đ ư ợ c vận chuyển tớ i vùng tổn thư ơng. Đây là phản ứng mang tính bảo vệ,
vì nó định xứ và tiêu hủy các sản phẩm do chấn thư ơng gây ra (như máu hoặc tế bào
bị phá hủy) qua thự c bào, do đó khởi phát quá trình sửa chữa và tái sinh. Tại vùng
chấn thư ơng, xẩy ra các phản ứng. mạch máu, rối loạn trao đổi dịch và vận chuyển
bạch cầu tớ i vùng tồ chức bệnh lý.

> Phản ứng m ạch máu

Phản ứng mạch máu bao gồm co mạch, kết tập tiểu cầu, đông máu và tăng tổ
chức sợi. Đáp ứng tứ c thờ i sau tổn th ư ơ n g là co mạch máu, kéo dài 5 - 10 phút. Điều
đó tạo ra sự thiếu máu cục bộ, và sự tăng dòng máu do giãn mạch xuất hiện ngay sau
đó. Sự tăng chỉ thoáng qua, nên tốc độ dòng máu trong mạch đang giãn sẽ giảm đi.
Điêu đó dân tớ i sự ứ trệ. S ự tràn máu và huyết tư ơ n g nguyên phát đó có thể kéo dài
24 - 36 giờ.

> Chất tru n g gian hóa học
Ba chất trung gian histamine, leucotaxin và necrosin có vai trò quan trọng trong
việc hạn chê xuất tiết và sưng nề sau chấn thư ơng. Histam ine giải phóng từ tế bào
mast gây co mạch và tăng tính thấm tế bào, gây sưng nề hệ tế bào nội mô, do đó tạo
ra sự ngăn cách giữa các tế bào. Leucotaxin tạo ra con đ ư ờng để bạch cầu xếp dọc
theo màng tê bào. Nó cũng tăng tính thấm tế bào nên tác động lên dòng dịch sinh học
và bạch cầu qua màng để tạo dịch rỉ. Do đó giãn mạch và tăng dòng máu là yếu tố
quan trọng để tạo dịch rỉ (huyết tư ơ n g ) và cung cấp bạch cầu cho vùng tổn thư ơng.
Necrosin cần thiết cho sự th ự c bào. Kích th ư ớ c vùng sưng nề liên quan trự c tiếp với
m ức độ tổn thư ơ n g hệ mạch máu.

> Chức năng tiểu cầu
Bình th ư ờ n g tiểu cầu không kết tập tại thành mạch. Tuy nhiên tổn th ư ơ n g mạch
sẽ phá huỷ nội mô và bộc lộ các sợi collagen. Khi đó tiểu cầu gắn kết với collagen, tạo
nên một mạng lư ới gắn chặt trên thành mạch. Tiểu cầu và bạch cầu dần kết tập thêm,

16


tạo nên khối kết tập lớn. Nỏ cản trở dòng bạch huyết và do đó định xứ hoá các phản
ứng đối với tổn thư ơng.

> Hình thành cục m áu đông

Khởi phát cho sự đông máu là quá trình biến fibrinogen thành fibrin. Nó xuất hiện
do tác dụng dây chuyền khởi phát từ sự phóng thích một loại protein là throm boplastin
từ tế bào tổn thư ơng. Throm boplastin biến prothrom bin thành throm bin; throm bin biến
fibrinogen thành khối fibrin độ kết dính cao nên có khả năng ngăn chặn dòng mấu tới
vùng tổn thư ơng. Cục máu đông bắt đầu hình thành 12 g iờ sau vết th ư ơ n g và hoàn
thành sau khoảng 48 giờ.
Kết quả vùng tổn th ư ơ n g đ ư ợ c ngăn cách với vùng không tổn th ư ơ n g xung
quanh trong suốt giai đoạn viêm. Bạch cầu sẽ thự c bào phần lớn vật lạ cuối giai đoạn
viêm, dọn đ ư ờ n g cho giai đoạn tạo nguyên bào sợi (giai đoạn tăng sinh). Giai đoạn
viêm kéo dài 2 - 4 ngày sau tổn thư ơng.

