Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ các dự án đầu tư tại KHU KINH tế CHÂN mây – LĂNG cô, GIAI đoạn 2006 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.81 KB, 136 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

́H

U

Ế

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Trần Trọng Thông

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ tận tình của nhiều tổ chức và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn các tổ chức và
cá nhân đó.
Trước hết, tôi xin đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn
Văn Toàn, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,

Ế

nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

U

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế, Phòng Khoa

́H

học Công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo Sau Đại học và các Phòng Ban liên quan



của Đại học Kinh tế cũng như không thể không bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến các
giảng viên đã trực tiếp tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình

H


học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

IN

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Ban quản lý Khu kinh tế Chân Mây –
Lăng Cô, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Phòng chức năng thuộc Ban quản lý Khu

K

kinh tế Chân Mây – Lăng Cô, các doanh nghiệp, dự án và người dân trên địa bàn

O

luận văn này.

̣C

Khu kinh tế đã tạo điều kiện và giúp đỡ nhiệt tình cho tôi nghiên cứu và hoàn thành

̣I H

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến

Đ
A

khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tác giả luận văn


Trần Trọng Thông

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN TRỌNG THÔNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2008- 2011
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI KHU KINH TẾ
CHÂN MÂY – LĂNG CÔ, GIAI ĐOẠN 2006-2010.
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô được thành lập từ năm 2006, qua 6 năm hình

U

thành và phát triển đã có 34 dự án được cấp phép đầu tư với số vốn đăng ký xấp xỉ 2,3

́H

tỷ USD. Tuy nhiên, các dự án này chỉ mới chú trọng ở khâu thẩm định, phê duyệt.



Thực tế, hoạt động đánh giá từng khâu trong quá trình thực hiện dự án vẫn chưa được
tiến hành thường xuyên, thậm chí nhiều dự án còn bỏ ngõ. Điều này đã làm ảnh hưởng
đến chất lượng, hiệu quả của các dự án đặc biệt trong bối cảnh hiện nay các dự án và


H

nhà đầu tư đang chịu tác động lớn của cuộc khủng hoảng kinh tế. Chính vì lẽ đó nên

IN

việc "Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư tại Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô"

K

hiện nay là một yêu cầu cấp thiết, có tính thời sự đối với công tác quản lý dự án nói
chung và các dự án tại Khu kinh tế nói riêng.

̣C

2. Phương pháp nghiên cứu

O

Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp được sử dụng để thu thập và đánh giá một

̣I H

số hoạt động liên quan đến hiệu quả dự án đầu tư. Phương pháp nghiên cứu tài liệu sơ cấp
chủ yếu phục vụ cho phân tích định lượng được sử dụng thông qua khảo sát người dân tại

Đ
A


khu kinh tế bằng bảng hỏi đã thiết kế dựa trên kết quả nghiên cứu định tính. Ngoài ra, đề
tài còn sử dụng một số công cụ thống kê trong SPSS để xử lí số liệu điều tra.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Đối với các dự án đã đi vào hoạt động: nghiên cứu đã đánh giá một số chỉ tiêu
và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh - tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án trước và sau khi đi vào hoạt động.
Kết quả khảo sát 250 người dân trong vùng dự án cho thấy có 6 nhân tố tác động đến
sự hài lòng của người dân. Trên cơ sở đó, đề tài đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả các dự án đầu tư tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI

Ế

U

́H



H

:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

IN

KCN
KD
KKT
NPV
NVL
NXB
PI
PPP
QLDN
ODA
ROA

ROE
ROS
TNDN
TNHH
TSCĐ
UBND
USD
VCĐ
VCSH
VLĐ

K

:

̣C

ISO

Bưu chính viễn thông
Tỷ lệ lợi ích - chi phí
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao
Doanh thu
Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Hiệu quả kinh tế
Hệ số hoàn vốn nội bộ (Internal rate of return)
Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (International Organization for

Standardization)
Khu công nghiệp
Kinh doanh
Khu kinh tế
Giá trị hiện tại ròng (Net present value)
Nguyên vật liệu
Nhà xuất bản
Tỷ số sinh lời (Profit index)
Hợp tác công – tư (Public - Private – Partnership)
Quản lý doanh nghiệp
Viện trợ phát triển chính thức
Suất sinh lời của tài sản
Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Hệ số lãi ròng
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Uỷ ban nhân dân
Đồng Đô la Mỹ (United States Dollar)
Vốn cố định
Vốn chủ sở hữu
Vốn lưu động

