Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

in

h

tế
H

uế

-----  -----

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG,

ng

Đ
ại

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:
ĐỖ THỊ HƯƠNG
Lớp: K45 KTTN&MT
Niên khóa: 2011- 2015

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Mai Lệ Quyên

Huế, tháng 05 năm 2015


Lờ
i Cả
m Ơn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế
H

uế

Trong suốt quá trình thự
c tập, nghiên cứu bên cạ
nh những nỗlự
c của bản thân,
tôi đã nhận được nhiề
u sựgiúp đỡ,hỗtrợtừthầy cô, gia đình, bạn bè và các cán bộ
làm việc tại cơ quan thực tập.
Đểhoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin tỏlòng biết ơn sâu ắ
sc tới
Cô giáo ThS. Mai LệQuyên đã tận tình giúp đỡ,định hư
ớng đềtài, cung cấp những tài
liệu cần thiết và những chỉdẫn hết sứ
c quý báu đã giúp tôi giải quyế
t những vướng
mắc gặp phải.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầ
y cô Trường Đại học kinh tếHuế,là những
người trong suốt quá trình họ
c đã truyền thụkiến thức chuyên môn làm nền tảng

vững chắ
c đểtôi hoàn thành tốtkhóa luận.
Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu ắ
sc đến các bác, các chú và các anh chịđang
công tác tại Phòng TN&MT huyện Phú Vang đã nhiệt tình giúp đỡtôi trong quá trình
thực tập, nghiên cứu. Xin cảm ơn60 hộgia đình tại thịtrấn Phú Đa và xã Phú Lương
đã nhiệttình cộng tác trong suốtthời gian phỏng vấn và điều tra sốliệu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn ớ
ti toàn thểgia đình và bạn bè đã luôn bên
cạnh, ủng hộvà động viên trong những lúc khó khăn, giúp tôi có thểhoàn thành tốt
công việc họ
c tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốtnghiệp.
Mặc dù bản thân đã cốgắng và tâm huyếtvới công việc nhưng chắc chắn không
tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp và động viên của
Thầy, Cô và các bạn sinh viên đểkhóa luận này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế,tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
ĐỗThịHương

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI .........................................................................................................x

uế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1

tế
H

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

in

h

3.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3
3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................3

cK

3.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ..............................................................................3
3.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo .....................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4


họ

4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4

Đ
ại

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................5

ng

1.1.1. Khái niệm về đất và đất canh tác...........................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của đất đai trong sản xuất nông nghiệp.................................................6

ườ

1.1.3. Vị trí, vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp .................................................6
1.1.4. Phân loại đất canh tác ............................................................................................7

Tr

1.1.5. Khái niệm và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ..........................................8
1.1.6. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất .................................................10
1.1.7. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất ..........................................................11
1.1.8. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất ...............................................................11
1.1.9. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất.........................13

1.1.10. Quan điểm sử dụng đất bền vững......................................................................15

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

iii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................16
1.2.1. Tình hình sử dụng đất ở Việt Nam ......................................................................16
1.2.2 Tình hình sử dụng đất của tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................18
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH

uế

TÁC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...............19
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.................................................................19

tế
H

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................19
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................19
2.1.1.2. Địa hình, địa mạo .............................................................................................19
2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................20

in


h

2.1.1.4. Thủy văn ...........................................................................................................21
2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên .......................................................................................21

cK

2.1.1.6. Thực trạng môi trường......................................................................................23
2.1.1.7. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên ..............................................................24
2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ....................................................................24

họ

2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .........................................24
2.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp .......................................................25

Đ
ại

2.1.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập của huyện Phú Vang .........................26
2.1.2.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn ..............................................27
2.1.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ..................................................................27

ng

2.1.2.6. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế xã hội của huyện....................................30
2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA HUYỆN PHÚ VANG .........................31

ườ


2.2.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Phú Vang năm 2012 - 2014 .....................31
2.2.2. Tỷ lệ sử dụng đất canh tác của huyện..................................................................34

Tr

2.2.3. Các hình thức luân canh, chuyên canh sử dụng đất canh tác của huyện Phú Vang
...................................................................................................................................35

2.2.4. Cơ cấu diện tích đất canh tác của huyện Phú Vang ............................................35
2.2.5. Cơ cấu các loại cây trồng hàng năm của huyện Phú Vang giai đoạn 2012 – 2014.
...................................................................................................................................38
2.2.5.1. Diện tích và cơ cấu một số loại cây trồng hàng năm của huyện Phú Vang .....38

