LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
tháng
năm 2015
Ế
Thanh Hóa, ngày
TÊ
́H
U
Tác giả luận văn
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
NGUYỄN DUY HƯNG
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình và quý báu từ thầy hướng dẫn khoa học, bạn bè và người thân.
Nhân đây tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
PGS.TS Hoàng Hữu Hòa – người hướng dẫn khoa học – đã dành nhiều thời
gian quý báu để chỉ dẫn về đề tài và định hướng phương pháp nghiên cứu trong thời
Ế
gian tôi tiến hành thực hiện luận văn.
U
Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị, các khách hàng của Ngân hàng Thương mại
́H
cổ phần Quân đội – Chi nhánh Thanh Hóa, Ngân hàng Nhà nước Thanh hóa đã
TÊ
nhiệt tình cộng tác, giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè đã động viên,
H
khuyến khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn
IN
thành luận văn.
K
Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!
̣C
Thanh Hóa, ngày
tháng
Đ
A
̣I H
O
Tác giả luận văn
NGUYỄN DUY HƯNG
ii
năm 2015
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên
: NGUYỄN DUY HƯNG
Chuyên ngành
: QUẢN TRỊ KINH DOANH; Niên khóa: 2013 – 2015
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THANH HÓA
Ế
1. Tính cấp thiết của đề tài
U
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế các Ngân hàng đang đứng trức rất
́H
nhiều thử thách, đặc biệt là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong nội bộ ngành.
TÊ
Đứng trức tình trạng đó, mỗi ngân hàng cần tự đánh giá thực trạng năng lực cạnh
tranh hiện tại của mình, chủ động đưa ra các giải pháp nhằm tranh thủ các điều kiện
H
và nguồn lực để đón đầu cơ hội, phát hiện ra những điểm yếu, điểm chưa phù hợp
IN
để vượt qua các nguy cơ, thách thức nhằm phát triển ổn định, bền vững và hiệu quả
là vấn đề cấp thiết cần quan tâm, nghiên cứu. Việc “ Nâng cao năng lực cạnh tranh
K
của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Thanh Hóa” hiện nay là
̣C
một yêu cầu cấp thiết có ý nghĩa chiến lược với Ngân hàng.
O
2. Phương pháp nghiên cứu
̣I H
Để đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng Quân đội Thanh Hóa, luận văn
sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp thu thập tài liệu;
Đ
A
phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu; các phương pháp phân tích; phương pháp
chuyên gia.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Kết quả khảo sát 125 chuyên gia cho thấy năng lực cạnh tranh ở mức vừa phải.
Đồng thời chỉ ra những mặt hạn chế còn tồn tại như: văn hóa kinh doanh; cơ sở vật
chất kỹ thuật; khả năng quản trị điều hành cần được tập chung nâng cao hơn nữa;
chính sách giá cả và chính sách phân phối cần có điều chỉnh chính sách giá cả và hệ
thống phân phối hợp lý hơn nữa….
iii
DANH MỤC VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
Agribank
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
(Vietnam bank for Agriculture and Rural development)
Agribank Thanh Hóa: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
Thanh Hóa
: Máy rút tiền tự động (Automated teller machine)
ACB
: Ngân hàng
BIDV
: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CBNV
: Cán bộ nhân viên
DN
: Doanh nghiệp
HĐKD
: Hoạt động kinh doanh
KH
: Khách hàng
MB
: Ngân hàng Quân đội
NH
: Ngân hàng
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NLCT
: Năng lực cạnh tranh
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHTM
: Ngân hàng Trung Ương
NHTMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
ATM
: Ngân hàng thương mại Nhà Nước
PGD
: Phòng giao dịch
Đ
A
NHTMNN
TCKT
: Tổ chức kinh tế
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TMCP
: Thương mại cổ phần
Sacombank
: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Techcombank : Ngân hàng
Vietcombank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank
: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
VN
: Việt Nam
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng: 2.1. Thị phần huy động vốn của các ngân hàng trên địa bàn Thanh Hóa giao
đoạn 2012 - 2013 ...................................................................................43
Bảng: 2.2. Thị phần dư nợ của các ngân hàng trên địa bàn Thanh Hóa
Giai đoạn 2012 – 2013 ..........................................................................45
Bảng 2.3.
Năng lực vốn của MB Thanh Hóa qua 3 năm 2011 – 2013..................48
Bảng 2.4.
Tổng tài sản của Ngân hàng MBBank Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn
Chỉ tiêu ROA, ROE của ngân hàng MBBank chi nhánh Thanh Hóa qua
U
Bảng 2.5.
Ế
2011 – 2013 ...........................................................................................52
́H
3 năm 2011 - 2013 .................................................................................53
Khả năng sinh lời của MBBank CN TH qua 3 năm 2011 – 2013.........54
Bảng 2.7.
Tình hình thanh khoản của MBBank CN TH giai đoạn 2011 - 2013 ...55
Bảng 2.8.
Quy mô cơ cấu lao động của MBBank CN TH giai đoạn 2011 – 201358
Bảng 2.9.
Kết quả huy động vốn của MB Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2013.......66
IN
H
TÊ
Bảng 2.6.