> Viêm mạn
Cần phân biệt phản ứng viêm cấp đã trình bày với viêm mạn. Viêm mạn xuất
hiện khi đáp ứng viêm cấp tính không loại bỏ đ ư ợ c yếu tố gây tổn th ư ơ n g và thất bại
trong việc khôi phục trạng thái sinh lý bình thư ờ n g cho vùng tổ chức chịu tác động.
Viêm mạn liên quan vớ i việc thay thế bạch cầu bằng đại thự c bào, bạch huyết bào và
tế bào huyết tư ơng. Chúng tập trung tại vùng mô liên kết lỏng lẻo nhiều mạch máu và
không có các sợi thần kinh tại khu vực tổn thương.
Chưa rõ các cơ chế đặc hiệu biến đáp ứng viêm cấp thành viêm mạn, nhưng có
lẽ chúng liên quan với sự quá tải đi kèm với vi chấn thư ơ n g tích luỹ lâu dài tại một cấu
trúc nào đó.

1.1.2. Giai đoạn sửa chữa
Tiếp theo các hiện tư ợ n g mạch và rỉ dịch của giai đoạn viêm, trong giai đoạn sửa
chữa hoặc tăng sinh (nguyên bào sợi), quá trình tăng sinh và tái sinh dân tớ i sự tạo
sẹo và sửa chữa tổ chức tổn th ư ơ n g (hình 1.2). Giai đoạn tạo sẹo (tạo mô xơ) bắt đậu
chỉ vài g iờ sau chấn th ư ơ n g và có thể kéo dài 4 - 6 tuần. Trong giai đoạn này, nhiều
biểu hiện của phản ứng viêm dần biến mất. N gười bệnh vẫn thấy đau khi s ờ chạm
hoặc khi vận động làm căng vùng tổn thư ơng. Quá trình tạo sẹo càng tiến triển, cảm
giác đau càng giảm trư ớ c khi mất hoàn toàn.

Trong giai đoạn này, sự tăng trư ở ng các mao mạch nội mô hướng tớ i vết thư ơng
đ ư ợ c sự thiếu oxy mô kích thích. Khi đó vết thư ơ n g có khả năng lành một cách kỵ khí.
Theo thờ i gian dòng máu tớ i vết th ư ơ n g tăng dần lên, cung cấp không chỉ oxy mà cả
các dư ỡng chất cần thiết để tái sinh.
Quá trình tạo tổ chứ c hạt xuất hiện khi các khối fibrin bị phá vỡ. Tổ chức hạt
chứa nguyên bào sợi, collagen và mao mạch. Nó xuất hiện như một khối hạt màu đỏ
với mô liên kết dần dần lấp đầy vết thư ơ n g trong quá trình lành.

17


■J

___ \



V'

i
A ' ,1 +



Đại thực bào
Mạch máu tần tạo
Nguyên bào sợi

Hình 1ẽ2: Giai đoạn sửa chữa.


Khi mao mạch tiếp tục tăng trư ở n g tớ i vùng thư ơ n g tổn, nguyên bào sợ i xâm lấn
vết thư ơng, xếp song song với các mao mạch. Nguyên bào sợi bắt đầu tổng hợp mạng
ngoại bào chứa các sợi protein như collagen hoặc elastin, và chất nền chứa các sợi
không protein như proteoglycan, glycosam inoglycan và chất dịch. T ớ i ngày thứ 6 hoặc
7, nguyên bào sợi bắt đầu tạo các collagen sắp xếp ngẫu nhiên trên vùng sẹo đang
hình thành. Khi collagen tiếp tục ìăng sinh, sức căng vết thư ơ n g cũng nhanh chóng
tăng lên, tỷ lệ thuận với tốc độ tổng hợp collagen. Khi sức căng tăng, lượng nguyên
bào sợi sẽ giảm như một tín hiệu khởi phát giai đoạn lành tổ chức.
Chuỗi các sự kiện trong giai đoạn sửa chữa đó dẫn tới việc hình thành mô sẹo
một cách tốt thiểu. Còn khi viêm dai dẳng, sự tạo mô xơ lan rộng, dẫn tớ i tổn thư ơng
bất thuận nghịch. Tạo x ơ có thể xuất hiện trong cấu trúc màng hoạt dịch hoặc các cấu
trúc quanh kh ớp (như gân và dây chằng), trong nang hoặc trong cơ.

