Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại kho bác nhà nước thừa thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 131 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã
được chỉ rỏ nguồn gốc rõ ràng và phép công bố.
Huế, ngày 10 tháng 06 năm 2010



́H

U

Ế

Học viên thực hiện

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Bùi Xuân Dũng

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân.Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ
trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và

U

Ế

giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.

́H

Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS. Hoàng Quang Thành, người đã



hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học kinh tế Huế; Phòng

H


Quản lý khoa học đối ngoại; các Khoa, Phòng ban chức năng đã trực tiếp hoặc gián

IN

tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty Lâm

K

công nghiệp Bắc Quảng Bình; các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, cung

̣C

cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.

O

Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong Luận văn này không tránh khỏi những

̣I H

thiếu sót, hạn chế. Tôi kính mong Quý thầy, cô giáo, các chuyên gia, những người
quan tâm đến Đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý

Đ
A

kiến để Đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt


tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
TÁC GIẢ

Bùi Xuân Dũng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên

: Bùi Xuân Dũng

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh. Niên khóa: 2007 - 2010

Người hướng dẫn khoa học : TS. Hoàng Quang Thành
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Lâm công
nghiệp Bắc Quảng Bình”
1.Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Công tác quản trị nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng đối với sự
phát triển của các doanh nghiệp, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay để có được đội

U

ngũ lao động giỏi là vấn đề không dể. Đối với LCNQB cũng như các doanh nghiệp


́H

khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, việc nghiên cứu và đánh giá tình hình sử dụng
các nguồn lực trong doanh nghiệp là rất cần thiết, trong đó NNL là nội dung rất



quan trọng trong đổi mới và phát triển doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan
trọng đó tôi chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công

IN

2. Phương Pháp nghiên cứu

H

ty Lâm công nghiệp Bắc Quảng Bình" Làm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ của mình.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, chúng tôi đã sử dụng phương pháp

K

luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, các phương
pháp phân tích tổng hợp, hệ thống; phương pháp quan sát; tổng kết rút kinh nghiệm;

̣C

điều tra; phương pháp thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu...

O


3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

̣I H

- Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản công tác quản trị
NNL trong doanh nghiệp, kinh nghiệm của một số quốc gia về công tác quản trị

Đ
A

NNL trong doanh nghiệp. Từ đó khẳng định sự cần thiết của công tác quản trị NNL
đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường như hiện nay.
- Từ các số liệu báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty, bằng các phương

pháp điều tra, đánh giá ý kiến với những câu hỏi đã soạn sẵn; sử dụng phương pháp
phân tích thống kê, phương pháp phân tích ANOVA... nhằm đánh giá có cơ sở khoa
học, khách quan thực trạng công tác quản trị NNL của LCNQB.
- Trên cơ sở đó, Luận văn đã đề xuất được 5 nhóm giải pháp cơ bản, trong
mỗi giải pháp đã chỉ ra các giải pháp cụ thể mang tính khả thi cao nhằm hoàn thiện
công tác quản trị NNL tại LCNQB trong giai đoạn 2010 -2015; đồng thời đưa ra
một số đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có liên quan.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Công ty Lâm – Công nghiệp Bắc Quảng Bình

CBCNV


: Cán bộ công nhân viên

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

NNL

: Nguồn nhân lực

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

UBND

: Uỷ ban nhân dân

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

LCNQB

iv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu hệ thống trả công trong doanh nghiệp............................................... 26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................................... 36

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 3.1: Quy trình tuyển dụng đề xuất ......................................................................... 88

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình


Trang

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Hình 2.1: Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Bình............................................................... 35

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 2006 – 2009 ... 42
Bảng 2.2: Cơ cấu mẫu điều tra phân theo các đơn vị trực thuộc .................................... 44
Bảng 2.3: Cơ cấu mẫu điều tra phân theo phân theo loại hình lao động ....................... 44
Bảng 2.4: Thang đo Liker 5 mức độ ................................................................................ 46
Bảng 2.5 : Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty qua 3 năm 2007-2009 ................. 50

Ế

Bảng 2.6 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi và thời gian công tác của Công ty qua 3 năm

U

2007-2009 .......................................................................................................................... 51

́H

Bảng 2.7: Tình hình tuyển dụng lao động tại LCNQB qua các năm 2007-2009 ............ 57



Bảng 2.8: Ý kiến đánh giá của nhân viên về vấn đề thăng tiến của người lao động ..... 61
Bảng 2.9 : Kiểm định ý kiến đánh giá về vấn đề thăng tiến của nhân viên theo yếu tố 62

H

Bảng 2.10: Các hình thức đào tạo tại Công ty Lâm công nghiệp Bắc Quảng Bình ...... 64

IN


Bảng 2.11 : Ý kiến đánh giá của nhân viên về công tác đào tạo của người lao động ... 65
Bảng 2.12 : Kiểm định ý kiến đánh giá của nhân viên về công tác đào tạo của người lao

K

động theo yếu tố ................................................................................................................ 66

̣C

Bảng 2.13 : Ý kiến đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên ...................... 67

O

Bảng 2.14: Kiểm định ý của kiến nhân viên về việc đánh giá kết quả thực hiện công

̣I H

việc theo yếu tố .................................................................................................................. 68
Bảng 2.15: Nhân viên làm thêm công việc khác ngoài Công ty .................................... 71