Bảng 2.10. Quy mô và cơ cấu cho vay tại MB Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2013.69
K
Bảng:2.11. Các sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân của ngân hàng MB .........71
̣C
Bảng 2.12. Kết quả hoạt động kinh doanh của MB TH giai đoạn 2011-2013 ........75
O
Bảng: 2.13. So sánh chỉ tiêu lợi nhuận của MB Thanh Hóa với các đối thủ cạnh
̣I H
tranh chủ yếu .........................................................................................76
Bảng: 2.14. Các chỉ tiêu đo lường bổ sung của các ngân hàng TMNN năm 2013...77
Đ
A
Bảng 2.15. Thông tin chung về chuyên gia được phỏng vấn ..................................78
Bảng 2.16. Kiểm định độ tin cậy của các biến điều tra ...........................................80
Bảng 2.17. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s test............................................82
Bảng 2.18. Phân tích nhân tố của các thuộc tính NLCT của Ngân hàng.................83
Bảng 2.19. Hệ số xác định phù hợp của mô hình ....................................................85
Bảng 2.20. Kết quả phân tích hồi quy nhóm nhân tố tác động đến năng lực cạnh
tranh tại ngân hàng ................................................................................85
Bảng 2.21. Số liệu ANOVA ....................................................................................87
v
Bảng 2.22. Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của ngân hàng MB chi nhánh Thanh Hóa....................................87
Bảng 2.23. Hệ số tương quan...................................................................................89
Bảng 2.24. Đánh giá của chuyên gia về nhóm chính sách lãi suất và phí ...............90
Bảng 2.25. Đánh giá của chuyên gia về nhóm nhân tố chất lượng sản phẩm
dịch vụ ...................................................................................................91
Bảng 2.26. Đánh giá của chuyên gia về nhóm nhân tố Thương hiệu và uy tín .......92
Ế
Bảng 2.27. Đánh giá của chuyên gia về nhóm nhân tố Phân phối và xúc tiến hỗn
U
hợp .........................................................................................................93
́H
Bảng 2.28. Đánh giá của chuyên gia về nhóm nhân tố Nguồn nhân lực ..................93
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
Bảng 2.29. So sánh NLCT của MB với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu…….…….95
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Áp lực cạnh tranh........................................................................................30
Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức MB Thanh Hóa .................................................40
BIỂU ĐỒ
U
Ế
Biểu đồ 2.1. Thị phần huy động vốn của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
́H
năm 2013 ...............................................................................................44
Biểu đồ 2.2. Thị phần dư nợ các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa................46
TÊ
Biểu đồ 2.3. Vốn chủ sở hữu của MBBank qua các năm (Tỷ đồng) ........................49
Biểu đồ 2.4. Top 10 ngân hàng TMCP có vốn chủ sở hữu lớn nhất.........................49
H
Biểu đồ 2.6. Top 10 ngân hàng TMCP có tổng tài sản lớn nhất...............................53
IN
Biểu đồ 2.7. Top 10 ngân hàng có lãi cơ bản /CP lớn nhất ......................................55
K
Biểu đồ 2.8. Số quầy giao dịch và số quầy ATM của các ngân hàng trên địa bàn
Thanh Hóa .............................................................................................73
Đ
A
̣I H
O
̣C
Biểu đồ 2.9. Biểu đồ Radar về năng lực cạnh tranh giữa các ngân hàng…………..97
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ............................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT, KÝ HIỆU........................................................................ iv
Ế
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v
U
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.................................................................... vii
́H
MỤC LỤC............................................................................................................... viii
TÊ
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2
H
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................2
IN
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2
K
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN..........................................................................................6
̣C
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
O
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................7
̣I H
1.1. Lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của NHTM .............................................7
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại................................................................7
Đ
A
1.1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.............................................14
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của nhtm ............................19
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM ...................................22
1.1.5. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ..28
1.2. Mô hình nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ...............29
1.2.1. Các mô hình nghiên cứu .................................................................................29
1.3. Bài học kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM............34
1.3.1. Đối với các NHTM lớn trên thế giới...............................................................34
1.3.2. Đối với các NHTM trong nước .......................................................................37
viii
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THANH HÓA ................................................39
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Thanh Hóa ...................39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh
Thanh Hóa .................................................................................................................39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thanh Hóa .......40
Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức MB Thanh Hóa .................................................40
Ế
2.2. Phân tích thực trạng NLCT của ngân hàng MB - chi nhánh Thanh Hóa...........43
U
2.2.1. Vị thế cạnh tranh của ngân hàng .....................................................................43
́H
2.2.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng ở cấp độ nguồn lực ................................48
2.2.3. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng ở cấp độ phối thức thị trường ................60
TÊ
2.2.4. Năng lực hoạt động, kinh doanh của Ngân hàng Quân đội – Chi nhánh Thanh
Hóa trong 3 năm 2011 – 2013...................................................................................65
H
2.3 Đánh giá của chuyên gia .....................................................................................78
IN
2.3.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của ngân hàng MB Thanh Hóa.......78
K
2.3.2. So sánh năng NLCT của MB với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu ..................94
2.4. Đánh giá chung năng lực cạnh tranh của MB ....................................................98
O
̣C
2.4.1. Ưu thế của Ngân hàng TMCP Quân đội CN Thanh Hóa ...............................98
̣I H
2.4.2. Hạn chế của Ngân hàng TMCP Quân đội CN Thanh Hóa .............................99
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
Đ
A
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CN THANH HÓA....................102
3.1 Định hướng phát triển của ngân hàng Quân đội ...............................................102
3.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh 2014 - 2019 .............................................102
3.1.2. Định hướng hoạt động giai đoạn 2014-2019[19]..........................................102
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Quân đội - chi nhánh
Thanh Hóa ...............................................................................................................105
3.2.1. Giải pháp nâng cao uy tín và hình ảnh thương hiệu MB ..............................105
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ .......................................106
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách lãi suất và phí ............................................109
ix
3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................110
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối và chính sách xúc tiến hỗn hợp.........114
3.2.6. Giải pháp hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị........................................116
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................118
1. KẾT LUẬN .........................................................................................................118
2. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH PHỦ ...................119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................120
Ế
PHỤ LỤC................................................................................................................123
U
Biên bản hội đồng chấm luận văn
́H
Nhận xét của phản biện 1 và 2
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
Xác nhận hoàn thiện luận văn
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện các cam kết quốc tế Việt
Nam từng bước mở cửa dịch vụ ngân hàng, Chính phủ Việt Nam đã tháo dỡ những
rào cản đối với các ngân hàng trong nước. Bên cạnh đó, ngân hàng Nhà nước cũng
đã có những cải cách to lớn đối với chính sách tiền tề và hệ thống giám sát ngân
Ế
hàng như tự do hóa lãi suất, nới lỏng kiểm soát tỷ giá và các biện pháp quản lý
U
ngoại hối, cải cách hệ thống thanh tra, giám sát theo chuẩn mực quốc tế (Basel).
