Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Mãn dục nam giới GS trần quán anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 70 trang )

Mãn dục nam giới
(Vai trò của nội tiết tố Testosterone trong

bệnh suy sinh dục nam giới)
GS TS.NGND Trần Quán Anh
Chủ tịch Hội Y học Giới tính Việt Nam
Giám đốc Bệnh viện Tâm Anh


Đặt vấn đề




Testosterone với vai trò nhạc trưởng trong việc phát triển
cơ thể nam giới.
Tuổi càng cao, lượng Testosterone máu càng giảm – Đó
là quy luật chung
Testosterone máu giảm dưới mức bình thường gây ra
hàng loạt các rối loạn (bình thường từ 10-35 nanomol/l )





Những suy giảm về đời sống tình dục (dễ nhận thấy)
Những rối loạn toàn thân (thường ít chú ý cho là bệnh già)

Thống nhất danh từ : Thuật ngữ hiện dùng:
– (Partial) Androgen Deficiency in Aging Men (P)ADAM)3,4
– Andropause5 (Tắt dục nam/ Mãn dục nam)


– Late-onset hypogonadism6 (Suy tuyến sinh dục khởi phát muộn)


Đối tượng bị giảm Testosterone
Người già:
1.1. Ai là người già:
Thế kỷ 17 :
50-60 tuổi
Năm 1830:
tuổi 65
Thế kỷ 21:
số người 65 tuổi
1.






Thế giới: 15%
Nam mỹ: 25,1%
Châu Âu: 28,8%
Nhật (châu Á): 35,1%

- Quy ước tuổi già theo tuổi là không hợp lý.


1.2. Định nghĩa tuổi già ở thế kỷ 21:
Một người đàn ông cao tuổi khi nhìn thấy một
người phụ nữ trẻ đẹp mà không còn cảm thấy

cảm xúc, ước ao thì đó là người già (và nên
nghỉ hưu).


2. Tuổi trưởng thành với các bệnh mắc phải:
- Bị thiến.
- Tai nạn mất 2 tinh hoàn.
- Viêm tinh hoàn -> teo nhỏ tinh hoàn.
3. Trẻ em:
- Với các bệnh bẩm sinh: không tinh hoàn, teo tinh hoàn
- Các bệnh gây hậu quả làm teo tinh hoàn:




Tinh hoàn lạc chỗ
Tinh hoàn ẩn trong ổ bụng….

- Hậu quả của bệnh quai bị.


Sự gia tăng tỉ lệ người cao tuổi
ở một số nước châu Á


Mãn kinh ở phụ nữ

mãn kinh



Ni sn xut Testosterone trong c th

Tinh hoaứn >95%
testosterone

Thửụùng thaọn <4%
dehydroepiandrosterone
(DHEA)


Những cơ quan chịu sự tác động của
testosterone
Não


Gan

Tim mạch
T thượng thận
Tinh hoàn,

Xương

tuyến tiền liệt


Vai trò sinh học của testosterone
Đặc điểm giới tính thứ cấp

Nam tính, mọc râu, giọng trầm


Mô cơ

Tăng khối cơ và sức cơ

Não

Sự nhận thức, tâm trạng, xu
hướng tình dục

Tim mạch

Gan

Tổng hợp protein huyết thanh

Thận, tuyến thượng thận

Mô mỡ

Ảnh hưởng sự phân bố mỡ

Kích thích sản xuất erythroprotein

Xương

Giúp trưởng thành khung
xương và kích thích tủy
xương


Cơ quan sinh dục nam

Tăng trưởng dương vật và tinh
hòan, kích thích sinh tinh trùng
và họat động của tuyến tiền
liệt


Sự thay đổi
của nồng độ testosterone trong máu mỗi ngày
Total testosterone (ng/ml)
8
* p<0.05; ** p<0.01 (young vs. old)

**

**
**

7

**

* *
*

6

*
*


**

* **

Nam Trẻ
Tuổi

5

Nam Lớn
Tuổi
4
08.00

12.00

16.00

20.00
Time

24.00

04.00

08.00


Mãn dục nam

Suy giảm Testosterone ở người cao tuổi







Dưới 50 tuổi : 9%
50 – 59 tuổi: 29%
60 – 69 tuổi: 44%
70 – 79 tuổi: 70%
Trên 80 tuổi: 80%


Nồng độ testosterone giảm dần
trên nam giới lớn tuổi
Mexico Aging Process Longitudinal Study
Testosterone toàn phần (ng/dl)
700

Tuổi lúc đầu
61 - 65
66 - 70
71 - 75
76 +

600

500


400

300

200
1980

1982

1984

1989

1994

Năm đánh giá
Morley et al. Metabolism 1997;46:410-413


Tỉ lệ mãn dục nam trên nam giới lớn tuổi
Baltimore Longitudinal Study of Aging

Đo theo T toàn phần

% STSD

Đo theo chỉ số T tự do

100


91

75

68
49

50
34
28
25

19
12

9

0
50-59

60-69
70-79
Nhóm tuổi (năm)

80-89

Harman et al. J Clin Endocrinol Metab 2001;86:724-731



MỘT SỐ THỐNG KÊ VỀ GIẢM TESTOSTERONE
( Nồng độ Testosterone trong máu bình thường:
10 – 35 nanomol/l)

-

Từ 30 tuổi :

giảm từ 0,8 % - 1,3 % hàng năm

-

Từ 50 – 70 tuổi : giảm từ 30 %– 50% hàng năm.