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

iv


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

2.2.5.2. Năng suất, sản lượng các loại cây trồng hàng năm của huyện Phú Vang........41
2.3. TÌNH HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC CỦA CÁC HỘ
ĐIỀU TRA.....................................................................................................................45
2.3.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra .........................................45

uế


2.3.2. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của nông hộ ..................................................46
2.3.3. Tình hình vay vốn của các nông hộ.....................................................................47

tế
H

2.3.4. Tình hình đất đai của các hộ điều tra...................................................................47
2.3.5. Một số công thức luân canh chủ yếu của các hộ điều tra ....................................48
2.3.6. Tình hình bố trí cây trồng hàng năm của các hộ điều tra ...................................51
2.3.7. Tình hình đầu tư của các nông hộ trên từng công thức luân canh.......................51

in

h

2.3.8. Năng suất ruộng đất theo công thức luân canh....................................................55
2.3.9. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra ...................57

cK

2.3.10. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về mặt xã hội....................................................61
2.3.11. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về mặt môi trường ...........................................61
2.3.12. Những khó khăn mà các hộ gặp phải trong quá trình sản xuất .........................63

họ

2.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN THIẾT LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT CANH TÁC CỦA HUYỆN PHÚ VANG ...........................................................65

Đ

ại

2.4.1. Thị trường đầu vào, đầu ra ..................................................................................65
2.4.2. Công tác khuyến nông .........................................................................................66
2.4.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp .......................................66

ng

2.4.4. Áp dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất nông nghiệp ................................66
2.4.5. Chính sách của chính phủ....................................................................................67

ườ

CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP..........................................................68
3.1. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ

Tr

VANG............................................................................................................................68
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH
TÁC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG .............................................................69
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................71
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................71
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................72

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

v



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................72
2.2. Đối với chính quyền địa phương ............................................................................72
2.3. Đối với nông hộ ......................................................................................................73

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................74

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

vi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

Đơn vị tính

FAO:

Tổ chức LHQ về lương thực và nông nghiệp

LHQ:

Liên Hợp Quốc

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

DT

Diện tích


LĐNN

Lao động nông nghiệp

NN

Nông nghiệp

BQ

Bình quân

TLSX

Tư liệu sản xuất

CTLC

Công thức luân canh

ĐX

Đông xuân

HT

Hè thu

TR


Doanh thu

TC

Chi phí

LN

Lợi nhuận



Lao động

tế
H
h

in

cK

Bảo vệ thực vật
Khoa học kỹ thuật

Đ
ại

KHKT


họ

BVTV

uế

ĐVT:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

STT

Số thứ tự

Tr

ườ

ng

Công ty TNHH

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

vii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020 của Việt Nam ................17
Bảng 2: Số lượng đàn gia súc, gia cầm năm 2012 - 2014 .............................................26

uế

Bảng 3: Tình hình sử dụng đất đai của huyện Phú Vang năm 2012 - 2014..................32
Bảng 4: Tỷ lệ sử dụng đất canh tác của huyện Phú Vang giai đoạn 2012 – 2014 ........34

tế
H

Bảng 5: Một số công thức luân canh sử dụng đất chủ yếu phân theo hạng đất của
huyện Phú Vang năm 2014............................................................................................35
Bảng 6: Cơ cấu diện tích đất canh tác huyện Phú Vang giai đoạn 2012 – 2014...........37

h

Bảng 7: Diện tích và cơ cấu các loại cây trồng hàng năm của huyện Phú Vang giai

in

đoạn 2012 - 2014. ..........................................................................................................39
Bảng 8: Năng suất, sản lượng cây trồng hàng năm của huyện Phú Vang giai đoạn 2012

cK

– 2014 ............................................................................................................................42

Bảng 9: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra......................................45
Bảng 10: Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra ..................................46

họ

Bảng 11: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra ...........................................................47
Bảng 12: Tình hình đất đai của các hộ điều tra năm 2014 ............................................48

Đ
ại

Bảng 13: Các công thức luân canh phân theo hạng đất của các hộ điều tra .................49
Bảng 14: Lịch mùa vụ của các hộ điều tra năm 2014 (theo âm lịch)............................51
Bảng 15: Tình hình đầu tư theo công thức luân canh của các nông hộ điều tra năm

ng

2014 ...............................................................................................................................53
(Tính bình quân/sào)......................................................................................................53

ườ

Bảng 16: Năng suất ruộng đất theo các CTLC của các hộ điều tra năm 2014..............56
(Tính bình quân/sào)......................................................................................................56

Tr

Bảng 17: Hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh phân theo hạng đất ...............58
(Tính bình quân trên một sào đất canh tác) ...................................................................58
Bảng 18: Những khó khăn mà các nông hộ gặp phải trong quá trình sản xuất.............64


SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

viii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Thực tế cho thấy: Để tăng thu nhập cho gia đình rất nhiều HTX, hộ nông dân
trong huyện đã và đang cố gắng để có thể thay đổi cơ cấu cây trồng, thay đổi loại hình
sử dụng đất trên diện tích đất sản xuất nông nghiệp của mình. Trong một chừng mực

uế

nào đó, thay đổi cơ cấu cây trồng đã làm gia tăng đáng kể giá trị sản xuất trên một diện
tích đất. Tuy nhiên sự thay đổi đó diễn ra một cách tự phát, thiếu khoa học có thể dẫn