Đ
A

Bảng 2.16: Ý kiến đánh giá của nhân viên về tiền lương, thưởng và phúc lợi đối với
người lao động ................................................................................................................... 72
Bảng 2.17: Kiểm định ý kiến đánh giá của nhân viên về tiền lương, thưởng và phúc lợi
theo yếu tố .......................................................................................................................... 73
Bảng 2.18: Ý kiến đánh giá về cơ hội giao tiếp, thông tin trong Công ty ..................... 74
Bảng 2.19 : Kiểm định ý kiến đánh giá của nhân viên về cơ hội vấn đề ....................... 75
giao tiếp và thông tin trong Công ty theo yếu tố ............................................................. 75

Bảng 2.20 : Ý kiến đánh giá của nhân viên về môi trường và bầu không khí làm việc
trong Công ty ..................................................................................................................... 76

vii


Bảng 2.21 : Kiểm định ý kiến đánh giá của nhân viên về môi trường và bầu không khí
làm việc trong Công ty theo yếu tố .................................................................................. 77
Bảng 2.22: Ý kiến đánh giá về mức độ hài lòng của nhân viên đối với Công ty .......... 78
Bảng 2.23: Kiểm định ý kiến đánh giá về mức độ hài lòng của nhân viên đối với Công
ty theo yếu tố ...................................................................................................................... 78
Bảng 2.24: Ý kiến cảm nhận của nhân viên về Công ty ................................................. 80

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Bảng 2.25 : Kiểm định cảm nhận của nhân viên về Công ty theo yếu tố ...................... 80

viii


MỤC LỤC
Lời cam đoan...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Tóm lược luận văn ........................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ iv
Danh mục các sơ đồ .......................................................................................... v

Ế

Danh mục các hình........................................................................................... vi

U

Danh mục các bảng ......................................................................................... vii

́H

Mục lục............................................................................................................. ix




ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ . 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. . 2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... . 2

IN

4. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. . 3

K

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP......................................................... 4

̣C

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CHUNG VỀ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA

O

DOANH NGHIỆP..................................................................................................... . 4

̣I H

1.1.1 Khái niệm về nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực .............................................4

1.1.2 Vai trò của quản trị nguồn nhân lực .................................................................................8

Đ
A

1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực của doanh nghiệp......................................9
1.1.4. Phát triển nguồn nhân lực...............................................................................................11
1.2. Nội dung, chức năng chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực............................... 12
1.2.1. Chức năng của quản trị nguồn nhân lực........................................................................12
1.2.1.1. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực ........................................................12
1.2.1.2. Nhóm chức năng đào tạo – phát triển...............................................................13
1.2.1.3. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực .........................................................13
1.2.2. Nội dung của quản trị nguồn nhân lực ..........................................................................13
1.2.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực ...............................................................................14

ix


1.2.2.2. Phân tích công việc ...........................................................................................14
1.2.2.3. Tuyển dụng........................................................................................................16
1.2.2.4. Đào tạo và phát triển .........................................................................................19
1.2.2.5. Đánh giá kết quả thực hiện công việc...............................................................22
1.2.2.6. Tiền lương .........................................................................................................24
1.3. Đặc điểm nguồn nhân lực của Việt nam hiện nay ............................................. 26
1.3.1 Về số lượng ......................................................................................................................26
1.3.2. Về chất lượng..................................................................................................................27

Ế

1.3.3. Một số đặc điểm của nguồn nhân lực trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh lâm nghiệp


U

ở Việt Nam ................................................................................................................................29

́H

1.4. Kinh nghiệm quản trị nguồn nhân lực ở một số nước trên thế giới ............... 31



1.4.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản............................................................................................31
1.4.2. Kinh nghiệm của Singapore...........................................................................................32
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY LÂM

H

CÔNG NGHIỆP BẮC QUẢNG BÌNH............................................................................ 34

IN

2.1. Đặc điểm đối tượng và phương pháp nghiên cứu .............................................. 34

K

2.1.1. Tổng quan về Công ty Lâm công nghiệp Bắc Quảng Bình ........................................34
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...............................................34

̣C


2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và mạng lưới quản lý, kinh doanh của Công ty ...............35

O

2.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ...................................................................41

̣I H

2.1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty .....................................................41
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................43

Đ
A

2.1.2.1. Phương pháp quan sát .......................................................................................43
2.1.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm..................................................................43
2.1.2.3. Phương pháp điều tra ........................................................................................43
2.1.2.4. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................45
2.1.2.5. Phương pháp thống kê ......................................................................................45
2.1.2.6. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .....................................................46
2.2. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Lâm công nghiệp Bắc
Quảng Bình ............................................................................................................... 46

x


2.2.1. Đánh giá chung về thực trạng nguồn nhân lực tại Công ty Lâm công nghiệp Bắc
Quảng Bình................................................................................................................................46
2.2.1.1. Thực trạng cơ cấu lao động theo giới tính........................................................46
2.2.1.2. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động ..........................................................47

2.2.1.3. Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo..............................................................47
2.2.1.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi ............................................................................49
2.2.1.5. Cơ cấu lao động theo thời gian công tác ..........................................................52
2.2.2. Phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Lâm công nghiệp

Ế

Bắc Quảng Bình........................................................................................................................53

U

2.2.2.1. Phân tích thực trạng việc thực hiện chức năng thu hút, bố trí và sử dụng

́H

nguồn nhân lực tại Công ty Lâm công nghiệp Bắc Quảng Bình ..................................53



