Điều trị đái tháo
đường không biến
chứng
BS LAÏI THÒ PHÖÔNG QUYØNH
Điều trị ĐTĐ
gồm 3 nhóm:
ĐTĐ típ 1
ĐTĐ típ 2 (chủ yếu)
ĐTĐ thai kỳ
Cách điều trò khác nhau nhưng mục tiêu tương
đối như nhau ( trừ ĐTĐ thai kỳ)
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Cần phối hợp để đạt mục tiêu
Chế độ ăn
Vận động thể lực
Thuốc hạ đường
huyết
MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ
1. Giảm các triệu chứng của tăng đường huyết
2. (Giảm cân) và giữ mức cân nặng lý tưởng, trẻ em phát
triển bình thường.
3. Duy trì mức đường huyết gần với bình thường trong 24
giờ nhằm ngăn ngừa và làm chậm các biến chứng của
bệnh nhất là ở mạch máu lớn và mạch máu nhỏ
4. Điều trò các yếu tố nguy cơ phối hợp.
5. Nâng cao chất lượng cuộc sống
Mục tiêu điều trị
ADA
ĐH đói (mg/dL)
130
ĐH sau ăn (mg/dL)
ĐH trước ngủ (mg/dL)
150
HbA1c (%)
Cholesterol TP (mg/dL)
LDL-Cholesterol (mg/dL)
100
Triglycerides (mg/dL)
theo
90–
< 180
110–
<7
<200
<70 to
<150-
Điều trị tích cực sớm giảm được
biến chứng mạch máu nhỏ
DCCT
9 → 7%
(ĐTĐ1)
63%
Kumamoto
9 → 7%
(ĐTĐ2)
69%
( ĐTĐ2)
17–21%
Bệnh thận
54%
70%
24–33%
BC thần kinh
60%
—
—
BC mạch máu lớn
41%*
—
16%*
HbA1c
Bệnh võng mạc
UKPDS
8 → 7%
*không ý nghĩa tkê.
Diabetes Control and Complications Trial (DCCT) Research Group. N Engl J Med. 1993;329:977-986.
Ohkubo Y et al. Diabetes Res Clin Pract. 1995;28:103-117.
UK Prospective Diabetes Study Group (UKPDS) 33: Lancet. 1998;352:837-853.
UKPDS 1977 - 1997
UKPDS Post – Trial
Monitoring
1997 - 2007
UKPDS:HIỆU QUẢ KẾ THỪA
CỦA NHÓM DÙNG
METFORMIN SỚM
UKPDS Trial
Intervention
1977 - 1997
POST-Trial
Monitoring
Tử vong liên quan ĐTĐ
- 42%
1997 - 2007
- 30%
Tử vong chung
- 36%
- 27%
Nhồi máu cơ tim cấp
- 39%
Giảm biến chứng tim
mạch so với trị liệu khác
- 33%
Vẫn duy trì khả năng
bảo vệ tim mạch
UKPDS 34. Lancet 1998; 352: 854-65
NC điều trị kiểm soát đường huyết tích cực
Kết quả
ACCORD
ADVANCE
VADT
NMCT không TV,
Đột quỵ không TV,
chết do TM
BC vi mạch+MM
lớn (NMCT không
TV, đột quỵ không
TV, chết do TM)
NMCT không TV, ĐQ
không TV, chết do
TM, nhập viện do suy
tim, tái thông MM
HR biến cố tim mạch
0.9 (1.01-1.04)
0.94 (0.84–1.06)
0.88 (0.74-1.05)
HR tử vong
(95% ĐLC)
1.22 (1.01–1.46)
0.93 (0.83–1.06)
1.07 (0.81–1.42)
Tiêu chuẩn đánh giá
chính
Cả 3 NC: Khuynh hướng giảm biến cố tim mạch không YNTK
ACCORD tăng tử vong trong nhóm kiểm soát tích cực
KS chặt
chẽ ĐH ở ĐTĐ lâu năm, nguy cơ tim mạch cao có thể không có lợi
ACCORD Study Group. Buse JB et al. Am J Cardiol. 2007;99:21-33.
ADVANCE Collaborative Group. N Engl J Med. 2008;358:2560-2572.
VADT: Duckworth W. ADA Scientific Sessions, Symposia. June 8, 2008.
Điều trị đái tháo đường
Hiệu quả
điều trị
Nguy cơ hạ
đường huyết
Chọn mục tiêu điều trị : Dựa trên đặc điểm cụ thể từng
bệnh nhân => cá thể hóa mục tiêu điều trị
Chọn thuốc => thuốc hiệu quả, ít nguy cơ hạ đường
huyết và an toàn tim mạch.
-
Mục tiêu đường huyết có thể thay đổi (cao
hơn thông thường ) trên từng đối tượng, chú ý
nhóm có nguy cơ dễ hạ đườing huyết, cụ thể
như:
Người già
Trẻ em nhỏ
Bn bệnh nặng.