́H
Trong giai đoạn hiện nay, hội nhập quốc tế đã và đang trở thành yêu cầu tất
TÊ
yếu đối với mỗi quốc gia trong điều kiện xu thế toàn cầu hóa mọi hoạt động thương
mại, dịch vụ. Sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, tài
H
chính - ngân hàng là một trong những lĩnh vực được mở cửa mạnh nhất. Các Ngân
IN
hàng nước ngoài, các Tổ chức tín dụng dưới nhiều hình thức khác nhau sẽ có nhiều
cơ hội hơn trong việc xâm nhập thị trường Việt Nam. Làm thế nào để tồn tại và phát
K
triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt với những đối thủ cạnh tranh
̣C
đầy tiềm lực và giàu kinh nghiệm đang là một câu hỏi lớn đặt ra cho các Ngân hàng
O
thương mại Việt Nam.
̣I H
Đứng trức tình trạng đó, mỗi ngân hàng cần tự đánh giá thực trạng năng
lực cạnh tranh hiện tại của mình, chủ động đưa ra các giải pháp nhằm tranh thủ
Đ
A
các điều kiện và nguồn lực để đón đầu cơ hội; phát hiện ra những điểm yếu,
điểm chưa phù hợp để vượt qua các nguy cơ, thách thức nhằm phát triển ổn
định, bền vững và hiệu quả là vấn đề cấp thiết cần quan tâm, nghiên cứu. Ngân
hàng Thương mại cổ phần Quân Đội – chinh nhánh Thanh Hóa cũng không thể
đứng ngoài cuộc chạy đua này. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội – chi nhánh Thanh Hóa”.
1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Thanh Hóa.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của NHTM;
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi
Ế
nhánh Thanh Hóa;
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
TÊ
3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu
́H
TMCP Quân đội – chi nhánh Thanh Hóa đến năm 2019.
U
- Đề xuất hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
- Nội dung nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến NLCT của NHTM.
H
- Điều tra khảo sát: Ngân hàng Quân đội chi nhánh Thanh Hóa và một số ngân
IN
hàng thương mại là đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; các chuyên gia
3.2. Phạm vi nghiên cứu
K
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
O
̣C
- Về không gian:
̣I H
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Thanh Hóa
- Về thời gian:
Đ
A
+ Phân tích đánh giá NLCT của MB giai đoạn 2011 – 2013;
+ Đề xuất giải pháp đến năm 2019.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo
tổng kết năm và các báo cáo khác của Ngân hàng TMCP Quân đội và một số ngân
hàng thương mại khác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập từ việc phỏng vấn các chuyên gia trong ngành
ngân hàng; các khách hàng sử dụng dịch vụ của Ngân hàng.
2
Quy mô mẫu điều tra
Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng, nếu sử dụng phương
pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair & Ctg
1988). Ngoài ra theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu
cho 1 tham số ước lượng. Với thang đo chất lượng các sản phẩm dịch vụ gồm 30
câu hỏi, số lượng mẫu tối thiểu cho nghiên cứu này là 30 x 5 = 150 mẫu. Tổng số
phiếu khảo sát phát ra là 150 phiếu, tổng số phiếu thu về là 150 phiếu.
Ế
Phương pháp chọn mẫu thuận tiện
U
Để thực hiện đề tài "Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Thương
́H
mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Thanh Hóa", tác giả đã sử dụng phương pháp
chọn mẫu đơn giản, thuận tiện và phù hợp với khả năng và hoàn cảnh của người
TÊ
nghiên cứu. Bảng hỏi được gửi tới 150 chuyên gia tài chính - ngân hàng (chuyên gia
Sở tài chính; Sở công thương; Sở kế hoạch đầu tư; Sở xây dựng; Chi cục thuế) và
H
đại diện cho doanh nghiệp lớn. Đối tượng được phỏng vấn là các trưởng, phó phòng
IN
các bộ phận của Sở, trong số những chuyên gia được phỏng vấn có một số chuyên
K
gia đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ của các Ngân hàng: Ngân hàng Quân đội (MB),
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
O
̣C
Nam (BIDV), Ngân hàng Á châu (ACB) và Ngân hàng Kỹ thương (Techcombank).