1.1.3. Giai đoạn tái sinh
Đ ây là giai đoạn dài nhất trong quá trình lành vết thư ơ n g (hình 1.3). Nó đ ư ợ c đặc
trưng bằng sự tái liên kết và tái sinh hệ collagen, tạo nên mô tái sinh (hoặc sẹo) phù
hợp với sứ c căng tác động lên nó (định luật W olff). S ự tiêu hủy và tông hợp collagen
xuất hiện với sự tăng sứ c căng một cách ổn định. V ớ i sứ c căng ngày càng tăng,
collagen sẽ sắp xếp ở vị trí hiệu quả nhất, tứ c song song với sức căng. Tô chức dân
dần có đ ư ợ c cấu trúc, hình dạng và chức năng thông thư ờng, mặc dù tô chức tái sinh
hoặc sẹo hiếm khi vững chắc như tổ chức lành. Th ư ờn g sau khoảng 3 tuần, xuât hiện
một vết sẹo khá rõ ràng, bị co kéo và không có mạch máu.


Biểu m ô tân tạo
Mô sẹo
Nguyên bào sợi

Hình 1.3: Giai đoạn tái sinh.


1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng
Nhiều yếu tố, cả tại chỗ và toàn thân, có thể ảnh hưởng tớ i quá trình lành vết
thư ơng (bảng 1.1). Các yếu tố tại chỗ chủ yếu bao gồm loại hình, kích th ư ớ c và vị trí
vết thư ơng, nhiễm khuẩn, tuần hoàn cục bộ, cáe yếu tố môi trư ờ ng và ngoại lực.

Bảng 1ẫ1: Các yếu tố ảnh hưởng tới lành vết thương.
Yếu tố
tại chỗ

Yếu tố
toàn thân

Loại, kích th ư ớ c, vị trí vết thư ơ n g

Tuổi

Nhiễm trùng

Bệnh hoặc nhiễm trùng toàn thân

Cung cấp máu

Trạng thái chuyển hóa

Vận động/áp lực

Dinh dư ỡng

T h ời tiết và độ ẩm


Hormone

Thuốc dùng tại chỗ

Thuốc dùng toàn thân

Ngoại lực

Sôt

V ật lạ

D ư ỡng khí

♦> Yếu tố tại chỗ
> Loại hình, kích th ư ớ c và vị trí tổn thư ơng
Tổn thư ơ n g vùng giầu mạch máu lành nhanh hơn vùng ít mạch máu. vết thư ơ n g
kích th ư ớ c nhỏ lành nhanh hơn vết thư ơ n g iớn; vết mổ lành nhanh hơn chấn thư ơng.
Chấn thư ơ n g mô mềm ngay sát xư ơng có xu hướng dính vào bề mặt xư ơn g , do đó
chậm lành hơn.

19


> Nhiễm trùng
v ế t th ư ơ n g nhiễm trùng rất khó lành. Trong số biến chứng của lành vết thư ơng,
50% thuộc về nhiễm trùng. Nó ảnh h ư ở n g tớ i chuyển hoá collagen, giảm tổng hợp và
tăng tiêu hủy collagen. Nhiễm trùng th ư ờ n g làm vết th ư ơ n g chậm hoặc không ỉành, và
tăng hình thành mô hạt một cách đáng kể.


> Tuần hoàn tạ i chỗ
Lành vết th ư ơ n g phụ thuộc nhiều vào khả năng cung cấp máu tại chỗ. D ư ỡng
chất, oxy và đáp ứng viêm hoàn toàn phụ thuộc vào vi tuần hoàn để vận chuyên. Ap
suất riêng phần của oxy giảm do thiếu máu sẽ dẫn tớ i ức chế vận chuyển nguyên bào
sợi và ức chế tổng hợp collagen, dẫn tớ i giảm sức căng vết thư ơ n g và tăng khả năng
nhiễm khuẩn.

> N goại lự c
Các tác nhân vật lý như nhiệt, lạnh, siêu âm, dòng điện... có thể tác động lên
quá trình lành vết thư ơng. Chúng th ư ờ n g đ ư ợ c dùng trong vật lý trị liệu - phục hồi
chức năng để khuyến khích các quá trình sửa chữa và tái sinh.

> Vận động
Vận động sớm cỏ thể làm chậm quá trình sửa chữa. Do đó cần bất động với
chấn thư ơ n g m ới. Tuy nhiên, vì bất động gây dính và cứng do thay đổi liên kết ngang
và độ đàn hồi của collagen, nên phư ơng pháp vận động thụ động liên tục vớ i các tham
số có kiểm soát th ư ờ n g đ ư ợ c chỉ định để giúp tái vận động và phục hồi nhiều chức
năng khác nhau.