đến sự suy giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng đến tính bền vững của đất. Chính vì

tế
H

vậy, tiến hành đánh giá toàn diện hiệu quả sử dụng đất trên ba phương diện kinh tế, xã

hội và môi trường để đề ra những giải pháp cũng như hướng sử dụng đất hiệu quả, tiết
kiệm và bền vững hơn, tăng thu nhập cho người dân tại địa phương. Với mục đích đó tôi
lựa chọn đề tài: “Đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn


h

huyện Phú Vang, tỉnh Thừa thiên Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

in

 Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất.

cK

- Đánh giá tình hình sử dụng đất canh tác của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá hiệu quả các công thức luân canh của các hộ sử dụng đất canh tác
trên địa bàn huyện Phú Vang.

họ

- Đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất canh tác trong thời gian tới.
 Phương pháp nghiên cứu

Đ
ại

 Phương pháp điều tra phỏng vấn, thu thập số liệu
 Phương pháp phân tích chi phí- lợi ích, phương pháp phân tích so sánh.
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu


ng

 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

ườ

 Kết quả đạt được
Qua quá trình nghiên cứu tôi thấy huyện Phú Vang có diện tích đất canh tác

chiếm phần lớn trong tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp của huyện. Đất canh tác
còn manh mún, nhiều ô thửa gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất. Trong những

Tr

năm qua chính quyền địa phương cũng như người dân đã nổ lực chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, áp dụng nhiều công thức luân canh, tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất
nông nghiệp bước đầu đã mang lại hiệu quả đáng kể. Đây là tiền đề cho việc nâng cao
hơn nữa hiệu quả sử dụng đất canh tác, nâng cao thu nhập cho người dân. Tuy nhiên
điều kiện cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư đồng bộ còn phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên gây trở ngại cho việc phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

ix


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên


500 m2

1 ha

10.000 m2

1 tạ

100 kg

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


1 sào

uế

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

x


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho
con người. Đất đai là nền tảng để con người định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế

uế

xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay
thế được, đặc biệt là đối với ngành sản xuất nông nghiệp, đất là yếu tố đầu vào có tác

tế
H

động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đồng thời cũng là môi trường duy
nhất sản xuất ra những lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng đất

có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy

h

trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai.

in

Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về
lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người

cK

đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó.
Như vậy đất đai, đặc biệt là đất canh tác có hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ bị

họ

suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá
trình sản xuất. Đó còn chưa kể đến sự suy giảm về diện tích đất canh tác do quá trình
đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn

Đ
ại

chế. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả đất canh tác để sử dụng hợp lý theo quan điểm
sinh thái và phát triển bền vững trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu và đang được
các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền kinh tế nông nghiệp

ng


chủ yếu như ở Việt Nam thì việc nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác
càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.

ườ

Huyện Phú Vang là đồng bằng ven biển, nằm về phía Đông Bắc của tỉnh Thừa

Thiên Huế có tổng diện tích tự nhiên 27.987,03 ha với số dân trung bình là 186.784

Tr

người. Trong những năm gần đây, trình độ dân trí ngày một nâng cao, người dân hiếu
học, cần cù, các lĩnh vực y tế, giáo dục ngày một tiến bộ, thu nhập bình quân trên đầu
người năm sau cao hơn năm trước. Quá trình đô thị hóa kèm theo với việc trưng dụng
đất vào các mục đích phi nông nghiệp tăng, làm cho diện tích đất sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn huyện giảm xuống. Vấn đề đặt ra là phải làm sao để nâng cao hiệu quả sử

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

dụng đất trong khi diện tích đất canh tác đang giảm, để đáp ứng được nhu cầu lương
thực thực phẩm và thu nhập của người dân trên địa bàn. Thực tế cho thấy: để tăng thu
nhập cho gia đình, rất nhiều HTX, hộ nông dân trong huyện đã và đang cố gắng để có

thể thay đổi cơ cấu cây trồng, thay đổi loại hình sử dụng đất trên diện tích đất sản xuất

uế

nông nghiệp của mình. Trong một chừng mực nào đó, thay đổi cơ cấu cây trồng đã
làm gia tăng đáng kể giá trị sản xuất trên một diện tích đất. Tuy nhiên sự thay đổi đó

tế
H

diễn ra một cách tự phát thiếu khoa học có thể dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học
và ảnh hưởng đến tính bền vững trong sử dụng đất.