̣I H
Theo báo cáo tài chính tóm tắt của 33 ngân hàng TMCP (nguồn: báo cáo của doanh
nghiệp, được viết vào ngày 14/05/2014). Các ngân hàng được đưa ra đánh giá, tính
Đ
A
tới thời điểm cuối năm 2013 nằm trong Top 10 ngân hàng nhà nước Việt Nam, cả 5
ngân hàng trên đều ở nhóm dẫn đầu khối ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam,
khá tương đồng về quy mô, vị thế thương hiệu và hiệu quả kinh doanh.
Thiết kế bảng hỏi
Sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu thứ cấp, thảo luận tay đôi (thảo luận
sâu) và thảo luận nhóm, tác giả đã điều chỉnh và thiết kế bảng hỏi thông qua kết quả
thảo luận tay đôi. Sau đó để nâng cao mức độ chính xác, cũng như đảm bảo sự phù
hợp với thực tế của các câu hỏi trong phiếu điều tra, tác giả đã tiến hành điều chỉnh
bảng hỏi thông qua việc điều tra thử nghiệm (tương tự điều tra chính thức, nhưng
3
phạm vi và quy mô nhỏ hơn). Tác giả đã mời 20 đối tượng là cá nhân đại diện cho
doanh nghiệp lớn thường xuyên giao dịch với ngân hàng như Giám đốc, kế toán
trưởng, chủ tài khoản các doanh nghiệp lớn. Kết quả là bảng hỏi đã được hoàn
chỉnh, thể hiện ở chổ các từ ngữ và các câu hỏi được thay đổi chính xác hơn, phù
hợp với đối tượng điều tra là chuyên gia.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu
Ế
điều tra theo các tiêu thức đáp ứng mục đích và yêu cầu nghiên cứu của luận văn.
U
- Việc xử lý, tính toán số liệu được tiến hành trên máy tính theo các phần mềm
́H
thống kê: SPSS, EXEL…
4.3. Các phương pháp phân tích
TÊ
Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê và chỉ lấy giá trị Frequency (tần suất), Valid Percent (% phù hợp).
IN
tuổi, trình độ học vấn,..v.v..
H
Sau đó, lập bảng tần số để mô tả mẫu thu thập theo các thuộc tính như giới tính,
K
Phương pháp dãy số tham
Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp,
O
̣C
hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo
̣I H
bằng hệ số thông qua hệ số Cronbach Alpha. Những biến có hệ số tương quan biến
tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach
Đ
A
Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên
cứu mới (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). Thông thường, thang đo có
Cronbach Alpha từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi
thang đo có độ tin cậy từ 0.8 trở lên đến gần 1 là thang đo lường tốt.
0,8 ≤ Cronbach Alpha ≤ 1
: Thang đo lường tốt
0,7 ≤ Cronbach Alpha ≤ 0,8 : Thang đo có thể sử dụng được
0,6 ≤ Cronbach Alpha ≤ 0,7 : Có thể sử dụng được trong trường hợp khái
niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối
với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
4
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Sau khi đánh giá độ tin cậy của than đo bằng hệ số Cronbach Alpha và loại
đi các biến không đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật được
sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Nói cách khác, từ một tập hợp n biến
quan sát được rút gọn thành một tập k nhân tố dựa trên cơ sở mối quan hệ tuyến
tính giữa các biến quan sát với một nhân tố. Phương pháp này giúp chúng ta sắp xếp
các biến có tương quan vào trong các nhân tốt độc lập để xác định các nhân tố hình
Ế
thành nên mô hình nghiên cứu.
U
Trước khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá cần phải xem xét sự phù hợp
́H
của phép phân tích nhân tố: KMO (Keiser Meyer Olkin) là một chỉ số dùng để xem
TÊ
xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Giá trị của KMO nằm trong khoảng 0,5 – 1
là một điều kiện đủ để phân tích nhân tố.
H
Phương pháp hồi quy tương quan
IN
“Hồi quy tương quan” là mô hình biểu diễn mối quan hệ nhân quả giữa một
biến được gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải thích – Y) và một hay nhiều
K
biến độc lập (hay biến giải thích – X). Mô hình này sẽ giúp nhà nghiên cứu dự đoán
̣C
được mức độ của biến phụ thuộc (với độ chính xác trong một phạm vi giới hạn) khi
1 X 1i 2 X 2i ... k X pi
̣I H
=
O
biết trước giá trị của biến độc lập.
Đ
A
Trong đó:
là giá trị của biến phụ thuộc tại quan sát thứ I;
Xpi là giá trị của biến độc lập thứ p tại quan sát thứ i;
là các hệ số hồi quy riêng phần;
ei là một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.
Phương pháp kiểm định thống kê
Đại lượng Bartlett là một đại lượng hệ thống kê dùng để xem xét giả thuyết
các biến không có tương quan trong tổng thể. Điều kiện để tiến hành phân tích nhân
5
tố là các biến phải có tương quan với nhau. Do đó nếu kiểm định này không có ý
nghĩa thống kê thì không nên áp dụng phân tích nhân tố cho các biến đang xem xét.