O

:
:
:
:
:

:
:
:
:
:

Đ
A

̣I H

BCVT
B/C
BOT
BTO
BT
DT
EFA
FDI
HQKT
IRR

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng

Bảng 2.1:


Trang

Tên bảng

Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư và quy hoạch đã hoàn thành tại
khu vực Chân Mây – Lăng Cô giai đoạn 1996-2005 ............................49

Bảng 2.2:

Bảng tính một số chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án Công ty TNHH
Du lịch Lăng Cô ....................................................................................55
Bảng tính thời gian hoàn vốn của dự án................................................56

Bảng 2.4:

Bảng tính NPV và IRR của dự án .........................................................57

Bảng 2.5:

Bảng tính một số chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án Công ty TNHH

́H

U

Ế

Bảng 2.3:

Du lịch Thanh Tâm................................................................................59

Bảng tính thời gian hoàn vốn của dự án................................................60

Bảng 2.7:

Bảng tính NPV và IRR của dự án .........................................................61

Bảng 2.8:

Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô và Công ty

H



Bảng 2.6:

Bảng 2.9:

IN

TNHH Dịch vụ Du lịch Thanh Tâm......................................................65
Tốc độ tăng trưởng Doanh thu và chi phí của hai công ty ....................66

K

Bảng 2.10: Chỉ tiêu kinh doanh qua phân tích của Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô

̣C

và Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch Thanh Tâm ...................................69


O

Bảng 2.11: Thông tin mô tả địa bàn điều tra............................................................70

̣I H

Bảng 2.12: Kiểm định độ tin cậy của các khái niệm nghiên cứu.............................71
Bảng 2.13: Kiểm định KMO và Bartlett's Test........................................................76

Đ
A

Bảng 2.14: Bảng phân tích nhân tố của các thuộc tính tác động đến sự hài lòng của
cộng đồng dân cư đối với các dự án tại khu kinh tế
Chân Mây-Lăng Cô ...............................................................................77

Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett's Test........................................................80
Bảng 2.16: Phân tích nhân tố khám phá thang đo sự hài lòng chung của
cộng đồng ..............................................................................................80
Bảng 2.17: Phân tích hồi quy theo bước (step-wise) đánh giá sự ảnh hưởng của các
nhân tố tác động đến mức độ hài lòng chung của cộng đồng ...............81
Bảng 2.18: Thay đổi của R2 trong mô hình hồi quy tương quan theo bước
(step-wise regression)............................................................................81

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Số hiệu


Tên Sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tóm tắt quy trình nghiên cứu

Số hiệu

35

Tên hình vẽ

Trang

Quy hoạch phát triển các Khu kinh tế ven biển toàn quốc....................30

Hình 2.1:

Vị trí Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô trong tỉnh Thừa Thiên – Huế43

Hình 2.2:

Quy hoạch chung Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô đến năm 2025 ...44

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Hình 1.1:

vi


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan............................................................................................................... i

Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt trong đề tài ........................................................................ iv

Danh mục các bảng biểu .............................................................................................v

Ế

Danh mục các sơ đồ, hình vẽ .................................................................................... vi

U

Mục lục..................................................................................................................... vii

́H

PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5



CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ...............................................................................................................5

H

1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...........................................5

IN

1.1.1. Đầu tư................................................................................................................5

K


1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư .......................................................................................5

̣C

1.1.1.2. Đặc điểm đầu tư .............................................................................................5

O

1.1.1.3. Phân loại đầu tư..............................................................................................7

̣I H

1.1.2. Dự án đầu tư ......................................................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................9