Chính vì vậy, tiến hành đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng đất canh tác trên
ba phương diện kinh tế, xã hội và môi trường nhằm phát hiện những lợi thế và trở ngại

in

h

trong sản xuất nông nghiệp, đồng thời đề xuất hướng sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm và
bền vững hơn, tăng thu nhập cho người dân tại địa phương.

cK

Từ những vấn đề khoa học và thực tiễn sản xuất như đã trình bày ở trên, trong
quá trình thực tập tại phòng Tài nguyên và Môi trường của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình và hiệu quả sử

họ


dụng đất canh tác trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm
khóa luận tốt nghiệp của mình.

Đ
ại

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn huyện Phú

ng

Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể

ườ

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất.
- Đánh giá tình hình sử dụng đất canh tác của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Tr

- Đánh giá hiệu quả các công thức luân canh của các hộ sử dụng đất canh tác

trên địa bàn huyện Phú Vang.
- Đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả

sử dụng đất canh tác trong thời gian tới.


SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

3. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài của mình, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một
số phương pháp sau:
3.1. Phương pháp thu thập số liệu

uế

3.1.1. Số liệu thứ cấp
cơ quan ban ngành huyện Phú Vang. Bao gồm:

tế
H

Thu thập, tổng hợp các tài liệu có liên quan từ nhiều nguồn khác nhau của các

+ Số liệu về hiện trạng sử dụng đất (Tổng diện tích đất tự nhiên, đất canh tác
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, lâm nghiệp…).

h


+ Số liệu dân số, lao động của huyện Phú Vang.

in

+ Thu thập thông tin về các loại cây trồng, năng suất, sản lượng hàng năm của
3.1.2. Số liệu sơ cấp

cK

huyện Phú Vang.

- Chọn mẫu điều tra: Căn cứ vào địa hình, điều kiện tự nhiên đất đai của huyện
Phú Vang tôi đã chọn 60 hộ đại diện, thuộc thị trấn Phú Đa và xã Phú Lương để tiếp

họ

xúc trực tiếp và lấy thông tin.

- Phương pháp điều tra: Việc thu thập số liệu được thực hiện bằng cách phỏng

Đ
ại

vấn trực tiếp dựa vào bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn cho mục đích nghiên cứu.
3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Phương phân tích so sánh: Phương pháp này nhằm xử lý số liệu thu thập được,

ng

dùng để đối chiếu, so sánh số liệu các năm trước, sự tăng giảm các chỉ tiêu qua các kỳ

và rút ra nhận xét về sự thay đổi đó.

ườ

- Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu để trên cơ sở đó

đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh

Tr

Thừa Thiên Huế.
- Sử dụng phương pháp phân tích chi phí - lợi ích để phân tích chỉ tiêu hiệu quả

kinh tế, hiệu quả môi trường bằng phần mềm Microsoft Excel.
3.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu và thu thập các tài liệu có liên quan để phục vụ cho vấn đề nghiên cứu.

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

3.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Tham khảo ý kiến của các cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý cấp xã, cấp huyện và
một số trưởng thôn, chủ hộ có trình độ văn hóa, có kiến thức và có nhiều kinh nghiệm.
Do thời gian tiếp cận vấn đề nghiên cứu không dài, đề tài nghiên cứu rộng, trình


uế

độ và chuyên môn còn hạn chế, nên tôi không thể tránh khỏi những thiếu xót và hạn
chế. Kính mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các cán bộ chuyên môn để

tế
H

chuyên đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

h

Đề tài tiến hành nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tình hình sản xuất, chi phí,

in

hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn huyện Phú Vang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

cK

Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng đất canh tác
trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu và điều tra trực tiếp các hộ sử dụng đất


họ

canh tác trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

16/05/2015.

Đ
ại

Phạm vi thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 19/1/2015 đến ngày

Các số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2012 đến năm 2014 và số liệu sơ cấp được

Tr

ườ

ng

điều tra năm 2015.

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

uế

1.1.1. Khái niệm về đất và đất canh tác

- “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông

tế
H

nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ
loài người kế tiếp nhau” (Theo C.Mac)

- Theo các nhà kinh tế học, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng: “Đất

h

đai là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được”.

in

- Theo luật đất đai của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì: “Đất đai
là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan

cK

trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng

cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng”.

Như vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng khái

họ

niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều
thẳng đứng, gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật,

Đ
ại

động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất;
theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp thổ nhưỡng, địa hình thủy văn thảm thực
vật với các thành phần khác, nó có tác động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn
đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người.

ng

- Khái niệm đất hàng năm:
Đất hàng năm hay còn gọi là đất canh tác được sử dụng để trồng các loại cây

ườ

ngắn ngày có chu kỳ sinh trưởng không quá một năm. Đây là một bộ phận có vị trí hết
sức quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, phần lớn các sản phẩm như lương thực,

Tr

thực phẩm cung cấp cho con người. Vì đóng vai trò quan trọng nên đất canh tác được

quy định về tiêu chuẩn và chất lượng khá chặt chẽ đảm bảo cho các loại cây trồng có
chu kỳ sản xuất trong khoảng một năm được sinh trưởng và phát triển bình thường.
Tuy nhiên phải được quy hoạch và sử dụng hợp lý kết hợp với những biện pháp cải
tạo, bảo vệ thì đất canh tác mới phát huy được tiềm năng của mình, góp phần tạo ra
lương thực, thực phẩm phục vụ cho nhu cầu con người.