2.2.2.2. Phân tích thực trạng việc thực hiện chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực tại Công ty Lâm công nghiệp Bắc Quảng Bình ......................................................63
2.2.2.3. Phân tích thực trạng việc thực hiện chức năng duy trì nguồn nhân lực tại

H

Công ty Lâm công nghiệp Bắc Quảng Bình..................................................................66

IN

2.2.3. Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại


K

Công ty Lâm công nghiệp Bắc Quảng Bình..73
2.2.3.1. Đối với vấn đề cơ hội giao tiếp, thông tin trong Công ty ...............................73

̣C

2.2.3.2. Đối với vấn đề môi trường và bầu không khí làm việc trong Công ty..............75

O

2.2.3.3 Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên đối với Công ty ..............................77

̣I H

2.2.3.4. Cảm nhận của nhân viên về Công ty...............................................................79
2.2.4. Những thành tựu và tồn tại trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Lâm

Đ
A

công nghiệp Bắc Quảng Bình ..................................................................................................81
2.2.4.1. Những thành tựu................................................................................................81
2.2.4.2. Những tồn tại và hạn chế ..................................................................................82
2.2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .........................................................83
Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNGTÁC
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY LÂM CÔNG NGHIỆP BẮC
QUẢNG BÌNH................................................................................................................... 84
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Lâm công nghiệp Bắc Quảng Bình

năm 2015 ................................................................................................................... 84

xi


3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty Lâm công nghiệp Bắc Quảng Bình....................84
3.1.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Lâm công nghiệp
Bắc Quảng Bình........................................................................................................................84
3.1.2.1. Quan điểm .........................................................................................................84
3.1.2.2. Mục tiêu.............................................................................................................85
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Lâm Công
nghiệp Bắc Quảng Bình ............................................................................................ 85
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện về cơ cấu tổ chức.........................................................................85

Ế

3.2.1.1. Nâng cao nhận thức về quản trị nguồn nhân lực tại Công ty...........................85

U

3.2.1.2. Hoàn thiện bộ máy quản trị nguồn nhân lực tại Công ty.................................86

́H

3.2.2. Giải pháp hoàn thiện chức năng thu hút, bố trí và sử dụng nguồn nhân lực...............87



3.2.2. 1 Hoàn thiện chính sách tuyển dụng, phân công và bố trí nhân viên .................87
3.2.2.2 Hoàn thiện công tác đề bạt, điều động nhân viên .............................................91

3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực..........................92

H

3.2.4. Giải pháp hoàn thiện chức năng duy trì nguồn nhân lực .............................................94

IN

3.2.4.1 Thực hiện chế độ tiền lương hợp lý...................................................................94

K

3.2.4.2. Có cơ chế đãi ngộ thoả đáng cho người lao động ............................................95
3.2.5. Giải pháp hỗ trợ để hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực...............................96

̣C

3.2.5.1. Thiết lập hệ thống thông tin ..............................................................................96

O

3.2.5.2. Phát triển văn hoá tổ chức phù hợp với môi trường kinh doanh .....................96

̣I H

3.2.5.3. Nâng cao nhận thức xã hội về lĩnh vực lâm nghiệp nhằm giảm bớt áp lực cho
nhân viên trong công việc ..............................................................................................97

Đ
A


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................... 99
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 99
2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

xii


ĐẶT VẤN ĐỀ

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nước ta đang từng bước hoàn thiện và chuyển hẳn qua nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường
đã đem lại nhiều thành tựu kinh tế - xã hội to lớn cho đất nước.

U

Ế

Hội nhập, một mặt mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp tiếp cận với công

́H

nghệ mới và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, nhưng cũng đặt các doanh
nghiệp trước sự cạnh tranh khốc liệt từ các doanh nghiệp nước ngoài trên cả thị




trường trong nước và thị trường nước ngoài. Khi nền sản xuất được triển khai
trên cơ sở công nghệ cao thì vai trò của yếu tố con người càng quan trọng, một

H

đội ngũ lao động chất lượng tốt không chỉ là điều kiện cần để áp dụng công nghệ

IN

cao mà nó còn là điều kiện đủ để đưa công nghệ lên một tầm cao mới. Lực lượng

K

lao động chất lượng cao có khả năng tiếp thu và áp dụng tiến bộ khoa học kỷ

̣C

thuật công nghệ mới, công nghệ cao, sử dụng hiệu quả các nguồn lực vật chất

O

khác trong sản xuất hàng hoá, trở thành lực lượng xung kích đi đầu trong sự

̣I H

nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Công tác quản trị nguồn nhân lực (NNL) có vai trò hết sức quan trọng đối

Đ

A

với sự phát triển của các doanh nghiệp, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay để có
được đội ngũ lao động giỏi là vấn đề không dể. Các nhà quản lý cần có những
chính sách phù hợp, có cơ chế rỏ ràng và công khai nhằm thu hút NNL có chất
lượng phục vụ cho hoat động sản xuất kinh doanh (SXKD) của mình.
Đối với Công ty Lâm - Công nghiệp Bắc Quảng Bình (LCNQB) cũng như
các doanh nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, việc nghiên cứu và đánh
giá tình hình sử dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp là rất cần thiết, trong đó
NNL là nội dung rất quan trọng trong đổi mới và phát triển doanh nghiệp.