Đ
A

1.2.2.2. Đặc điểm dự án đầu tư ...................................................................................9
1.2.2.3. Yêu cầu của dự án đầu tư .............................................................................11
1.2.2.4. Phân loại dự án đầu tư..................................................................................12
1.2. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...........................................12
1.2.1. Hiệu quả kinh tế ..............................................................................................13
1.2.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế .........................................................................15
1.2.3. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sản xuất - kinh doanh của các dự án đã đi
vào hoạt động ............................................................................................................16
1.2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư................................18

vii



1.2.4.1. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value - NPV) ..........................................18
1.2.4.2. Tỷ lệ lợi ích - chi phí (B/C)..........................................................................21
1.2.4.3. Thời gian hoàn vốn ......................................................................................21
1.2.4.4. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) .......................................................................22
1.2.5. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ..........................................23
1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN..........................................................................................25
1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng khu kinh tế của một số nước trên thế giới.................25

Ế

1.3.1.1. Kinh nghiệm xây dựng khu kinh tế của Trung Quốc...................................25

U

1.3.1.2. Kinh nghiệm xây dựng khu kinh tế của Hàn Quốc......................................26

́H

1.3.1.2. Kinh nghiệm xây dựng khu kinh tế của một số nước khác..........................28
1.3.2. Kinh nghiệm xây dựng khu kinh tế của Việt Nam .........................................29



1.3.3. Tình hình phát triển các Khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên - Huế..............31
1.3.3.1. KCN Phú Bài................................................................................................32

H

1.3.3.2. KCN Phong Điền .........................................................................................32


IN

1.3.3.3. Về thu hút đầu tư và kết quả sản xuất kinh doanh .......................................33

K

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................34
1.4.1. Đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của dự án đã đi vào

O

̣C

hoạt động ..................................................................................................................34

̣I H

1.4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................34
1.4.1.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................34

Đ
A

1.4.2. Đánh giá tác động của các dự án đến sự phát triển cộng đồng dân cư tại Khu
kinh tế Chân Mây-Lăng Cô.......................................................................................34
1.4.2.1. Nghiên cứu sơ bộ .........................................................................................36
1.4.2.2. Nghiên cứu chính thức .................................................................................37
Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI KHU KINH
TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ..................................................................................43

2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................43
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................43
2.1.1.1. Vị trí địa lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô ............................................43

viii


2.1.1.2. Địa hình, địa mạo, địa chất ..........................................................................45
2.1.1.3. Khí hậu, thuỷ văn, địa chất công trình ........................................................45
2.1.2. Điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội ................................................................46
2.1.2.1. Dân số, dân cư và đặc điểm xã hội của dân cư ............................................46
2.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế..........................................................................47
2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng xã hội ...........................................................48
2.1.3.1. Hiện trạng giao thông...................................................................................48

Ế

2.1.3.2. Hiện trạng cấp nước, cấp điện......................................................................48

U

2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI KHU KINH TẾ.......49

́H

2.2.1. Tình hình thực hiện đầu tư phát triển trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô giai đoạn 1996 - 2005.................................................................................49



2.2.2. Kết quả thu hút đầu tư của Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô từ 2006-2011.51

2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN ĐÃ ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG

H

GIAI ĐOẠN 2006 - 2011 .........................................................................................52

IN

2.3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô và Công ty TNHH dịch

K

vụ du lịch Thanh Tâm ...............................................................................................52
2.3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................52

O

̣C

2.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ...............................................................53

̣I H

2.3.2. Đánh giá hiệu quả tài chính của các dự án......................................................53
2.3.2.1. Đánh giá đối với dự án Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô ...........................53

Đ
A

2.3.2.2. Đánh giá đối với dự án Công ty TNHH Du lịch Thanh Tâm ......................58

2.3.3. Thực trạng kết quả và hiệu quả của các dự án đã đi vào hoạt động ...............63
2.4. ĐÁNH GIÁ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẾN SỰ PHÁT
TRIỂN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ CỦA KHU KINH TẾ..........................................70
2.4.1. Thông tin về mẫu điều tra ...............................................................................70
2.4.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha ..................................70
2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................75
2.4.3.1. Thang đo các thuộc tính tác động đến sự hài lòng của cộng đồng dân cư đối
với các dự án tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô .................................................75

ix


2.4.3.2. Thang đo sự hài lòng chung của cộng đồng.................................................79
2.4.4. Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng chung của cộng đồng ................80
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
KHU KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ.............................................................83
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CHÂN
MÂY – LĂNG CÔ....................................................................................................83
3.1.1. Quan điểm .......................................................................................................83

Ế

3.1.2. Định hướng phát triển Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô..............................84