♦> Yếu tố toàn thân
> Tuổi
Tuổi là yếu tố ảnh h ư ởng tớ i quá trình ỉành vết thư ơng, càng trẻ càng nhanh
lành, ở ngư ời già, th ư ờ n g thấy giảm mật độ và khả năng liên kết collagen, giảm sô
lư ợng tế bào mast và nguyên bào sợi, cũng như giảm khả năng biểu mô hóa. Suy
thoái hệ mạch máu da n gư ờ i già cũng là yếu tố bât lợi.
> Bệnh
Nhiều loại bệnh ảnh hưởng trự c tiếp hoặc gián tiếp tới lành vết thương. Chẳng hạn
tiểu đường làm giảm tổng hợp collagen, tăng nguy cơ nhiễm trùng do suy giảm miễn dịch,
giảm khả năng thực bào do chức năng bạch cầu biến đổi. Hệ mạch biến đổi do tiểu đường
cũng dẫn tới giảm tuần hoàn ngoại biên. Bệnh thần kinh làm tăng nguy c ơ chấn thương và

giảm khả năng lành mô mềm.
Bệnh nhân AID S hoặc bệnh nhân dùng thuốc ức chế miễn dịch sau ghép tạng dễ
bị nhiễm trùng vết th ư ơ n g vì chức năng miễn dịch suy giảm. AIDS cũng ảnh hư ởng tới
nhiều phư ơng diện khác của quá trinh lành vết th ư ơ n g như đại thự c bào, chức năng
nguyên bào sợi hoặc tổng h ợp collagen.
Các bệnh liên quan vớ i tuần hoàn như vữa x ơ động mạch, bệnh tế bào lư ỡi liềm
hoặc cao huyết áp đều ảnh h ư ởng xấu tớ i quá trình lành vết thư ơng.
> Thuốc
Bệnh nhân chấn thương thường dùng thuốc tác dụng toàn thân, do đó ảnh hưởng
tới sự sửa chữa. Chẳng hạn kháng sinh có thể chống nhiễm khuẩn để tăng tái sinh,
nhưng cũng có thể có độc tính làm giảm quá trình lành vết thương.

20


steroid ảnh hư ởng tớ i mọi giai đoạn lành vết thư ơ n g do khả năng bền hóa màng
tế bào và ức chế tạo prostaglandin. Nó cũng làm giảm sự vận chuyển và tích lũy bạch
cầu đơn nhân tại vùng viêm. Nó ức chế mạnh sự co vết thư ơ n g, giảm tốc độ biêu mô
hóa và giảm sứ c căng vết th ư ơ n g kín đang lành, steroid dùng trong thờ i gian chấn
thư ơng gây tác hại nhiều hơn vì tác dụng giảm phản ứng viêm của thuốc trong giai
đoạn này sẽ làm chậm các giai đoạn sửa chữa tiép sau.
Kháng viêm không steroid ít nguy hại hơn steroid. Nó đ ư ợ c cho là có tác động
ngư ợ c lên chức năng nguyên bào sợi và đại thự c bào. Kháng viêm không steroid cũng
có thể gây co mạch và ức chế miễn dịch.

> Dinh dưỡng
Dinh dưỡng ảnh hưởng rõ rệt tới sự sửa chữa và tái sinh. Thiếu bất cứ loại axít
amin quan trọng nào, vitamin, khoáng hoặc nước, cũng như thiếu năng lượng sẽ làm vết
thương chậm hoặc không lành. Đó là do sự căng thẳng sinh lý sau chấn thương làm tăng
sự chuyển hóa. Vì thế nếu thiếu năng lượng cho phản ứng viêm và sửa chữa, quá trình

lành vết thương sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Trong hầu hết trư ờ n g hợp, thư ờ n g vết thư ơng chậm lành do thiếu năng lượng
và protein toàn phần hơn là thiếu một d ư ỡng chất đơn lẻ. Tuy nhiên thiếu một chất nào
đó cũng cỏ thể gây tác động xấu. Chẳng hạn thiếu vitamin A làm chậm quá trình biểu
mô hóa, giảm tốc độ tổng hợp collagen.