1


Nhận thức được tầm quan trọng đó tôi chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản
trị nguồn nhân lực tại Công ty Lâm công nghiệp Bắc Quảng Bình" Làm luận văn tốt
nghiệp Thạc sỹ của mình nhằm góp phần thực hiện tốt định hướng phát triển trong thời
gian tới, nâng cao tính cạnh tranh, uy tín và góp phần vào sự phát triển ổn định cho
Công ty.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Mục tiêu chung

U

hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực LCNQB.

Ế

Mục tiêu tổng quát của đề tài là nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp


́H

2.2. Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản trị nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp.

H

- Đánh giá thực trạng sử dụng nguồn nhân lực, phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến công tác quản trị NNL tại LCNQB trong thời gian qua.

IN

- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị NNL

K

của Công ty trong những năm tiếp theo.

̣C

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

O

3.1. Đối tượng nghiên cứu


̣I H

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các hoạt động liên quan đến công tác
quản trị NNL tại LCNQB.

Đ
A

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty Lâm - Công nghiệp Bắc Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian: Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty trong

giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2009 và đề xuất giải pháp đến năm 2015.
- Về nội dung: Nội dung nghiên cứu của đề tài là làm rõ những vấn đề cơ bản
trong hoạch định nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyển dụng lao động, bố trí
và sử dụng lao động, đào tạo huấn luyện và phát triển, đánh giá quá trình thực hiện
công việc và tiền lương; định hướng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản
trị nguồn nhân lực của Công ty đến năm 2015.

2


4. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung của luận văn gồm 3
chương:
Chương 1 : Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Lâm - Công
nghiệp Bắc Quảng Bình.


Ế

Chương 3: Những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản trị

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

nguồn nhân lực tại Công ty Lâm -Công nghiệp Bắc Quảng Bình.

3



CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực
Con người là một yếu tố rất quan trọng và có tính chất quyết định đối với

Ế

hoạt động kinh doanh của toàn xã hội nói chung và các doanh nghiệp nói riêng.

U

Trong các thập niên đầu của thế kỷ mới, các quốc gia trên thế giới đều xem yếu tố

́H

con người là yếu tố trung tâm trong chiến lược phát triển kinh tế- xã hội, xem chiến



lược con người là linh hồn của chiến lược phát triển kinh tế- xã hội, nhấn mạnh vai
trò của khoa học về con người – nghiên cứu con người.

H

Theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực là tổng hợp những tiềm năng lao động của

IN


con người trong một thời điểm xác định. Nói đến nguồn nhân lực là nói đến hai
phương diện: số lượng dân và chất lượng con người.

K

Theo Phạm Minh Hạc và nhóm các tác giả tham gia chương trình KX-07:

̣C

“Con người Việt Nam - mục tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội” thì

O

nguồn nhân lực được hiểu bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khoẻ và trí tuệ,

̣I H

năng lực và phẩm chất của con người.
Theo Phạm Văn Đức “Nguồn lực con người chỉ khả năng và phẩm chất của

Đ
A

lực lượng lao động, đó không chỉ là số lượng và khả năng chuyên môn mà còn cả
trình độ văn hoá, thái độ đối với công việc và mong muốn tự hoàn thiện của lực
lượng lao động” [5].
Theo Đoàn Văn Khái thì: “Nguồn lực con người là khái niệm chỉ số dân, cơ
cấu dân số và nhất là chất lượng con người với tất cả các đặc điểm và sức mạnh của
nó trong sự phát triển xã hội” [10].
Như vậy, nguồn nhân lực là một bộ phận của dân số. Đó là toàn bộ những

lao động có khả năng tham gia vào các quá trình phát triển kinh tế - xã hội và các
thế hệ những người lao động tiếp tục tham gia vào các quá trình đó. Con người

4


đóng vai trò chủ động, là chủ thể sáng tạo và chi phối toàn bộ quá trình đó, hướng
nó tới mục tiêu đã chọn. Nguồn nhân lực không chỉ đơn thuần là số lao động đã có
và sẽ có, mà còn bao gồm một tổng thể các yếu tố thể lực, trí lực, kỹ năng lao động,
thái độ và phong cách làm việc. Tất cả các yếu tố này thuộc về chất lượng nguồn
nhân lực. Đồng thời, khi nói tới nguồn nhân lực thì cơ cấu của lao động, bao gồm cả
cơ cấu đào tạo, cơ cấu ngành, nghề cũng được coi là một chỉ tiêu quan trọng.
Nói đến nguồn nhân lực là nói đến phương diện cá thể, chủ thể của nó. Sự

Ế

phát triển trí lực - yếu tố trí tuệ, tinh thần, cái quyết định phần lớn khả năng lao

U

động sáng tạo của con người. Trí lực là yếu tố ngày càng đóng vai trò quyết định

́H

trong sự phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là sự phát triển năng lực trí tuệ và trình



độ chuyên môn nghiệp vụ của con người, bởi vì sự phát triển của xã hội trước hết
được quy định bởi những lợi thế của nguồn nhân lực với hàm lượng trí tuệ ngày một


H

tăng. Trí tuệ là tài sản quý giá nhất trong mọi tài sản, nhưng sức khoẻ là tiền đề cần

IN

thiết, tiên quyết để duy trì và phát triển trí tuệ, là phương tiện tất yếu để truyền tải
tri thức vào hoạt động thực tiễn, biến tri thức trở thành sức mạnh vật chất cải tạo tự

K

nhiên và xã hội.