Bn có nhiều bệnh lý khác phối hợp (suy gan,
suy thận, …)
Chọn mục tiêu đường huyết
Thái độ bệnh
nhân và mong
muốn điều trị
Nguy cơ bị
hạ ĐH
Thời gian
sống còn hy
vọng
Bệnh lý
tim mạch
Yếu tố tài chánh, sựhỗ trợ gia
đình và người xung quanh
Thời gian
mắc bệnh
ĐTĐ
Bệnh nội
khoa
kèm theo
Xác
mục
kiểm
đường
huyết
(HbA1c
)
Xác định
định
mụcoftiêu
tiêu
kiểm soát
soát
đường
huyết
Modulation
the intensiveness
of glucose
lowering
in type 2 (HbA1c
diabetes. )
Nguy cơ bị hạ ĐH
Tgian bệnh ĐTĐ
Bệnh kèm theo
Thái độ b/nhân
và mong muốn điều trị
©2015 by American Diabetes Association
Silvio E. Inzucchi et al. Dia Care 2015;38:140-149
CHẾ ĐỘ DINH DƯỢNG
1. Cung cấp đủ năng lượng theo nhu cầu họat động.
Ngăn sự tăng đường huyết sau ăn quá mức. Chia
bữa ăn hợp lý theo nhu cầu và thành phần.
2. Không có cơn hạ đường huyết trên bệnh nhân dùng
thuốc. Kiểm sốt được đh sau ăn.
3. Đạt và giữ ở mức cân nặng lý tưởng.
4. Bình thường hoá lipid máu.
5. Giảm muối, giảm chất uống có cồn.
TÍNH NHU CẦU NĂNG LƯNG
P = T - 100 – (T-150) / 4 (nam) hoặc 2,5 (nữ )
P= cân nặng (kg) , T= chiều cao (cm)
Nhu cầu năng lượng = cân nặng x nhu cầu NL họat động /kg
Mức lao động
Nam
Nữ
Ít hoạt động
30 kilocal/ kg
25 kilocal/kg
Hoạt động vừa
35 kilocal/ kg
30 kilocal/ kg
Hoạt động nặng 45 kilocal/ kg
40 kilocal/ kg
Khi cần tăng cân : cho thêm 300-500 kcal/ ngày
Khi cần giảm cân : bớt đi 500 kcal/ ngày = giảm 0,5 kg/tuần
THÁP DINH DƯỢNG
Chất béo,
đường,….hạïn
chế
Sản phẩm
từ sữa 2-3
phần/ngày
Nhóm rau
xanh từ 3-5
phần/ngày
Thòt, cá, trứng,
… 2-5
phần/ngày
Nhóm trái
cây từ 3-4
phần/ngày
Nhóm tinh
bột, ngũ cốc,…
từ 6-12
phần/ngày
PHAÂN PHOÁI THAØNH PHAÀN CALORIE
Carbohydrat
Protid
Lipid
50-60%
15-20%
30%
Protein
Lipid
Hydrat carbon
-Lý
tưởng
0,8g/kg/ngày
-Chất
béo bão
hòa 10%
-Nên
-PT:
-
Chất béo
không bão hòa
90%
-
thêm 24g/ngày
Có thai: thêm
6g/ngày
-
Cho con bú:
thêm 15-20
g/ngày
-
dùng dạng
đường phức
Hạn chế xử
dụng đường đơn
chú ý chỉ số
đường huyết,
cách chế biến
thức ăn….
-
Chỉ số đường huyết
VẬN ĐỘNG THỂ LỰC
1. Tăng cường sử dụng glucose ở cơ: giảm đề kháng
2. Tác dụng tốt lên tim mạch, giảm béo phì
3. Mang lại sự lạc quan, hoà nhập cuộc sống
4. Nên tập các môn thể thao tăng cường sự dẽo dai:
đi bộ, dưỡng sinh, đi xe đạp,…
Trước khi tập cần:
1. Đánh giá sự kiểm soát đường huyết. Hướng
dẫn cách tự theo dõi đường huyết trứơc và sau tập.
2. Xác định các biến chứng của đái tháo đường
3. Khám tim mạch (test gắng sức), khám bàn
chân, khám mắt
Yêu cầu: tối thiểu 150 phút/ tuần hay 30 phút/ ngày
nếu không chống chỉ định ít nhất 2 lần tập kháng lực/
tuần
Tùy nhu cầu giảm cân, tình trạng sức khỏe bệnh tật,
thói quen và kinh tế mà chọn cách vận động thể
lực phù hợp
Cần tư vấn nơi BS điều trị.
SỬ DỤNG THUỐC
THUỐC VIÊN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT UỐNG:
1. Sulfonylurea
2. Glinide
3. Biguanide
4. Ức chế men alpha-glucosidase
5. TZD
INSULINE
Cơ chế tác động thuốc hạ ĐH
Tăng tiết
Insulin
• Sulfonylureas
• Meglitinides
Tăng hấp
thu
Glucose
Giảm ĐH
•Glitazones
Giảm hấp thu
Glucose
Giảm SX
glucose
•Biguanides
•α-Glucosidase
Inhibitors
Thuốc hạ ĐH uống
SULFONYLUREA
Kích thích tế bào beta tụy tăng tiết insulin
Công thức chung R1-sulfonylurea-R2
Chỉ đònh:
ĐTĐ típ 2