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

1.1.2. Đặc điểm của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai trong sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm sau:
Một là, ruộng đất nguyên thủy là sảm phẩm của tự nhiên, nó vừa là đối tượng
của lao động nhưng cũng vừa là tư liệu của lao động. Điều này có nghĩa là sự hình

uế

thành đất nông nghiệp nằm ngoài ý muốn của con người, hay khác là con người không
thể sáng tạo ra ruộng đất.

tế
H

Hai là, đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt. Nét đặc biệt của tư liệu sản xuất này
ở chỗ: Đất đai không thể di chuyển được, đối với tư liệu sản xuất khác trong quá trình

sử dụng sẽ bị hao mòn còn đất đai nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất không
ngừng được tăng lên.

in

h

Ba là, đất có diện tích giới hạn, quy mô của nó giới hạn bởi bề mặt trái đất,
quốc gia bị giới hạn bởi bề mặt lãnh thổ của mỗi nước, địa phương, tỉnh huyện, xã bị

cK

giới hạn bởi ranh giới hành chính, ranh giới sử dụng…

Bốn là, đất đai có vị trí cố định. Trong khi các tư liệu khác khi sử dụng thì
chúng có thể di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, với đất đai lại trái ngược. Chúng

họ

ta không thể di chuyển đất đai theo ý muốn mà chỉ canh tác đất đai ở những nơi có đất.
Năm là, đất đai thường có tính không đồng nhất về mặt chất lượng do cấu tạo

Đ
ại

thổ nhưỡng, địa hình, vị trí, độ màu mỡ của đất thường là khác nhau. Mặt khác do chế
độ chăm sóc, phân bón, tưới tiêu, luân canh cây trồng trong quá trình sử dụng của con
người gây ra.

ng


1.1.3. Vị trí, vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là điều kiện vật chất cần thiết để thực hiện

ườ

mọi quá trình sản xuất, vừa là chỗ đứng, vừa là địa bàn hoạt động cho tất cả các
nghành nông lâm, công nghiệp khai thác khoáng sản, giao thông vận tải, văn hóa – xã

Tr

hội và an ninh quốc phòng…
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt độc đáo khác với cá tư liệu sản xuất khác là:
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên: Đất đai là tặng phẩm của thiên nhiên cho

không loài người, không phải do con người làm ra. Đất đai là yếu tố cấu thành nên
lãnh thổ của quốc gia. Đất đai được cố định về mặt số lượng. Nó không mất đi mà chỉ

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

biến đổi từ dạng này sang dạng khác, từ mục đích này sang mục đích sử dụng khác
theo nhu cầu của con người.
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Đất đai là sản

phẩm của tự nhiên nhưng nó chứa đựng những yếu tố lao động sống hoặc lao động vật

uế

hóa của con người.
Đất đai là thành phần quan trọng nhất của môi trường sống: Đất đai là điều kiện

tế
H

để sinh vật sống và là nơi có sự sống. Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, là chỗ đứng
của khu công nghiệp, an ninh quốc phòng.

Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt với nông lâm nghiệp thể hiện ở chỗ:

Đất đai có vị trí cố định không thể di dời được trong khi các tư liệu sản xuất

in

h

khác lại có khả năng di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác.

Trong nông nghiệp, đất đai bị hạn chế về diện tích và không thay thế được. Còn

cK

các tư liệu sản xuất khác tùy theo mức độ phát triển của lực lượng sản xuất thì có thể
thay đổi về số lượng, ngày một hoàn thiện hơn và hiệu quả hơn.
Đất đai vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động.


họ

Qua quá trình khai thác và sử dụng sản phẩm, nếu con người biết bồi dưỡng và
cải tạo đất thì nó không những không mất đi về diện tích mà còn giữ nguyên được

Đ
ại

trạng thái ban đầu của nó.

1.1.4. Phân loại đất canh tác
- Dựa vào khả năng gieo trồng người ta phân đất canh tác thành:

ng

+ Đất 4 vụ là loại đất có khả năng gieo trồng 4 vụ trong năm, loại đất này chủ
yếu là đất chuyên màu.