̣C

Nguồn lực con người còn có kinh nghiệm sống, đặc biệt là kinh nghiệm nếm

O

trải trực tiếp, nhu cầu và thói quen vận dụng tổng hợp tri thức và kinh nghiệm, tìm

̣I H

tòi, đổi mới các hoạt động, sáng tạo ra các giải pháp mới phục vụ công việc. Phẩm
chất đạo đức, nhân cách con người cũng là một trong những yếu tố đem lại lợi thế

Đ
A


cho nguồn nhân lực nên cần quan tâm thích đáng tới việc nâng cao dân trí, bồi
dưỡng và nâng cao sức khoẻ, coi trọng việc xây dựng đạo đức, nhân cách, lý tưởng
cho con người. Nguồn lực con người là tổng thể tiềm năng của con người bao hàm
tổng hoà năng lực về thể lực, trí lực, nhân cách của con người. Tiềm năng này hình
thành năng lực xã hội của con người và ở trạng thái tĩnh. Nguồn lực này phải
chuyển sang trạng thái động, nghĩa là phải được phân bố hợp lý và sử dụng có hiệu
quả, tức là thông qua cách thức và các khâu quản lý mà nâng cao hiệu suất sử dụng
nguồn nhân lực. Có như vậy, mới trở thành vốn con người, vốn nhân lực (Human
Capital).

5


Theo nghĩa hẹp, xét về khả năng có thể sử dụng, theo Bộ Luật Lao động, thì
khái niệm nguồn nhân lực đồng nghĩa với nguồn lao động. Xét về tình trạng hoạt
động thì khái niệm về nguồn nhân lực đồng nghĩa với lực lượng lao động.
Nguồn lao động theo quan niệm của nhiều tác giả thuộc Liên Xô (cũ) và
Pháp là toàn bộ những người lao động ở dạng tích cực và tiềm tàng (những người
có khả năng lao động đang làm việc và những người đang tìm kiếm việc làm).
Trong Giáo trình “Kinh tế Lao động” và “Kinh tế Phát triển” (Trường Đại

Ế

học Kinh tế Quốc dân) thì lại định nghĩa: "nguồn lao động là toàn bộ dân số trong

U

độ tuổi lao động trừ đi những người trong độ tuổi này hoàn toàn mất khả năng lao

́H


động”. Như vậy định nghĩa này không tính đến những người ngoài độ tuổi lao động



mà thực tế họ đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân.
Trong khi đó, theo Tổng cục Thống kê thì khi tính toán cân đối nguồn lao

H

động, nguồn lao động bao gồm toàn bộ dân số trong độ tuổi lao động có khả năng

IN

lao động và những người ngoài độ tuổi lao động đang làm việc trong các ngành
kinh tế quốc dân.

K

Hiểu đúng bản chất của khái niệm nguồn lao động là điều cần thiết và là cơ

̣C

sở cho nghiên cứu các khía cạnh của nguồn lao động một cách toàn diện, đầy đủ và

O

phù hợp với những quy định của luật pháp cũng như các quy định có liên quan của
quốc gia, của từng địa phương.


̣I H

Tóm lại, nguồn lao động bao gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc

Đ
A

làm và những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng đang không
có việc làm (thất nghiệp) hoặc đang đi học hoặc đang làm nội trợ cho gia đình mình
hoặc chưa có nhu cầu làm việc. Quan niệm này phù hợp với quy định của Bộ Luật
Lao động hiện hành của nước ta, vừa bao gồm được cả những người lao động ở
dạng tích cực và tiềm tàng. Đây cũng là căn cứ để tính toán quy mô nguồn lao động
tại một thời điểm xác định. Ngoài ra, nó còn bao gồm các đặc trưng cụ thể về tình
trạng hoạt động của dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và một bộ
phận hết tuổi lao động nhưng vẫn đang làm việc hoặc có nhu cầu làm việc và sẵn
sàng làm việc.

6


Một bộ phận của nguồn lao động tham gia hoạt động kinh tế là lực lượng lao
động. Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) quan niệm: lực lượng lao động là một bộ
phận của dân số trong độ tuổi quy định thực tế đang có việc làm và những người
thất nghiệp. Cuốn sách hướng dẫn nghiệp vụ chỉ tiêu xã hội ở Việt Nam của Tổng
cục Thống kê quy định: lực lượng lao động là những người từ đủ 15 tuổi trở lên có
việc làm và không có việc làm. Hai quan niệm này biểu thị dân số hoạt động kinh tế.
Như vậy, lực lượng lao động tuy là một bộ phận của nguồn lao động nhưng

Ế


không đồng nhất với nguồn lao động. Ngoài những đặc trưng của nguồn lao động,

U

lực lượng lao động còn bao hàm các đặc trưng về trình độ, cơ cấu, kỹ năng nghề

́H

nghiệp, cấu trúc đào tạo, tác phong, kỹ luật lao động, đạo đức nghề nghiệp, sự hiểu

hoá đất nước trong điều kiện hiện nay.



biết về pháp luật, khả năng đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp hoá, hiện đại

H

Để tính toán thống kê quy mô lực lượng lao động ở một thời điểm, cần xác

IN

định các khái niệm việc làm, người có việc làm và thất nghiệp:

K

- Việc làm là hoạt động lao động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, tạo
thu nhập hoặc lợi ích cho bản thân, gia đình người lao động hoặc cho cộng đồng.

̣C


- Người có việc làm là những người đang làm một hoặc nhiều việc được trả

O

tiền công hoặc những người tham gia vào các hoạt động tự thoã mãn lợi ích hay

̣I H

thay thế thu nhập gia đình.