1.1.5. Lành tổ chức

CO’

xư ơng đặc biệt

Yếu tố quyết định đối vớ i lành vết th ư ơ n p là loại hình và kích th ư ớ c vết thư ơng,
khả năng tái sinh mô, sự cung cấp máu cho vùng tổn thư ơ n g và m ức độ phá hủy vùng
tổ chức xung quanh. Nguyên lý cơ bản của viêm và sửa chữa đ ư ợ c áp dụng cho mọi
tổ chức, tuy nhiên một số tổ chức đáp ứng rất đặc hiệu với tái sinh. Chăng hạn gan tái
sinh ngay cả khi cắt mất một nửa, trong khi vết gãy nhỏ tại sụn cũng rất khó lành.

> Sụn
Sụn ít tái sinh vì không có hệ bạch huyết, mạch máu và thần kinh. Tuy nhiên, sụn
phản ứng hoàn toàn khác nhau khi tổn thương riêng lẻ và khi tổn thương cùng với xương
nằm bên dưới. Khi tổn thư ơng riêng lẻ, do không có mạch máu, tại sụn không xuât hiện
cục máu đông hoặc không thu hút bạch cầu và đại thực bào; và vi tê bào xung quanh
cũng ít tái sinh, nên vết thương sụn khó lành.
N g ư ợ c lại, khi sụn tổn th ư ơ n g cùng với xư ơn g d ư ớ i sụn, hệ mạch máu trong
xư ơng cho phép phản ứng viêm xuất hiện và tổ chức hạt hình thành. S ự biệt hóa tô
chức hạt thành nguyên bào sụn có thể bắt đầu trong vòng 2 tuần. Lớp sụn bình
thư ờng có thể xuất hiện trong vòng 2 tháng sau chấn thư ơ n g. Tuy nhiên lớ p sụn này ít
proteoglycan, do đỏ dễ thoái hóa hoặc dễ mòn.


> Gân và dây chằng
Gân và dây chằng trải qua quá trình tái sinh giống nhau. Viêm xuất hiện trong
vòng 72 g iờ đầu tiên; collagen bắt đầu tổng hợp trong vòng một tuần lê. Mô sợi có thê
xuất hiện nội tại từ các tế bào xung quanh, hoặc ngoại sinh do dòng máu mang lại.
Khả năng sửa chữa gân còn gây nhiều tranh cãi. Cả hệ thống nội tại tự thân (tế
bào bao gân vá nội gân) và hệ tế bào quanh gân cùng tham gia vào quá trình nàỵ. Vại
trò chính xác của từ ng loại tế bào và kết quả cuối cùng phụ thuộc vào nhiêu yêu tô,
gồm loại gân, độ rộng vùng bao gân tổn thư ơng, hệ mạch máu và th ờ i gian bât động.

21


Hai giai đoạn lành gân đầu tiên, viêm và tăng sinh, tư ơ n g tự như các loại mô khác.
Giai đoạn th ứ ba, tái sinh hoặc lành sẹo, !à đặc trưng riêng của gân, với sự tái sinh
gần như hoàn toàn.
Trong 4 ngày đầu tiên sau chấn thư ơng, giai đoạn viêm tiến triển vớ i sự thâm
nhiễm cả tế bào nội tại và ngoại lai. Một số tế bào phát triển khả năng th ự c bào, trong
khi số khác trở thành nguyên bào sợi. Tổng hợp collagen bắt đầu từ ngày thứ 7 hoặc
8 ; nguyên bào sợi chiếm ưu thế khoảng ngày thứ 14. Đầu giai đoạn này, tế bào và
collagen cùng định hư ớng vuông góc với chiều dài gân. Đến ngày thứ 10, collagen bắt
đầu xếp song song vớ i trục gân. Kết quả cuối cùng phụ thuộc vào tải sinh lý tác động
lên gân. Nói chung sứ c căng cơ học là cần thiết để khuyến khích sự định hướng hợp
lý hệ collagen và sự tái sinh đầy đủ, cũng như tối ưu hóa sứ c bền (định luật W olff); tuy
nhiên chưa xác định đ ư ợ c giá trị sức căng tối ưu.
Nhiều yếu tố tác động lên quá trình sửa chữa dây chằng, trong đỏ quan trọng
nhất là loại dây, kích th ư ớ c tổn th ư ơ n g và tải c ơ học. Chẳng hạn, dây chằng kh ớp và
ngoại khớp th ư ờ n g sửa chữa tốt, trong khi dây chằng nội kh ớp sửa chữa kém hơn
nhiều, ở gối dây chằng giữ a bên thư ờ n g lành mà không cần phẫu thuật, trong khi dây
chằng chữ thập trư ớ c cần phẫu thuật. S ự khác nhau đó có thể do môi trư ờ ng khớp, do
ít tân mạch, hoặc do sự vận chuyển nguyên bào sợi từ tổ chức xung quanh, ổ n định vị