ườ

+ Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch 3 vụ/năm với công thức 3 vụ là 2 vụ

lúa + 1 vụ màu,…

Tr

+ Đất 2 vụ có công thức luân canh như lúa – lúa, lúa – màu, màu – màu
+ Đất 1 vụ là đất trên đó chỉ trồng được 1 vụ lúa hay 1 vụ màu/năm.
- Phân loại đất theo hạng của đất đai căn cứ vào mức độ sinh lời của đất. Hiện


nay được phân thành 6 hạng: Hạng I, Hạng II, Hạng III, Hạng IV, Hạng V, Hạng VI.
- Phân loại đất theo tính chất thổ nhưỡng, nông hóa. Được căn cứ theo nhiều
tiêu thức: căn cứ vào nguồn gốc đá mẹ - yếu tố hình thành nên kết cấu đất (đất feralit,

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

đất bazan…), thành phần cơ giới của đất (đất cát, cát pha, thịt nhẹ, thịt trung bình, thịt
nặng, sét), theo hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất (nghèo, trung bình, giàu các
chất đạm, lân, kali…), theo độ chua, kiềm (pH).
1.1.5. Khái niệm và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

uế

 Khái niệm hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù đặc biệt quan trọng nó thể hiện kết quả sản

tế
H

xuất trong mỗi đơn vị chi phí của nghành sản xuất về mặt hình thức. Hiệu quả kinh tế

là một đại lượng so sánh kết quả sản xuất với chi phí bỏ ra. Để đánh giá hiệu quả kinh

tế chúng ta phải đứng trên quan điểm toàn diện, phải biểu hiện trên các góc độ khác
nhau và có quan hệ chặt chẽ với nhau theo không gian, thời gian, số lượng và chất

in

h

lượng.

+ Về mặt không gian: Khi xét hiệu quả kinh tế không nên xét một mặt, một lĩnh

cK

vực mà phải xét trong mối quan hệ hữu cơ hợp lý trong tổng thể chung.
+ Về mặt thời gian: Sự toàn diện về hiệu quả kinh tế đạt được không chỉ xét ở
từng giai đoạn mà phải xét trong toàn bộ chu kỳ sản xuất.

họ

+ Về mặt số lượng: Hiệu quả kinh tế phải thể hiện mối tương quan thu chi theo
hướng giảm đi hoặc tăng thêm.

Đ
ại

+ Về mặt chất lượng: Hiệu quả kinh tế phải đảm bảo sự cân đối hợp lý giữa các
mặt kinh tế, chính trị và xã hội.

Căn cứ vào nội dung người ta phân biệt thành 3 loại hiệu quả như: Hiệu quả


ng

kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
Hiệu quả kinh tế được thể hiện ở mức độ đặc trưng quan hệ so sánh giữa lượng

ườ

kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra. Khi xét đến hiệu quả kinh tế phải xem xét đầy
đủ mối quan hệ, kết hợp chặt chẽ giữa các đại lượng tương đối và đại lượng tuyệt đối.

Tr

Hiệu quả kinh tế ở đây được biểu hiện bằng tổng giá trị sản phẩm, tổng thu nhập, lợi
nhuận và tỷ suất lợi nhuận, mối quan hệ đầu ra – đầu vào.
- Hiệu quả xã hội: Là những kết quả mà khi sử dụng đất canh tác đạt được về

mặt xã hội. Hiệu quả xã hội có mối liên hệ mật thiết với các loại hiệu quả khác và thể
hiện bằng mục tiêu hoạt động kinh tế của con người.

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

- Hiệu quả môi trường: Đánh giá mức độ sử dụng phân bón, thuốc BVTV cũng
như là mức độ thích hợp của hệ thống cây trồng để từ đó biết được chất lượng đất canh

tác hiện nay so với những năm trước. Từ những căn cứ đó để đưa ra những khuyến cáo
giúp cho các hộ nông dân sử dụng hợp lý các loại phân bón, thuốc BVTV nhằm hạn

uế

chế những tác động xấu đến môi trường.
 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

tế
H

Như chúng ta đã biết hiệu quả kinh tế là mối tương quan giữa kết quả thu được
và lượng chi phí bỏ ra trong một chu kỳ sản xuất. Do đó muốn xác định hiệu quả kinh
tế phải xác định được kết quả và chi phí bỏ ra.

Chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh là chi phí cho các yếu tố đầu

in

h

vào như: đất đai, lao động, tiền vốn, nguyên vật liệu…Tùy theo mục đích phân tích,
nghiên cứu mà chi phí bỏ ra có thể tính toàn bộ hoặc có thể tính cho từng yếu tố.

cK

Sau khi đã xác định được kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra chúng ta có thể tính
được hiệu quả kinh tế theo những cách sau:
+H=Q–C


Trong đó:

họ

H: Hiệu quả kinh tế

Q: Kết quả đạt được

Đ
ại

C: Chi phí bỏ ra

Theo phương pháp này cho ta biết được tổng lợi nhuận đạt được một cách chính
xác nhưng không thấy được cái giá phải trả để có được kết quả đó.

ng

+ H = Q/C

Phương pháp này phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực, xem xét được

ườ

một đơn vị nguồn lực đã sử dụng đem lại bao nhiêu kết quả, do đó giúp ta so sánh
được hiệu quả ở các quy mô khác nhau.