Đ
A

- Người thất nghiệp là người đủ 15 tuổi trở lên thuộc nhóm dân số hoạt động
kinh tế nhưng đang không có việc làm.
Khi đề cập đến quản trị NNL (Human Resource Management) thì French và

Dessler chú trọng yếu tố phạm vi và nội dung đang thực hiện. Theo French thì:
“Quản trị NNL là triết lý, cuộc sống, thủ tục và thực tiễn liên quan đến việc quản trị
con người trong phạm vi của tổ chức”
Theo tiến sĩ Trần Kim Dung thì quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết
lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo - phát triển và duy trì con
người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên.

7


Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các
tổ chức ở tầm vi mô với hai mục tiêu cơ bản:

Một là: Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và
nâng cao tính hiệu quả của tổ chức.
Hai là: Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân
viên được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên nhiều nhất
tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp.

́H

U

quản trị NNL phải thoả mãn những yêu cầu và nội dung sau:

Ế

Đối với những nước đang phát triển vừa chuyển sang nền kinh tế thị trường thì

- Thể hiện được quan điểm tiến bộ đối với quyền lợi của người lao động, chú



trọng kết hợp thoả mãn mục tiêu của doanh nghiệp và cả nhân viên.

H

- Chỉ rỏ phạm vi, đối tượng nghiên cứu là quản trị con người trong các tổ chức.

IN

- Các chiến lược, chính sách quản trị con người trong doanh nghiệp phải phục
vụ cho chiến lược, chính sách kinh doanh của doanh nghiệp.


K

- Thể hiện được những yếu tố chính của quản trị NNL, bao gồm cả những triết

̣C

lý, chính sách và các hoạt động thực tiễn.

O

- Không đòi hỏi có những điều kiện đặc biệt khi áp dụng.

̣I H

- Ngắn gọn, đơn giản và dể hiểu.

Đ
A

Như vậy, đối với một nền kinh tế đang chuyển đổi như của Việt Nam, nơi trình
độ công nghệ, kỹ thuật còn ở mức thấp, kinh tế chưa ổn định, Nhà nước chủ trương
phải thực hiện bằng con người và vì con người, thì Quản trị NNL là hệ thống các triết
lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo, phát triển và duy trì con
người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên.
1.1.2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực
Khái niệm và thực tiễn áp dụng quản trị NNL sẽ không giống nhau ở các
quốc gia khác nhau. Quản trị NNL giúp cho nhà quản trị đạt được mục đích, kết quả
thông qua người khác.


8


Một quản trị gia có thể lập kế hoạch hoàn chỉnh, xây dựng sơ đồ tổ chức rõ
ràng, có hệ thống kiểm tra hiện đại, chính xác...nhưng nhà quản trị đó vẫn có thể thất
bại nếu không biết tuyển đúng người cho đúng vị trí công việc hoặc không biết cách
khuyến khích nhân viên làm việc. Để quản trị có hiệu quả, nhà quản trị cần biết cách
làm việc và hoà hợp với người khác, biết cách lôi kéo người khác làm theo mình. Có
thể các quản trị gia có thế mạnh trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật nhưng lại không
được đào tạo hoàn chỉnh, không có kỹ năng lãnh đạo nhân viên. Họ điều khiển giỏi

Ế

và giành nhiều thời gian làm việc với các máy móc, trang bị kỹ thuật hơn là làm việc

U

với con người. Thực tế cũng cho thấy, một lãnh đạo giỏi cần phải giành nhiều thời

́H

gian nghiên cứu giải quyết các vấn đề nhân sự hơn các vấn đề khác. Nghiên cứu quản



trị nguồn nhân lực giúp cho các nhà quản trị học được cách giao tiếp với người khác,
biết tìm ra ngôn ngữ chung và biết cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên, biết

H


cách đánh giá nhân viên chính xác, biết lôi kéo nhân viên say mê với công việc, tránh

IN

được các sai lầm trong tuyển dụng, sử dụng nhân viên...Xét về mặt kinh tế, quản trị
nguồn nhân lực giúp cho doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm tàng, nâng cao

K

năng suất lao động và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp về nguồn nhân lực. Xét về

̣C

mặt xã hội, quản trị nguồn nhân lực thể hiện quan điểm rất nhân bản về quyền lợi của

O

người lao động, đề cao vị thế và giá trị của người lao động, chú trọng giải quyết hài

̣I H

hoà các mối quan hệ lợi ích giữa tổ chức, doanh nghiệp và người lao động.

Đ
A

1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực của doanh nghiệp
Vốn có thể vay, máy móc có thể mua, nhưng nguồn nhân lực thì không thể tìm

đâu khác là ở chính chúng ta. Vì vậy, đặt hàng cho ngành giáo dục ngay từ bây giờ

các sản phẩm con người cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ không là quá
sớm nếu không muốn nói là quá trễ. Con người là vốn quí của xã hội, do đó việc lấy
con người làm vốn tức là lấy con người làm yếu tố giàu tính năng động và tính sáng
tạo nhất trong tổ chức. Lấy con người làm vốn thì phải tôn trọng con người, phải xây
dựng lý tưởng phục vụ con người. Con người là nguồn vốn thứ nhất, quyết định đến
việc tồn tại và phát triển của xã hội.