trí tổn thư ơ n g và duy trì dây chằng bị rách có thể giúp nó tái sinh đến độ dài tối ưu và
hạn chế sự tạo sẹo ở m ức tối thiểu. Tuy nhiên sau khi lành hoàn toàn, nó vẫn yếu hơn
30 - 50% so với dây chằng không tổn thư ơng. May mắn là điều đó không ảnh hưởng
đáng kể tớ i chức năng kh ớp vì mô lành th ư ờ n g lớn hơn vùng dây chằng chấn thư ơng.
Cũng như gân, tải c ơ học thích hợp gia tăng sự sửa chữa, trong khi tải quá lớn làm
chậm, thậm chí ngưng hẳn quá trình lành, vết thư ơ n g (nguyên lý A rndt - Schultz, xem
chương 3).

> C ơ vân
C ơ có thể tổn th ư ơ n g do bầm dập, kéo căng hoặc co cứng, cũng như do bệnh
cơ. Mặc dù tế bào cơ vân không thể tái sinh, trong một số điều kiện, các tể bào thân và
d ự trữ (tế bào vệ tinh) có thể tăng sinh và biệt hóa thành tế bào cơ m ới sau khi một số
sợi cơ bị chết. Tái sinh cơ xuất hiện trong mẫu sinh thiết từ bệnh nhân thoái hóa cơ
hoặc viêm đa cơ; tuy nhiên chưa ghi nhận đ ư ợ c sự tái sinh cơ sau chấn thư ơng.

> X ư ơng
X ương là loại tổ chức có khả năng tái sinh hoàn chỉnh. Nó có thể lành nhờ hai cơ
chế: lành nguyên phát và lành thứ phát. Lành xương nguyên phát liên quan với cố định
ngoài tốt, còn lành thứ phát không liên quan với điều kiện đó.
Có bốn giai đoạn hình thái trong quá trình lành xư ơng: viêm, can mềm, can cứng
và tái sinh. Một số nhà nghiên cứu còn thêm hai giai đoạn va chạm và cảm ứng.
Viêm khởi phát nhanh sau va chạm và kéo dài cho tớ i khi một cầu nối dạng sợi
xuất hiện tại vết gãy. Trong th ờ i gian gãy, cung cấp máu bị giảm và tạo vết bầm, cũng
như giảm oxy và pH. Môi trư ờ n g đó tạo thuận để tăng trư ở ng sớm can sụn hoặc can
dạng sợi. Loại can này dễ hình thành hơn xư ơn g và giúp ổn định vết gãy và giảm đau.
Nó là cơ s ở để tạo lập tuần hoàn, tạo sụn và xư ơng tiếp theo. Áp lực cơ học hoặc vận
động tại vết gãy là yếu tố quan trọng xác định quá trinh tạo can và liền xư ơ n g (định
luật W olff). Khi vận động quá m ức cần thiết, quá trinh liền vết gãy xư ơn g bị tổn hại
nghiêm trọng.
Giai đoạn can mềm xuất hiện khi đau và sưng suy giảm và kéo dài cho tớ i khi

các mảnh v ỡ liên kết nhau n hờ tổ chức sợi hoặc sụn. Giai đoạn này đ ư ợ c đánh dấu