Tr

+ Hiệu quả kinh tế có thể được xác định bằng cách so sánh phần tăng thêm của kết


quả thu được và phần tăng thêm của chi phí bỏ ra. Công thức được xác định như sau:
H = Q/C
Trong đó:
Q: Phần tăng (giảm) của kết quả
C: Phần tăng (giảm) của chi phí

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

Phương pháp này được sử dụng trong nghiên cứu đầu tư theo chiều sâu, nó xác
định lượng kết quả thu thêm trên một đơn vị chi phí tăng thêm hay nói cách khác một
đơn vị chi phí tăng thêm đã tạo bao nhiêu kết quả thu thêm.
Với cách tính này nó sẽ cho ta biết được tổng thu nhập, tổng lợi nhuận đạt được

doanh nghiệp, của các đơn vị kinh doanh có quy mô khác nhau.

uế

một cách chính xác cụ thể hơn nhưng không thể so sánh được hiệu quả kinh tế của các

tế
H


Như vậy, theo phân tích như trên thì hiệu kinh tế có rất nhiều cách tính khác

nhau, mỗi cách tính đều phản ánh một khía cạnh nhất định về hiệu quả kinh tế đó tùy
theo từng điều kiện của mỗi doanh nghiệp để chọn cho mình một cách tính thích hợp.
1.1.6. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất

in

h

Xã hội ngày càng phát triển, dân số tăng nhanh đòi hỏi ngày càng tăng về lương
thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã tìm ra

cK

mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn các nhu cầu đó. Chính vì thế đất đai đặc
biệt là đất nông nghiệp đang có nguy cơ suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự
thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất. Theo FAO (Tổ chức LHQ về

họ

lương thực và nông nghiệp, 1976): “Thế giới đang sử dụng 5 tỷ ha đất cho sản xuất
nông nghiệp. Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 - 5 tỷ ha. Nhân loại

Đ
ại

đang làm hư hại đất nông nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6 - 7
triệu ha đất nông nghiệp bị bỏ hoang do xói mòn và thoái hóa. Để giải quyết nhu cầu
về sản phẩm nông nghiệp con người phải thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất cây trồng


ng

và mở rộng diện tích đất nông nghiệp”.
Do vậy để đánh giá hiệu quả sử dụng đất và lựa chọn các loại hình sử dụng đất

ườ

có hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang
trở thành vấn đề mang tính toàn cầu. Đối với Việt Nam một nước có nền nông nghiệp

Tr

chủ yếu thì việc nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất trở nên cần thiết hơn bao
giờ hết để từ đó nắm vững số lượng cũng như chất lượng đất đai nhằm sử dụng và
quản lý nguồn tài nguyên này được khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì sản xuất trong
tương lai.

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

1.1.7. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất đai, tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh giá
hiệu quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí các

nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu dài của hiệu quả. Do đó tiêu chuẩn đánh giá việc

uế

nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông - lâm nghiệp là mức độ tăng thêm các
kết quả sản xuất trong điều kiện nguồn lực hiện có hoặc mức độ tiết kiệm về chi phí

tế
H

các nguồn lực khi sản xuất ra khối lượng nông - lâm sản nhất định.

Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục tiêu kinh
tế, xã hội và môi trường (Đỗ Thị Lan, Đỗ Tài Anh, 2007).

“Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông - lâm nghiệp, đến

in

h

môi trường sinh thái, đến đời sống người dân. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng đất phải
tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào ba tiêu chuẩn chung là bền vững về

cK

kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi trường” (theo FAO, 1994).
1.1.8. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
 Hệ số sử dụng ruộng đất: Chỉ tiêu này là số lần trồng bình quân trong năm


Đ
ại

họ

tính trên một đơn vị diện tích đất canh tác. Được tính theo công thức:

Trong đó:

H: Hệ số sử dụng đất canh tác (tính bằng lần)

ng

D: Tổng diện tích gieo trồng trong năm
C: Tổng diện tích đất canh tác

ườ

 Cơ cấu ruộng đất: Chỉ tiêu này thể hiện bằng diện tích và tỷ lệ phần trăm

Tr

của từng loại đất trong tổng diện tích.