-

Theo Feldman (2002) nghiên cứu trên 1709 đàn ông

da trắng và theo dõi 10 năm trên 1156 đàn ông từ 40 –
70 tuổi cho thấy: Testosterone toàn phần giảm 1,6%
mỗi năm.


Tuổi khởi phát triệu chứng mãn dục nam

%
38

40


30

26

20
12

11

11

10
3
0
40-50

50-60

60-70

70-80

>80

Không rõ
Unsure

Age
group
(Years)

Nhóm
tuổi (năm)
Tan and Philip, Arch Androl 1999;43:97-103


Tỉ lệ các triệu chứng mãn dục nam
%
50

46
41

40

36

30

20
11
10

7

0
Impotence
Bất lực

Weakness
Yếu cơ


Memory
loss
Mất trí nhớ

Intimacy
Những
vấn đề

Osteoporosis
Loãng
xương

problems

thầm kín

Tan and Philip, Arch Androl 1999;43:97-103


Triệu chứng của mãn dục nam

1.

Mật độ khoáng xương 

2.

Khối cơ và lực cơ 


3.

Béo bụng 

4.

Ham muốn tình dục 

5.

Rối loạn cương 

6.

Tạo máu 

7.

Rối loạn tim mạch 

8.

Giảm khí sắc 

9.

Chức năng nhận thức 

10.
11.

12.

Tình trạng sung sức chung 
Ảnh hưởng đến da tóc móng (có thay đổi)
Rối loạn hô hấp: các cơn
khó thở vô
cớ, ngáy to
1
2

Morales et al. 2000; First Annual Andropause Consensus 2000 Meeting


Testosterone và các hội chứng tương quan
ở nam giới cao tuổi
3 triệu chứng về sức khoẻ sinh sản:
1. Testosterone tác động tăng ham muốn
tình dục.
2.

Testosterone giảm → ham muốn tình dục giảm.
Testosterone tăng ham muốn tình dục →

tác động lên não → mệnh lệnh ra ngoại vi
→ dương vật cương.
Testosterone giảm gây rối loạn cương dương
3. Testosterone + FSH → Tế bào Sertoli sản

sinh tinh trùng
Testosterone giảm → suy giảm tinh trùng → khó

có con.


Tỉ lệ gặp trục trặc về libido trên nam giới lớn tuổi
National Health and Social Life Survey

Tỉ suất chênh hiệu chỉnh
P<0.001

4

P<0.001

3

2,95

2,11

P<0.005

2
1,52
1

1

0
18-29 (ref)


30-39

40-49

50-59

Nhóm tuổi
Laumann et al. JAMA 1999;281:537-544


Nồng độ testosterone huyết thanh
liên quan với libido
Testosterone toàn phần (nmol/L)

Testosterone tự do (pmol/L)
P xu hướng =0.06

P xu hướng =0.09

15
12

500

11,5

400

10,8


p=0.008

396

9,7

330

9

300

6

200

3

100

0

0

High
Cao

Moderate
Trung
bình

Libido

Low
Thấp

High
Cao

Moderate
Trung
bình

316

Low
Thấp

Libido
Ansong and Punwaney, J Urol 1999;162:719-721


Xuất độ rối loạn cương tăng
trên nam giới lớn tuổi
Massachusetts Male Aging Study

Xuất
độ/1000
Incidence/1,000
người-năm
man-years

50

46,4

40
29,8

30

20
12,4
10

0
40-49

50-59

60-69

Nhóm
tuổi
(năm)
Age
group
(Years)
Johannes et al. J Urol 2000;163:460-463


Nồng độ testosterone giảm

trên nam giới lớn tuổi bị rối loạn cương
Testosterone toàn phần (nmol/L)

25

Testosterone tự do (pmol/L)

125

P<0.001

20

P<0.001

17,7

100
79,4

15

75

11,1

56,2

10


50

5

25

0

0

BN rối loạn cương

Đối chứng
khỏe mạnh

BN rối loạn cương

Đối chứng
khỏe mạnh

Jannini et al. Int J Androl 1999;22:385-392


4. Testosterone và chuyển hoá cấu tạo xương:

Testosterone tăng trưởng tinh thể Ca gắn kết tại
đầu xương và màng xương làm phát triển cấu
tạo xương.
Testosterone giảm → gây xốp xương và dễ gẫy
xương.



Testosterone sinh khả dụng tương quan với
BMD cổ xương đùi trên nam giới lớn tuổi
Testosterone sinh khả dụng (nmol/l)
5

4

3

2

1
P xu hướng <0.001
0
0 .6

0 .7

0 .8

0 .9

1.0

1.1

1.2


1.3

BMD cổ xương đùi (g/cm2)
Kenny et al. J Gerontol 2000;55A:M492-M497


×