Giả thuyết:
Ho: Các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể
H1: Các biến có tương quan với nhau trong tổng thể
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết: Giá trị Sig < α thì bác bỏ giả thuyết Ho, chấp
nhận H1, tức là điều kiện về các biến phải có tương quan với nhau trong tổng thể là
Ế
thỏa mãn, đáp ứng được điều kiện phân tích nhân tố.
U
Nếu đại lượng KMO nằm trong khoảng 0,5 – 1 và kiểm định Bartlett cho giá
́H
trị Sig. <α thì việc phân tích nhân tố được xem là phù hợp.
Ngoài ra, phân tích nhân tố còn dựa vào eigenvalue để xác định số lượng nhân
TÊ
tố. Chỉ những nhân tố có eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được giữa lại trong mô hình.
Đại lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố.
H
Những nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt
4.4. Phương pháp chuyên gia
IN
hơn một biến gốc.
K
Sử dụng kết quả phỏng vấn từ các chuyên gia về tài chính để phân tích năng
̣C
lực cạnh tranh giữa của của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Thanh Hóa với
O
các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
̣I H
Tất cả các phương pháp trên đây đều dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật
biện chứng, tiếp cận đối tượng, nội dung nghiên cứu theo quan điểm: Khách quan,
Đ
A
toàn diện, phát triển và hệ thống.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm có 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại;
Chương 2: Đánh giá năng lực canh tranh của ngân hàng TMCP quân đội – chi
nhánh Thanh hóa;
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng thương mại cổ phần quân đội – Chi nhánh Thanh Hóa.
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm NHTM và các dịch vụ ngân hàng
a. Khái niệm NHTM
Ế
Tùy theo trình độ phát triển và mức độ cạnh tranh trong ngành, phong tục tập
U
quán cũng như quan điểm của Chính phủ mỗi quốc gia, NHTM được hiểu theo các
́H
khái niệm khác nhau. Khái niệm phổ biến hiện nay về NHTM được xây dựng dựa
TÊ
vào các chức năng của Ngân hàng.
Ở Hoa Kì: “Ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung
H
cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài
IN
chính.”[21]
Ở Pháp: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường
K
xuyên nhận của công chúng dưới hình thức kí thác hay hình thức khác các số tiền
O
chính.”[28]
̣C
mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài
̣I H
Ở Việt Nam, khái niệm NHTM lần đầu tiên được đề cập trong nghị định
53/HĐBT ngày 26/03/1988 dưới dạng ngân hàng chuyên doanh. Hiện nay, theo
Đ
A
mục 2 – Điều 20 của Luật Các Tổ Chức Tín Dụng – 2004: “Ngân hàng là loại hình
tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan”. Mục 7 – Điều 20 (tài liệu trên) quy định: “Hoạt động
ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các
dịch vụ thanh toán khác”. Qua những khái niệm trên có thể rút ra một số đặc trưng
của ngân hàng thương mại:
- Là định chế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ;
- Mục tiêu hoạt động thu lợi nhuận;
7
- Chức năng và phạm vi hoạt động: thực hiện toàn bộ các dịch vụ về huy động
vốn, tính dụng, cung ứng các phương tiện và dịch vụ thanh toán;
- Khác với các tổ chức tín dụng phi Ngân hàng, NHTM được phép nhận tiền
gửi không kỳ hạn và làm dịch vụ thanh toán.
b. Các dịch vụ Ngân hàng
Nói đến dịch vụ ngân hàng người ta thường gắn nó với hai đặc điểm: thứ nhất,
đó là dịch vụ mà chỉ có ngân hàng với những ưu thế của nó mới có thể thực hiện
Ế
một cách trọn vẹn và đầy đủ; thứ hai, đó là các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân
U
hàng không những cho phép ngân hàng thương mại thực hiện tốt yêu cầu của khách
́H
hàng, mà còn hỗ trợ tích cực để ngân hàng thương mại thực hiện tốt hơn chức năng
của ngân hàng thương mại. [2]
TÊ
Ở nước ta, lĩnh vực dịch vụ ngân hàng được luật tổ chức tín dụng quy định
nhưng không có định nghĩa giải thích. Theo Luật tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
H
không nhắc đến dịch vụ ngân hàng, mà chỉ nhắc đến các hoạt động của Ngân hàng
IN
thương mại đó là:
K
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các
loại tiền gửi khác;
O
̣C
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động
̣I H
vốn trong nước và nước ngoài;
3. Cấp tín dụng dưới các hình thức;
Đ
A
4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng;
5. Cung ứng các phương tiện thanh toán;
6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Nhóm dịch vụ huy động vốn
Nhóm dịch vụ huy động vốn thực hiện chức năng tạo thêm nguồn vốn kinh
doanh cho Ngân hàng. Về phía khách hàng, bên cạnh việc được hưởng lợi tức,
khách hàng còn được cung ứng các dịch vụ khác như dịch vụ về ngân quỹ, thu chi
tài chính, phát hành séc, vv…. Nhóm gồm các dịch vụ chính sau:
- Dịch vụ nhận tiền gửi tiết kiệm và thanh toán;
8
- Dịch vụ nhận tiền gửi tiết kiệm và thanh toán là loại dịch vụ huy động nguồn
tiền tạm thời nhàn rỗi của khách hàng và thực hiện chi trả theo yêu cầu của khách
hàng. Dịch vụ được phân loại tùy thuộc vào thời hạn gửi, đối tượng gửi và hình
thức trả lãi;
- Các loại giấy tờ có giá.