9


Các yếu tố của nguồn nhân lực gồm có:
1. Quy mô, cơ cấu dân số, toàn bộ lực lượng lao động, số lượng lao động hữu
ích, tỷ lệ dân số giữa lực lượng trẻ và già (trẻ là dân số ở lứa tuổi lao động cộng với
dưới tuổi lao động so với những người không còn lao động được).
Thomas Robert Malthus đã từng quan niệm rằng “ nguồn gốc của sự nghèo
đói là dân số ”.
2. Trình độ dân trí và chuyên môn kỹ thuật của NNL: Đây là trách nhiệm của

Ế

giáo dục, ngành giáo dục có nhiệm vụ giáo dục và đào tạo cho xã hội những con

U

người có một kiến thức nhất định để dễ thích nghi với xã hội, để có một năng lực cần

́H

thiết có thể tiếp thu mọi nền văn minh của nhân loại và trình độ kỹ thuật - công nghệ




ngày càng phát triển của thế giới.

3. Các thể chế, chính sách, pháp luật của quốc gia tạo một môi trường năng
động, tối ưu để khuyến khích sự phát huy tối đa tài năng và sự sáng tạo của lực lượng

IN

H

lao động nói riêng và con người trong một xã hội nói chung.
Ngoài ra, truyền thống lịch sử và nền văn hoá của một quốc gia cũng tạo nên

K

bản lĩnh, ý chí, tác phong…của con người trong lao động và rèn luyện, tạo một nền

̣C

tảng vững chắc trong việc nâng cao chất lượng NNL của một quốc gia.

O

Lấy nhân lực làm vốn, đó là cách nhìn tích cực, năng động. Coi con người là

̣I H

vốn thì tập trung chú ý tiết kiệm chi phí, tiền công thấp, phúc lợi ít, tăng trưởng chậm,
dùng người ít. Còn lấy nhân lực làm vốn thì sẽ tập trung chú ý làm thế nào để nhân


Đ
A

lực phát huy tác dụng lớn hơn, tạo ra hiệu quả và lợi ích lớn hơn, sẽ lấy việc nâng cao
chất lượng và phát huy tiềm năng của con người làm cơ bản.
Vốn nhân lực là một lĩnh vực có đầu tư với lợi nhuận rất cao. Lợi ích của việc

đầu tư vào nhân lực không hề bị giảm giá trị trong quá trình sử dụng mà có giá trị lợi
nhuận tích lũy lâu dài và khả năng thu hồi vốn rất cao. Nghĩa là, đầu tư vào nguồn
nhân lực có chi phí tương đối không cao, trong khi đó, khoảng thời gian sử dụng lại
lớn, thường là khoảng thời gian làm việc của một đời người. Bên cạnh đó, đầu tư vào
con người không chỉ là phương tiện để đạt thu nhập mà còn là mục tiêu phát triển xã
hội toàn diện về mọi mặt, là sự hướng đến một xã hội phát triển trong tương lai.

10


1.1.4. Phát triển nguồn nhân lực
Đối mặt với những vấn đề của xã hội hiện đại, hình như mọi vấn đề đặt ra
trong hoạt động xã hội đều có cái gì đó thuộc về con người. Nói cách khác, hầu
hết các vướng mắc trên đường phát triển, đều có nguyên nhân thuộc về con
người. Phát triển NNL chính là góp phần tạo ra những ưu thế quyết định lợi thế
so sánh lớn nhất hiện nay của nước ta so với các nước trong khu vực.
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế đang phát triển theo hướng kinh tế

Ế

thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, chúng ta ngày càng nhận thức rõ vai trò


U

quyết định của NNL. Nhất là NNL chất lượng cao, vốn là yếu tố vật chất quan

́H

trọng đối với sự phát triển lực lượng sản xuất và tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Chiến lược phát triển NNL thường bắt đầu từ công tác quản lý dân số. Qui mô và



chất lượng dân số vừa phản ảnh tiềm năng, sức mạnh về NNL, vừa là tiêu chí để
xác định các chỉ tiêu phát triển của quốc gia.

H

Quá trình phát triển nguồn lực con người là quá trình làm biến đổi về số

IN

lượng, chất lượng và cơ cấu để ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của nền kinh

K

tế. Phát triển NNL, theo nghĩa hẹp là quá trình đào tạo, trang bị hoặc bổ sung
thêm những kiến thức kỹ năng và thái độ cần thiết để con người có thể hoàn

O

̣C


thành tốt nhiệm vụ trong quá trình đào tạo hoặc lao động của mình.

̣I H

Con người được xem như một tài nguyên quý giá, một nguồn lực dồi dào,
nên con người trở thành đối tượng, là lĩnh vực vô cùng phong phú phải được

Đ
A

nghiên cứu một cách nghiêm túc, kỹ lưỡng nhằm góp phần vào nhiệm vụ phát
triển các loại nguồn lực cho xã hội. Trong các loại nguồn lực (vật lực, tài lực,
nhân lực) thì phát triển NNL giữ vai trò trung tâm và đặc biệt quan trọng.
Chúng ta thấy rằng, việc phát triển NNL đã trở thành nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu của quản trị NNL. Đưa việc phát triển NNL lên hàng đầu không có
nghĩa là không coi trọng việc sử dụng, quản lý NNL. Sử dụng là mục đích, còn
bồi dưỡng, phát triển là phương tiện, bồi dưỡng phát triển để sử dụng nguồn
nhân lực tốt hơn, có hiệu quả hơn, cũng là nhằm tạo ra hiệu quả và lợi ích lớn
hơn cho xã hội.