U

3.1.2.1. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực ..................................................84

́H


3.1.2.2. Định hướng phát triển không gian ...............................................................89
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI KHU



KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ ......................................................................90
3.2.1. Giải pháp về tăng cường thể chế và chính sách phát triển..............................90

H

3.2.1.1. Chính sách tạo nguồn nhân lực, thu hút nhân tài .........................................90

IN

3.2.1.2. Chính sách phát huy nhân tố con người.......................................................91

K

3.2.1.3. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính .......................................................92
3.2.1.4. Chính sách hậu giấy phép, chăm sóc khách hàng rõ ràng chu đáo; thực hiện

O

̣C

chế độ thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định ...................................................92

̣I H

3.2.1.5. Chính sách thu hồi dự án không hiệu quả ....................................................92

3.2.2. Giải pháp về xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng.........................93

Đ
A

3.2.3. Các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của các dự
án đã đi vào hoạt động tại Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô..................................96
3.2.3.1. Giải pháp huy động vốn cho doanh nghiệp.................................................96
3.2.3.2. Giải pháp tăng cường hoạt động marketing hỗn hợp...................................98
3.2.3.3. Giải pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm .............................99
3.2.3.4. Xây dựng và phát triển thương hiệu doanh nghiệp....................................100
3.2.3.5. Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý, hoàn thiện kỹ năng quản lý hiện đại của
đội ngũ lãnh đạo, quản trị trong các doanh nghiệp .................................................101
3.2.3.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp ..................102

x


3.2.3.7. Hoàn thiện hệ thống thông tin, chủ động áp dụng thương mại điện tử trong
điều hành kinh doanh ..............................................................................................103
3.2.3.8. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp................................................................104
3.2.4. Nhóm giải pháp khác ....................................................................................104
3.2.4.1. Tập trung công tác giải phóng mặt bằng....................................................104
3.2.4.2. Quản lý quy hoạch và bảo vệ môi trường sinh thái ...................................105
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................107

Ế

1. KẾT LUẬN .........................................................................................................107


U

2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................108

́H

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................111
PHỤ LỤC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

xi



PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc ban hành và đi vào thực hiện các Luật có liên quan trực tiếp đến hoạt
động quản lý đầu tư và xây dựng ở Việt Nam thời gian qua như Luật Đầu tư (2005),
Luật Doanh nghiệp (2005), Luật Xây dựng (2003) và các luật có liên quan đã hoàn
thiện và khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý dự án, doanh nghiệp theo
cơ chế cũ. Trong bối cảnh có nhiều thay đổi, công tác đánh giá dự án xét trên phương

Ế

diện của các cơ quan quản lý nhà nước và nhà đầu tư thì bên cạnh những kết quả đạt

U

được cũng còn nhiều tồn tại. Những hạn chế trong việc đánh giá dự án ở các khâu

́H

khác nhau cũng như tổng thể của một dự án là một trong những nguyên nhân làm cho



chính dự án đó, hoặc các dự án tiếp theo không đem lại hiệu quả. Nhận thức chưa đầy
đủ về vai trò của công tác đánh giá dự án của nhà đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước,

H

sự phối hợp chưa nhịp nhàng và hiệu quả trong công tác đánh giá dự án, trình độ cán


IN

bộ đánh giá chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra, lượng thông tin cần thiết phục vụ cho
phân tích, đánh giá dự án chưa đủ và đảm bảo độ tin cậy... Tất cả những hạn chế này

K

là những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng công tác đánh giá dự án.

̣C

Đối với Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô được thành lập từ năm 2006, qua

O

6 năm hình thành và phát triển đã có 34 dự án được cấp phép đầu tư (dự án ngoài

̣I H

ngân sách), với số vốn đăng ký xấp xỉ 2,3 tỷ USD. Tuy nhiên, đối với các dự án này
chỉ mới chú trọng ở khâu thẩm định, phê duyệt. Thực tế, hoạt động đánh giá từng

Đ
A

khâu trong quá trình thực hiện dự án vẫn chưa được tiến hành thường xuyên, thậm
chí nhiều dự án còn bỏ ngõ. Điều này đã làm ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả
của các dự án đặc biệt trong bối cảnh hiện nay các dự án và nhà đầu tư đang chịu
tác động lớn của cuộc khủng hoảng kinh tế.
Hiện nay, có một số công trình nghiên cứu về Khu kinh tế Chân Mây – Lăng