Đây là dịch vụ huy động vốn trên thị trường tài chính thông qua việc phát
hành chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu Ngân hàng để thu hút nguồn tiền đầu tư từ các
Ế
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Hiện nay, để tăng
́H
hạn khác nhau, lãi suất khác nhau và loại tiền khác nhau.
U
tính cạnh tranh của dịch vụ, các NHTM phát hành giấy tờ có giá với nhiều loại kỳ
Nhóm dịch vụ sử dụng vốn
TÊ
Dịch vụ sử dụng vốn thực hiện chức năng tạo ra thu nhập chính cho Ngân
hàng. Một số dịch vụ chính của nhóm:
H
Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
IN
- Cho vay theo món: Là phương thức cho vay dựa trên nhu cầu vốn của từng
K
phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng, trong đó xác định rõ mục đích sử
dụng vốn vay, thời hạn cho vay, nguồn trả nợ,…
O
̣C
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cho vay mà Ngân hàng và
̣I H
khách hàng đã thỏa thuận duy trì một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian
nhất định với những điều kiện nhất định về tổng hạn mức, thời gian duy trì hạn
Đ
A
mức,…
- Cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu: Là hình thức cho vay dựa
trên tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp (hàng tồn kho va khoản phải thu) được dự
tính sẽ chuyển thành tiền mặt trong tương lai.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là hình thức Ngân hàng cho khách hàng chi vượt
quá số tiền có trên tài khoản thanh toán (tài khoản VNĐ) của mình tại Ngân hàng.
- Cho vay cổ phần hóa, tài trợ dự án,…
- Cho vay bao thanh toán: Là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng cho Bên
bán hàng thông qua việc mua lại các Khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng
9
hóa, cung ứng dịch vụ đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp
đồng mua bán hàng hóa.
- Chiết khấu giấy tờ có giá và cho vay thương mại: Đây là dịch vụ truyền
thống của các NHTM với mục đích cung cấp vốn cho các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh. Địch vụ này chiếm tỷ trọng cao trong danh mục cho vay. Ngày nay, các
NHTM không chỉ chiết khấu thương phiếu như thời kỳ đầu mà còn chiết khẩu các
loại giấy tờ có giá khác và cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ cho vay thương
Ế
mại như linh động trong thời hạn cho vay, đa dạng mục đích cho vay và linh hoạt
U
hình thức trả lãi.
́H
- Cho thuê tài chính: Các NHTM mua máy móc thiết bị và cho doanh nghiệp
thuê lại. Sau khi kết thúc thời hạn thuê, doanh nghiệp có thể làm thủ tục mua thiết
TÊ
bị. Đây là dịch vụ biến tướng của dịch vụ cho vay thương mại trung hạn và dài hạn.
Cho vay đối với cá nhân.
H
Điểm khác biệt là máy móc thiết bị thuộc sở hữu của ngân hàng.
IN
- Cho vay tiêu dùng: Trước đây, các NHTM ít chú ý đến cho vay tiêu dùng vì
các khoản cho vay tiêu dùng thường có mức sinh lợi không cao do có quy mô nhỏ
K
và nguy cơ vỡ nợ cao. Tuy nhiên, để đa dạng hóa danh mục cho vay và tăng cơ hội
̣C
“Bán chéo” dịch vụ Ngân hàng, các NHTM đều cung cấp thêm dịch vụ này.
O
- Cho vay chiết khấu giấy tờ có giá như Chứng chỉ tiền gửi, Sổ tiết kiệm.
̣I H
- Cho vay hộ cá thể sản xuất kinh doanh: Là sản phẩm cho vay đối với các cá
nhân, hộ gia đình nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho việc sản xuất kinh doanh và cung
Đ
A
cấp dịch vụ.
Nhóm dịch vụ thanh toàn và các dịch vụ khác
Các NHTM đang chú trọng phát triển nhóm dịch vụ này vì thu nhập của nhóm khá
cao nhưng có mức độ rủi do thấp hơn so với nhóm dịch vụ sử dụng vốn. Trong tương lai,
tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ sẽ tăng mạnh. Một số dịch vụ chính của nhóm:
- Thanh toán trong nước, thu chi hộ và quản lý ngân quỹ.
- Thanh toán quốc tế và trao đổi ngoại hối.
- Các dịch vụ khác như môi giới đầu tư chứng khoán, bảo quản vật có giá, dịch
vụ ủy thác, tư vấn tài chính,v.v….
10
1.1.1.2. Các đặc điểm dịch vụ Ngân hàng và hoạt động kinh doanh của NHTM
Thị trường ngành Ngân hàng có những đặc điểm riêng của mình, để có thể
đem lại hiệu quả cao trong quá trình cạnh tranh, mỗi Ngân hàng phải nắm bắt đặc
điểm của thị trường kinh doanh.
a. Các đặc điểm dịch vụ Ngân hàng
Tính vô hình
Đây là đặc trưng phân biệt chính với sản phẩm thông thường. Dịch vụ Ngân
Ế
hàng không thể nắm trong tay, sờ mó hoặc nếm thử. Khách hàng rất khó đánh giá
U
chất lượng trước khi mua và chỉ cảm nhận được chất lượng trong quá trình mua và
́H
sau khi sử dụng. Vì vậy, uy tín của Ngân hàng cũng như sự tin tưởng của khách
TÊ
hàng ảnh hưởng lớn đến quyết định mua của khách hàng.