11


1.2. NỘI DUNG, CHỨC NĂNG CHỦ YẾU CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1.2.1. Chức năng của quản trị nguồn nhân lực
Một số các tác giả xác định các chức năng của quản trị NNL theo các hoạt
động cụ thể như: Hoạch định, phân tích công việc, tuyển chọn, đào tạo, đánh giá
nhân viên, khen thưởng, kỷ luật, trả lương, quan hệ lao động…Với cách tiếp cận
này sẻ có khoảng từ 8 đến 12 chức năng cơ bản trong mô hình quản trị NNL. Đại

diện cho trường phái này có Carrell, Elbert, Frend…

Ế

Ngược lại một số tác giả khác lại phân loại các hoạt động quản trị NNL theo

U

một số nhóm chức năng cơ bản. Chẳng hạn theo J. Bratton và J. Gold, mô hình quản

́H

trị nguồn nhân lực có năm chức năng cơ bản: Cán bộ, khen thưởng, phát triển nhân
viên, duy trì nhân viên và giao tế nhân sự. Còn theo David De Senzo và Stepphen



Robbins, mô hình quản trị NNL có bốn chức năng cơ bản: Khởi đầu, phát triển,
động viên và duy trì.

H

Tuy nhiên, để giúp các nhà quản trị có được cái nhìn khái quát, logic và xác

IN

định được những nét đặc trưng trong phong cách và phương pháp thực hiện của các

K


mô hình quản trị NNL, có thể phân chia các hoạt động chủ yếu của quản trị NNL
theo ba nhóm chức năng chủ yếu sau.

̣C

1.2.1.1. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực

O

Nhóm chức năng này chú trọng đến vấn đề đảm bảo có đủ số lượng nhân

̣I H

viên với các phẩm chất phù hợp với công việc của doanh nghiệp. Để có thể tuyển
được đúng người vào đúng việc, trước hết doanh nghiệp cần phải căn cứ vào kế

Đ
A

hoạch SXKD và thực trạng sử dụng nhân viên trong doanh nghiệp nhằm xác định
được những công việc nào cần tuyển thêm người. Thực hiện phân tích công việc sẻ
cho doanh nghiệp biết cần tuyển bao nhiêu nhân viên và yêu cầu tiêu chuẩn đặt ra
đối với nhân viên ra sao. Việc áp dụng các kỹ năng tuyển dụng (trắc nghiệm, phỏng
vấn…) sẻ giúp cho doanh nghiệp chọn được ứng viên tốt nhất cho công việc. Do đó,
nhóm chức năng thu hút NNL thường có các hoạt động như: Dự báo và hoạch định
ngồn nhân lực, phân tích công việc, phỏng vấn, trắc nghiệm, thu thập, lưu giữ và xử
lý thông tin về nguồn nhân lực của doanh nghiêp.

12



1.2.1.2. Nhóm chức năng đào tạo – phát triển
Nhóm chức năng này chú trọng đến nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo
cho nhân viên trong doanh nghiệp có kỹ năng, trình độ lành nghề cần thiết để hoàn
thành công việc được giao và tạo điều kiện cho nhân viên được phát triển tối đa các
năng lực cá nhân. Các doanh nghiệp áp dụng chương trình hướng nghiệp và đào tạo
cho nhân viên mới nhằm xác định năng lực thực tế của nhân viên và giúp nhân viên
làm quen với công việc của doanh nghiệp. Đồng thời doanh nghiệp cũng thường lập
các kế hoạch đào tạo, huấn luyện và đào tạo lại nhân viên mỗi khi có sự thay đổi nhu

U

Ế

cầu SXKD hay quy trình công nghệ kỹ thuật. Nhóm chức năng đào tạo, phát triển

́H

thường thực hiện các hoạt động như: Hướng nghiệp, đào tạo kỹ năng thực hành cho
nhân viên, huấn luyện, bồi dưỡng nâng cao trình độ lành nghề và cập nhật kiến thức



quản lý, kỹ thuật công nghệ cho cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ.
1.2.1.3. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực

H

Nhóm chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả NNL


IN

trong doanh nghiệp, nó gồm hai chức năng nhỏ hơn là: Kích thích, động viên nhân
viên và duy trì, phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp trong doanh nghiệp.

K

Trong đó chức năng kích thích, động viên nhân viên liên quan đến các chính sách và

̣C

các hoạt động nhằm khuyến khích, động viên nhân viên trong doanh nghiệp làm việc

O

hăng say, nhiệt tình, có ý thức trách nhiệm và hoàn thành công việc với chất lượng

̣I H

cao. Giao cho nhân viên những công việc mang tính thách thức cao, cho nhân viên
biết kết quả đánh giá của cán bộ lãnh đạo về mức độ hoàn thành và ý nghĩa của việc

Đ
A

hoàn thành công việc của mỗi nhân viên đối với hoạt động doanh nghiệp. Trả lương
cao và công bằng, kịp thời khen thưởng các cá nhân có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật…
1.2.2. Nội dung của quản trị nguồn nhân lực
Hoạt động chủ yếu của quản trị NNL liên quan đến tất cả các vấn đề về quyền
lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân viên nhằm đạt được hiệu quả cao cho tổ chức

lẫn nhân viên. Trong thực tiễn, những hoạt động này thật đa dạng, phong phú và rất
khác biệt tuỳ theo các đặc điểm về cơ cấu tổ chức, công nghệ kỹ thuật, nhân lực, tài
chính, trình độ phát triển của các tổ chức. Từ những chức năng cơ bản trên, nội dung
của phát triển NNL bao gồm các hoạt động sau:

13


×