Trong đó:
là tỷ trọng một loại đất nào đó (tính bằng %)
là diện tích một loại đất nào đó

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT


11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

là tổng diện tích của tất cả các loại
 Năng suất ruộng đất: Để đánh giá một cách tổng hợp tình hình sử dụng đất
đai nhất là hiệu quả sử dụng đất người ta tính chỉ tiêu năng suất đất đai.
Đối với đất đai chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm
Q
C
Trong đó:

N là là năng suất đất đai
Q là số lượng sản phẩm sản xuất ra
C là diện tích đất canh tác

Trong đó:
là đơn giá sản phẩm thứ i

cK

in

h

Đối với đất đai sản xuất ra nhiều loại sản phẩm


tế
H

uế

N =

họ

là số lượng loại sản phẩm thứ i
 Diện tích đất canh tác BQ hộ

Đ
ại

Diện tích đất canh tác/hộ =

 Diện tích đất canh tác trên hộ nông nghiệp

ng

Diện tích đất canh tác/hộ nông nghiệp =

ườ

 Diện tích đất canh tác BQ lao động

Tr

Diện tích đất canh tác/lao động =

 Diện tích đất canh tác trên lao động nông nghiệp
Diện tích đất canh tác/lao động nông nghiệp =

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

 Lợi nhuận trên một đơn vị đất canh tác
Lợi nhuận/ha đất canh tác =
 Năng suất cây trồng: Là lượng sản phẩm chính của từng loại cây trồng trên

uế

một ha của loại cây trồng đó trong một vụ hay một năm về mặt hiện vật.

tế
H

N=
Trong đó:
N là năng suất cây trồng

h

là tổng diện tích gieo trồng


in

là sản lượng cây trồng i

1.1.9. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất

cK

 Sử dụng đất

Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ

họ

người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ
vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn đinh và bền

Đ
ại

vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý
nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh
thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng
đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứvào thuộc tính tự nhiên của đất

ng

đai. “Với vai trò là nhân tố của của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất
đai được thể hiện ở các khía cạnh sau:


ườ

- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử

Tr

dụng đất.

- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình

thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế
sử dụng đất.

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một
cách kinh tế, tập trung, thâm canh (Lương Văn Hinh và cs, 2003).
 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất…vừa bị chi phối bởi các điều kiện

uế


và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế- xã
hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến

tế
H

việc sử dụng đất là:
- Yếu tố điều kiện tự nhiên

Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa, thủy
văn, không khí….trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu của việc sử dụng đất

in

h

đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng và các nhân tố khác.
Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất

cK

nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân
bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu
có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất, cũng như khả năng

Hinh và Cs, 2003).

họ


đảm bảo, khả năng cung cấp nước cho các cây con sinh trưởng, phát triển (Lương Văn

Đ
ại

Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực
nước biển, độ dốc hướng dốc…thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh
hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Mỗi vùng địa lý

ng

khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều
kiện tự nhiên khác.

ườ

- Yếu tố về kinh tế – xã hội
Bao gồm các yếu tố như: chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản

Tr

lý, chính sách môi trường và chính sách đất đai, yêu cầu quốc phòng, sức sản suất và
trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều
kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, sự phát triển của
khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động….“Yếu tố kinh tế – xã hội
thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai” (Lương Văn Hinh

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

14



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Mai Lệ Quyên

và cs, 2003). Thật vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu của xã
hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.10. Quan điểm sử dụng đất bền vững
 Khái quát về sử dụng đất bền vững

uế

Sử dụng đất bền vững là duy trì các chức năng chính của đất, đảm bảo khả năng
sản xuất của cây trồng một cách ổn định, không làm suy giảm đối với tài nguyên đất

tế
H

đai theo thời gian và việc sử dụng đất không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động sống
của con người.

Sử dụng đất đai bền vững là nhu cầu cấp bách của nhà nước ta cũng như nhiều
nước trên thế giới. Những hiện tượng sa mạc hóa, lũ lụt, diện tích đất trống đồi núi

môi trường tự nhiên ngày càng bị suy thoái.

in

h


trọc ngày càng gia tăng là nguyên nhân của việc sử dụng đất kém bền vững làm cho

cK

Khái niệm bền vững được các nhà khoa học trên thế giới và trong nước nêu ra
hướng vào 3 yêu cầu sau:

Bền vững về mặt kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị trường

họ

chấp nhận.

Bền vững về môi trường: Loại sử dụng đất phải bảo vệ được đất đai, ngăn chặn

Đ
ại

được sự thoái hóa đất, bảo vệ được môi trường tự nhiên.
Bền vững về xã hội: Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống xã hội.
 Những quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững

ng

Theo FAO, nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý hiệu quả tài nguyên cho
nông nghiệp (đất đai, lao động…) để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của con người đồng

ườ


thời gìn giữ và cải thiện tài nguyên thiên nhiên môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên. Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống có hiệu quả kinh tế, đáp ứng cho

Tr

nhu cầu xã hội về an ninh lương thực, đồng thời gìn giữ và cải thiện tài nguyên thiên
nhiên và chất lượng sống cho môi trường sau này.
Các quan điểm trên có nhều cách bểu thị khác nhau, song về nội dung thường

bao gồm 3 thành phần cơ bản:
Bền vững về an ninh lương thực trong thời gian dài trên cơ sở hệ thống nông
nghiệp phù hợp điều kiện sinh thái và không tổn hại môi trường.

SVTH: Đỗ Thị Hương_Lớp K45KTTN&MT

15


×