Tính không tách biệt và không thể lưu trữ
H
Dịch vụ Ngân hàng được đào tạo ra và tiêu dùng đồng thời nên không thể dự
IN
trữ để cung cấp trong tương lai. Vì vậy, Ngân hàng phải có mạng lưới phân phối đủ
rộng để đảm bảo dịch vụ được đào tạo ra kịp lúc theo yêu cầu của khách hàng.
K
Tính không đồng nhất
̣C
Tính không đồng nhất thể hiện qua mức độ biến thiên cao của chất lượng trong
O
quá trình cung cấp. Chất lượng dịch vụ Ngân hàng phụ thuộc nhiều vào sự tác động
̣I H
qua lại giữa nhân viên Ngân hàng và khách hàng. Cùng một lúc dịch vụ, chất lượng
sẽ khác nhau nếu được cung cấp bởi các nhân viên khách nhau hoặc được đánh giá
Đ
A
bởi khách hàng khác nhau.
Tính dễ bị sao chép
Dịch vụ Ngân hàng là một quá trình hay kinh nghiệm nên dễ bị sao chép.
Ngoài ra, các dịch vụ Ngân hàng còn có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Các
dịch vụ Ngân hàng vừa tranh giành nguồn lực lại vừa bổ sung nguồn cho nhau. Ví
dụ: Quy mô của nhóm dịch vụ sử dụng vốn phụ thuộc nhiều vào kết quả hoạt động
của nhóm dịch vụ huy động vốn. Ngược lại, nhóm dịch vụ sử dụng vốn hoạt động
hiệu quả sẽ làm tăng tính cạnh tranh cho nhóm huy động vốn,…
11
b. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM
Cấu trúc tài sản
Cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn sinh lợi nhuận có tính đặc thù riêng. Do
NHTM kinh doanh tiền và các giấy tờ có giá khác nên cấu trúc tài sản khác biệt so
với cấu trúc tài sản của doanh nghiệp phi tài chính khác: tài sản chủ yếu là tài sản
chính. Cơ cấu vốn kinh doanh gồm phần lớn là vốn huy động từ bên ngoài và chỉ
một phần nhỏ là vốn tự có của Ngân hàng. Nguồn gốc sinh lời cũng khác sơ với các
Ế
doanh nghiệp phi tài chính: NHTM chủ yếu kiếm lợi nhuận từ hoạt động cho vay và
U
đầu tư, trong khi đó, các doanh nghiệp phi tài chính kiếm lợi nhuận chủ yếu từ bán
́H
hàng hóa.
TÊ
Khách hàng vừa là nhà cung ứng vừa là người tiêu thụ
Khách hàng có thể cho Ngân hàng vay các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong
H
ngắn hạn, đồng thời cũng có thể vay từ Ngân hàng cho các mục đích kinh doanh,
IN
tiêu dùng khác.
Quan hệ với khách hàng chủ yếu dựa trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau
K
Uy tín luôn là yếu tố được đặt lên hàng đầu trong hầu hết các mối quan hệ
̣C
kinh doanh thông thường khác. Trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng, uy tín càng
O
đóng vai trò quyết định hơn. Điều này được lý giải bởi:
̣I H
- Giá bán (lãi suất) của dịch vụ thường nhỏ hơn nhiều so với giá trị dịch vụ
nên sự bù đắp khi xảy ra rủi ro là rất thấp.
Đ
A
- Do tính chất vô hình của dịch vụ Ngân hàng, khách hàng thường không được
thử trước khi sử dụng nên quyết định sử dụng chủ yếu dựa vào niềm tin.
- Mối quan hệ trên bắt nguồn từ tính chất thông tin không cân xứng trong hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng.
Chế độ bảo hộ độc quyền cho dịch vụ Ngân hàng hầu như không có
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, các dịch vụ Ngân hàng thường
không có quy chế bảo hộ độc quyền. Vì vậy, các đối thủ cạnh tranh dễ dàng tung ra
các dịch vụ tương tự nếu đáp ứng được các yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
12
Môi trường hoạt động nhạy cảm với thông tin
Hoạt động kinh doanh của NHTM thường chịu tác động rất lớn bởi các thông
tin từ thị trường. Khách hàng dễ mến nhất niềm tin khi tiếp nhận bất kỳ thông tin
bất lợi với Ngân hàng. Điều này có thể dẫn đến tình trạng rút tiền hàng loạt và đẩy
Ngân hàng vào tình trạng mất khả năng thanh toán, thậm chí là phá sản.
Môi trường hoạt động có tính hợp tác cao
Hoạt động kinh doanh của một Ngân hàng đòi hỏi phải hợp tác chặt chẽ với
Ế
các Ngân hàng khác. Sự hợp tác giúp chia sẻ rủ ro kinh doanh và cung cấp dịch vụ
U
cho khách hàng, tránh tình trạng: sự phá sản của một Ngân hàng làm lung lay toàn
́H
bộ hệ thống Ngân hàng,…
Môi trường hoạt động chịu tác động lớn của các yếu tố bên ngoài
TÊ
Hoạt động kinh doanh của NHTM có các đặc điểm:
- Chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Chính phủ. So với các ngành nghề khác, hoạt
H
động kinh doanh trong lĩnh vực Ngân hàng chịu sự giám sát cao nhất. Chính phủ
IN
phải kiếm soát chặt chẽ hoạt động Ngân hàng để:
K
- Đảm bảo an toàn cho các khoản tiết kiệm của công chúng.