Cô. Trước hết phải kể đến Luận văn Thạc sĩ khoa học kinh tế của tác giả Võ Quế
Hương với đề tài "Nghiên cứu giải pháp thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh tế Chân
Mây – Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế" (2005); và Luận văn Thạc sĩ khoa học kinh
tế của tác giả Trần Thị Hoài Trâm với đề tài "Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực

1


tiếp nước ngoài vào Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế"
(2007). Trong các nghiên cứu này, các tác giả đã chú trọng đến quá trình thu hút
vốn đầu tư cùng như đề xuất các biện pháp thu hút vốn đầu tư cho phát triển Khu
kinh tế Chân Mây – Lăng Cô. Một nghiên cứu đáng chú ý khác là: "Nâng cao hiệu
quả đầu tư của các doanh nghiệp tại Khu đô thị mới Chân Mây – Lăng Cô, tỉnh
Thừa Thiên Huế" (2006) của tác giả Lê Hữu Lam. Tuy nhiên, tất cả các nghiên cứu
trên chưa thật sự đi sâu đánh giá hiệu quả hoạt động của các dự án sau khi đi vào hoạt

Ế

động, đồng thời chưa mô tả được một bức tranh chung về hiệu quả của các dự án đầu

U

tư, từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả của các dự án

́H

đối với khu vực nơi mà dự án đã đi vào hoạt động.

Do vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư tại Khu




kinh tế Chân Mây – Lăng Cô trên phương diện khoa học và thực tiễn là rất cần thiết
đặc biệt trong bối cảnh hiện nay. Xuất phát từ tầm quan trọng của việc đánh giá hiệu

H

quả dự án tại Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô, tác giả chọn đề tài: “Đánh giá hiệu

IN

quả các dự án đầu tư tại Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô, giai đoạn 2006-2010
2. Mục tiêu nghiên cứu

K

để nghiên cứu” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.

O

̣C

2.1. Mục tiêu tổng quát

̣I H

Mục đích tổng quát của đề tài là nhằm hệ thống hoá lý thuyết về hiệu quả dự
án đầu tư, đánh giá thực trạng về hiệu quả của các dự án đầu tư đã đi vào hoạt động,

Đ

A

trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án tại Khu kinh tế
Chân Mây – Lăng Cô.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về dự án và hiệu quả của các dự án
đầu tư.
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả kinh tế - xã hội của
một số dự án đầu tư cụ thể.
- Đánh giá sự tác động của các dự án đến sự phát triển cộng đồng dân cư tại
Khu kinh tế.

2


- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư tại Khu
kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là một số dự án đầu tư đang hoạt động tại Khu kinh
tế Chân Mây – Lăng Cô; các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất
kinh doanh và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đang hoạt động tại Khu kinh tế

Ế

Chân Mây – Lăng Cô.

U

3.2. Phạm vi nghiên cứu


́H

- Phạm vi thời gian:

+ Từ 2006 – 2010 (riêng đối với việc đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất



kinh doanh của một số dự án đã đi vào hoạt động, có bổ sung cập nhật đến năm 2011).
+ Từ tháng 03/2012 – 05/2012 (đối với việc thu thập ý kiến đánh giá của

H

người dân về lợi ích do các dự án mang lại đối với cộng đồng dân cư tại Khu kinh tế.

K

- Phạm vi nội dung:

IN

- Phạm vi không gian: Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.

+ Đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của một số dự án đã đi

O

̣C


vào hoạt động. Bao gồm, dự án của các doanh nghiệp sau: i. Khu nghỉ mát Lăng Cô

̣I H

Beach Resort của Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô; ii. Khu du lịch Thanh Tâm của
Công ty TNHH dịch vụ du lịch Thanh Tâm.

Đ
A

+ Đánh giá sự tác động của các dự án đến sự phát triển cộng đồng dân cư tại
Khu kinh tế.

+ Các dự án được lựa chọn đánh giá là các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách.