bằng sự gia tăng mạnh mẽ tân mạch, tăng mao mạch hướng tớ i vùng can xư ơn g và
tăng phân chia tế bào. Áp lực oxy vẫn còn thấp, nhưng pH đã trở về m ứ c bình thư ờng.
Tuy nhiên vẫn chưa thấy can trên X quang. Vùng can mang điện âm hơn so với các
vùng khác trong giai đoạn này. Hủy cốt bào sẽ tiêu hủy các mảnh xư ơn g chết.
Giai đoạn can cứng bắt đầu khi loại can cứng và chắc phủ lên toàn vết gãy. Nó
tư ơn g ứng với giai đoạn liền vết gãy xư ơn g trên lâm sàng và trên X quang. Giai đoạn
này dài hoặc ngắn phụ thuộc vào vị trí gãy và tuổi bệnh nhân, thư ờ n g kéo dài từ 3 tuân
tớ i 4 tháng.
Giai đoạn tái sinh hoàn chỉnh bắt đầu khi vết gãy lành cả trên lâm sàng và trên X
quang. Nó chấm dứt khi xư ơ n g trở về trạng thái sinh lý bình th ư ờ n g và ống tủy hồi
phục. X ư ơn g dạng sợ i biến thành xư ơn g dạng bản. Quá trình này có thể kéo dài từ vài
tháng tớ i một vài năm.

1.2. VẬT LÝ TRỊ LIỆU TRONG ĐIÈU TRỊ CHẮN THƯƠNG
Trong thự c hành lâm sàng, tổn thư ơ n g thư ờ n g đ ư ợ c chia thành cấp tính, chủ
yếu do chấn thư ơng, và mạn tính, chủ yếu do quá tải. Đó ỉà cách định nghĩa không
thật chính xác. Nếu đầy đủ các triệu chứng điển hình (sưng, nóng, đỏ, đau), tôn
thư ơng cần đ ư ợ c xem là cấp tính và phải đ ư ợ c điều trị theo qui trình chuẩn: bất động,
chườm đá, băng ép và treo cao, viết tắt theo tiếng Anh là RICE (rest, ice, com pression,
elevation). Nếu phản ứng viêm tích cực kéo dài nhiều tháng, tổn th ư ơ n g vẫn phải xem
là cấp tính. Phân loại tổn th ư ơ n g cần căn cứ vào triệu chứng và dấu hiệu điển hình
cho từng giai đoạn lành vết thư ơng, chứ không phải vào th ờ i gian hoặc c ơ chê tôn
thư ơng. Khi triệu chứng viêm cấp mất đi, tổn thư ơ n g đ ư ợ c xem là mạn tính. Viêm mạn
xuất hiện khi phản ứng tế bào thay đổi, bạch call đ ư ợ c thay bằng đại thự c bào và các
tế bào huyết tư ơng, đi kèm với sự thoái hóa cấu trúc bị tổn thư ơng.
V ới cách xác định như trên, quá trình phục hồi sau chấn th ư ơ n g có thể chia
thành bốn giai đoạn. Chúng chồng lấn nhau và rất khác nhau giữa các bệnh nhân.

Bảng 1.2 tổng hợp các p hư ơng pháp vật lý trị liệu dùng cho từ ng giai đoạn sửa chữa
và tái sinh sau chấn thư ơng.

1.2.1. Giai đoạn chấn th ư ơ n g cấp ban đầu
Điều trị ban đầu cần hư ớng tới hạn chế sưng và giảm đau, hai đặc trưng xuất
hiện tứ c thờ i sau chấn thư ơ n g. Giai đoạn này đ ư ợ c đánh dấu băng sưng, đau khi sờ
chạm hoặc bị ép, đau khi vận động chủ động và thụ động. Nói chung ban đâu sưng
càng ít chấn th ư ơ n g càng nnanh hồi phục. Lựa chọn ưu tiên trong giai đoạn này là
chườm đá.
Lạnh gây co mạch, chí ít trên bề mặt, do đó hạn chế chảy máu. Túi chư ờm đá,
tấm đắp lạnh hoặc mát-xa đá đều có hiệu quả tốt. c ầ n tránh tắm lạnh vì khi đó chi phải
đặt trong tư thế phụ thuộc trọng lực nên có thể bị sưng nề bổ sung (do trọng lực).
Cũng không dùng vòi xoáy n ư ớ c lạnh vì tác dụng xoa bóp ảnh hưởng tớ i tạo cục máu
đông. Không chỉ gây co mạch, lạnh còn có tác dụng giảm đau qua cơ chê kiêm soát
cổng và các cơ chế điều biến đau khác (xem chương 2 ).
Băng ép đ ư ợ c xem là kỹ thuật giảm sưng hiệu quả. Thiết bị băng ép cách hồi có
thể dùng để tạo áp suất quanh vết thư ơng. Băng ép giúp giảm thiểu vùng không gian
mà phản ứng sưng có thể lan tỏa. Kết hợp băng ép và lạnh có thể giảm sưng hiệu quả


×