- Kiểm soát khả năng “tạo tiền” của các NHTM và định hướng hoạt động kinh
O
̣C
doanh của NHTM có lợi cho sự phát triển của nền kinh tế.
̣I H
- Đảm bảo bình đẳng và công khai cho công chúng trong việc tiếp cận các dịch
vụ mà NHTM cung cấp.
Đ
A
Chịu tách động của nhiều loại rủi ro như rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro
thanh khoản, rủi ro ngoại hối, rủi ro quốc gia,..v.v…
Chịu ảnh hưởng lớn từ các yếu tố của môi trường bên ngoài như tình hình phát
triển kinh tế, hệ thống pháp luật, văn hóa tiêu dùng, công nghệ, môi trường cạnh
tranh ngành,..v.v…
Môi trường hoạt động chịu sự chi phối mạnh của yếu tố công nghệ
Bên cạnh yếu tố con người, công nghệ chính là chìa khóa quan trọng để nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ngày nay. Công nghệ bao gồm
những công nghệ mang tính tác nghiệp (như hệ thống thanh toán điện tử, hệ thống
13
ATM và các máy cà thẻ POS,…) và công nghệ quản lý như hệ thống thông tin quản
lý, hệ thống quản lý rủ ro,…. Ứng dụng công nghệ cho phép Ngân hàng kiểm soát
hiệu quả hơn hoạt động kinh doanh, rút ngắn thời gian cung cấp dịch vụ và cung
cấp nhiều tiện ích hơn cho khách hàng.
1.1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Lý luận về cạnh tranh
a. Khái niệm cạnh tranh
Ế
Cạnh tranh là một hiện tượng kinh tế - xã hội phức tạp, do cách tiếp cận khác
U
nhau nên phát sinh nhiều quan niệm khách nhau về cạnh tranh.
́H
Theo Các Mác: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà
tư bản đề giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa
TÊ
nhằm thu được lợi nhuận siêu gạch”.[5]
Trong Từ điển thuật ngữ Kinh tế học, cạnh tranh được định nghĩa là: “Sự đấu tranh
H
đối lập giữa các cá nhân, tập đoàn hay quốc gia. Cạnh tranh nản sinh khi hai bên hay
IN
nhiều bên cố gắng giành lấy thứ mà không phải ai cũng có thể giành được”. [30]
K
Theo cuốn Kinh tế học của Paul Samuelson: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa
các doanh nghiệp với nhau để giành khách hàng, thị trường”. [20]
O
̣C
Qua các định nghĩa trên có thể tiếp cận về cạnh tranh như sau:
̣I H
Thứ nhất, khi nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua nhằm giành lấy phần
thắng của nhiều chủ thể cùng tham dự.
Đ
A
Thứ hai, mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tượng cụ thể nào đó mà
các bên đều muốn giành giật (một cơ hội, một sản phẩm, dự án,…). Một loạt điều
kiện có lợi (một thị trường, một khách hàng,…). Mục đích cuối cùng là kiếm được
lợi nhuận cao.
Thứ ba, cạnh tranh diễn ra trong một môi trường cụ thể, có các ràng buộc
chung mà các bên tham gia phải tuân thủ như: đặc điểm sản phẩm, thị trường, các
điều kiện pháp lý, các thông lệ kinh doanh,…
Thứ tư, trong quá trình cạnh tranh các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử
dụng nhiều công cụ khác nhau: cạnh tranh bằng đặc tính và chất lượng sản phẩm,
14
cạnh tranh bằng giá bán sản phẩm (chính sách định giá thấp; định giá cao; ổn định
giá; định giá theo thị trường; chính sách giá phân biệt; bán phá giá); cạnh tranh bằng
nghệ thuật tiêu thụ sản phẩm (tổ chức các kênh tiêu thụ); cạnh tranh nhờ dịch vụ
bán hàng tốt; cạnh tranh thông qua hình thức thanh toán,… Với cách tiếp cận trên,
khái niệm cạnh tranh có thể hiểu như sau:
“Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm
mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục tiêu kinh tế của mình, thông
Ế
qua thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện
U
sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi ích. Đối với
́H
người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng
và sự tiện lợi”.[6]
TÊ
b. Các loại hình cạnh tranh
Dựa vào các tiêu thức khác nhau, cạnh tranh được phân ra nhiều loại.
H
Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường cạnh tranh được chia làm 3 loại
IN
- Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Người bán muốn bán hàng hóa của
K
mình với giá cao nhất, còn người mua muốn mua với giá thấp nhất. Giá cả cuối
cùng được hình thành sau quá trình thương lượng giữa hai bên.
O
̣C
- Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Mức độ cạnh tranh phụ thuộc và
̣I H
quan hệ cung cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên
gay gắt, giá cả hàng hóa và dịch vụ sẽ tăng lên, người mua phải chấp nhận giá cao
Đ
A
để mua được hàng hóa mà họ cần.
Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế cạnh tranh được phân chia thành 2 loại
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hóa hoặc dịch vụ. Kết quả
của cuộc cạnh tranh này là làm cho kỹ thuật phát triển.
- Cạnh tranh giữa các ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
các ngành kinh tế vơi snhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này
có sự phân bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là sự hình
thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
15