Tải bản đầy đủ (.ppt) (68 trang)

Bài 7 HOÁ học PROTID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 68 trang )

HÓA HỌC PROTID

Bs. Trần Thị Thu Thảo


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1.
2.
3.
4.

Định nghĩa, vai trò, phân loại protid
Câấ
u tạo, tính châấ
t chung của aa, peptid, protein
Nêu được 5 dạng liên kêất, 4 bậc câấu trúc của
protein
Một sốấpeptid có chức năng sinh học


ĐẠI CƯƠNG
Protid: hợp châất HC gốồm C, H, O, N; P, S, Fe, Cu, Zn…
Protid: aa, peptid, protein
aa là đơn vị cơ bản tạo thành chuỗi polypeptid
Lk peptid là lk cơ bản trong câấu trúc protein
Protein có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển
hoá, sinh sản, câấ
u tạo TB và mố, tạo năng lượng cho
cơ thể



ACID AMIN


ACID AMIN
 Trong tự nhiên có khoảng 300 aa, nhưng chỉ có
20 aa tham gia vào cấu trúc protein, tạo nên các
dạng sống của động vật, thực vật và vi khuẩn
 Công thức chung:
Hai cách viết tiêu biểu của một acid amin
NH2
H2
OOH

OH
R
O


PHÂN LOẠI ACID AMIN
Dựa trên tính phân cực hoặc không phân cực
của gốc R
R không

R phân cực và không

R phân cực và

R phân cực và tích

phân cực


tích điện

tích điện âm

điện dương

Ala
Ile
Leu
Met
Phe
Pro
Trp
Val

Asn
Cys
Gln
Gly
Ser
Thr
Tyr

Asp
Glu

Arg
His
Lys



20 ACID AMIN THƯỜNG GẶP
Với chuỗi bên là hydrocacbon

Glycine (Gly)

Alanine (Ala)

Valine (Val)


20 ACID AMIN THƯỜNG GẶP
Với chuỗi bên là hydrocacbon

Leucine (Leu)

Isoleucine (Ile)


20 ACID AMIN THƯỜNG GẶP
Với chuỗi bên chứa nhóm hydroxy

Serine (Ser)

Threonine (Thr)

Tyrosine (Tyr)



20 ACID AMIN THƯỜNG GẶP
Với chuỗi bên là lưu huỳnh

Cystein (Cys)

Methionine (Met)


20 ACID AMIN THƯỜNG GẶP
Với chuỗi bên chứa nhóm acid và amid của nó

Aspartic acid (Asp) Asparagine (Asn)

Glutamic acid (Glu)

Glutamine (Gln)


20 ACID AMIN THƯỜNG GẶP
Với chuỗi bên chứa nhóm base

Arginine (Arg)

Lysine (Lys)

Histidine (His)


20 ACID AMIN THƯỜNG GẶP
Với chuỗi bên chứa nhân thơm (Histidin, Tyrosin,

phenylalanin, tryptophan) và imin (prolin):

Phenylalanin (Phe)

Tryptophan (Trp)

Prolin (P)


ACID AMIN
Một số aa có vai trò quan trọng
trong chuyển hóa các loài ĐV có vú
Tên

Công thức

Chức năng

β-Alanin

Thành phần coenzym A

Taurin

Kết hợp với acid mật thành
muối mật


ACID AMIN
Một số aa có vai trò quan trọng

trong chuyển hóa các loài ĐV có vú
Tên

Công thức

Chất dẫn truyền
thần kinh ở TB não

Acid-γ-aminobutyric

Acid-β-amino-Isobutyric

Chức năng

NH2

Sp cuối cùng của sự
thoái hóa pyrimidin
trong nước tiểu


ACID AMIN
Một số aa khơng gặp trong protein

• Hydroxylysine, hydroxyproline - collagen
• Carboxyglutamate - blood-clotting proteins
• 3-monoiodo tyrosin, 3,5-diiodo tyrosin, T3, T4
(tiền chất của hormon giáp trạng)
• Citrullin, ornithin : sinh tổng hợp ure



HÓA HỌC LẬP THỂ CỦA CÁC ACID AMIN
 Ngoại trừ Glycin, tất cả 4 nhóm lk với Cα của các
aa đều khác nhau, do đó chúng có ít nhất 1 C bất
đối xứng. Vì vậy các aa đều có hoạt tính quang
học
 Các dạng đồng phân lập thể:
L-amino acid
(L:levorotatory)

D-amino acid
(D:dextrorotatory)


Các dạng tích điện của aa
Ở pH máu (7,4) và pH gian bào (7,1) aa có dạng


Tùy theo pH mt hòa tan mà các aa tích điện âm hoặc dương
 Ở mt kiềm, aa hoạt động như một acid và trở thành anion
H

H

OOH

H+

H2


OO-

H2

 Ở mt acid, aa hoạt động như một base và trở thành cation
H

H

OOH

H+

H2

OOH

H3+

 Trong dd nước, aa có cả 3 dạng: cation, ion lưỡng cực và
anion
H
H3+

H

OOH

H+


H2

H

OOH

H+

H2

OO-


Tùy theo pH mt hòa tan mà các aa tích điện âm hoặc dương


Các dạng tích điện của aa
Khi thay đổi pH của mt sẽ dẫn đến sự thay đổi số
lượng (nồng độ) các dạng ion
• Ở pH của mt trong đó aa có dạng ion lưỡng cực
nhiều nhất, 2 dạng anion và cation chiếm ít nhất
và = nhau về số lượng thì tổng điện tích của
aa=0, aa không di chuyển trong điện trường, pH
đó gọi là pHi
• Ở pH> pHi, aa di chuyển về cực dương
• Ở pH< pHi, aa di chuyển về cực âm

Ứng dụng: kỹ thuật điện di aa.



Điện di đồ trên giấy của hỗn hợp aa
Thí dụ: dùng dd đệm pyridin/acid
acetic/nước có pH=3,9 để chạy điện
di hổn hợp aa











M: hỗn hợp acid amin
1: acid amin kiềm
2: acid amin trung tính
3: acid glutamic
4: acid aspartic

Các aa kiềm, trung tính có pH > 3,9 nên tích điện
(+), chạy về cực (-)
Các aa có pHi < 3,9 tích điện (-), chạy về cực (+)


Tính chất lý học ACID AMIN
 Dễ tan trong nước và các dung môi phân cực, không
tan trong các dung môi không phân cực
 Các aa thường có vị ngọt kiểu đường (Ala, Val, Gly,

Ser…), muối Natri glutamat có vị ngọt kiểu đạm
 Trong y học: Moriamin, Nutrisol..
 Trong thực phẩm: nước mắm


Tính chất lý học ACID AMIN
 Các aa không hấp thu ở ánh sáng thường và tia cực tím có độ dài sóng trên
240nm, ngoại trừ các aa vòng như: tryptophan, tyrosin, histidin và phenylalanin
 Hầu hết sự hấp thu tia cực tím của protein chính là sự hấp thu của lượng
tryptophan chứa trong protein


Tính chất hóa học ACID AMIN
– Do α-carboxyl và α-amin
– Do nhóm α-amin
– Do gốc R


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×