4. Phương pháp và nguồn số liệu nghiên cứu
Để đạt được mục đích của đề tài, trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử
dụng các phương pháp sau:
4.1. Phương pháp duy vật biện chứng: phương pháp này mang tính chất chung và
xuyên suốt nhằm đảm bảo cho đề tài đạt được tính logic về hình thức, nội dung, trình
tự thời gian làm nền tảng trong quá trình phân tích và kết luận vấn đề nghiên cứu.

3


4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp: Các số liệu và thông tin được thu thập từ các báo
cáo của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Thừa Thiên - Huế về Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020; Báo cáo tổng hợp định hướng
phát triển Khu kinh tế Chân Mây- Lăng Cô đến năm 2020; các Báo cáo tổng kết,

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo tài chính… của các doanh nghiệp
có dự án đã đi vào hoạt động từ 2006 - 2011 tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô;

U

trên các sách, giáo trình, báo, tạp chí và trên Internet…

Ế

các tư liệu nghiên cứu hiện có về dự án và hiệu quả dự án đầu tư đã được đăng tải

́H

- Đối với số liệu sơ cấp: tác giả tiến hành điều tra thu thập số liệu thông qua
việc phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi các đối tượng là người dân tại Khu kinh tế



Chân Mây - Lăng Cô.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu

H

Đối với số liệu thứ cấp: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng

IN

các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh doanh như số tương đối, số tuyệt
đối, số bình quân, lượng tăng (giảm) tuyệt đối, tốc độ tăng (giảm) tương đối và phân


K

tích kinh doanh để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh – tài chính của các dự án

̣C

đã đi vào hoạt động.

O

Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng những kỹ thuật phân tích như: thống kê mô tả,

̣I H

kiểm định độ tin cậy của các biến điều tra bằng cách sử dụng hệ số Cronbach's Alpha,
phương pháp phân tích nhân tố (EFA), và phân tích hồi quy tuyến tính bội với sự hỗ trợ

Đ
A

của phần mềm SPSS 16.0.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, Luận văn được

kết cấu thành ba chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả dự án đầu tư.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả các dự án đầu tư tại Khu kinh tế Chân Mây
– Lăng Cô.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư tại Khu kinh tế
Chân Mây – Lăng Cô.


4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1.1. Đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư

Ế

Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao động,

U

tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái

́H

sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh



tế. Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư, có thể có những
cách hiểu khác nhau về đầu tư.

H


- Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành

IN

các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có

K

thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có thể

̣C

là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực. [16]

O

- Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực

̣I H

ở hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.[16]

Đ
A

Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các
nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất
kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh

tế xã hội.
1.1.1.2. Đặc điểm đầu tư
- Đầu tư là một hoạt động sử dụng vốn nhằm mục đích sinh lời [1].
Không thể coi đầu tư nếu việc sử dụng vốn không nhằm mục đích thu được kết quả
lớn hơn số vốn đã bỏ ra ban đầu. Điều này cho phép phân biệt đầu tư với:

5


+ Việc mua sắm nhằm mục đích tiêu dùng mặc dù hàng ngày ta thường nói:
“Tôi sẽ đầu tư cho gia đình một dàn máy VCD hoặc một chiếc xe máy v.v...” đó chỉ
là một cách nói vì tiền được sử dụng vào các trường hợp trên không sinh lợi mà
ngược lại theo thời gian vốn bỏ ra đang bị mất dần đi và chi phí cho nó cũng tăng lên,
trường hợp này còn được xem là đầu tư vào tiêu sản.
+ Việc chi tiêu cho những mục đích nhân đạo, tình cảm, chẳng hạn các phong
trào xây dựng nhà tình thương, nhà tình nghĩa, trợ cấp học bổng cho sinh viên, học

Ế

sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng có thành tích học tập tốt.

́H

toàn giá trị đồng vốn theo thời gian - mục đích tồn trữ.

U

+ Việc mua sắm để dành không nhằm mục đích sinh lợi mà chỉ nhằm bảo

Ngoài mục tiêu hiệu quả tài chính, đầu tư còn nhằm mục đích giải quyết việc




làm cho người lao động, tăng thu cho ngân sách, hoàn thiện cơ cấu ngành nghề,
khai thác tài nguyên... nhằm góp phần tăng phúc lợi xã hội cho toàn dân.

H

- Đầu tư được thực hiện trong một thời gian dài thường là từ trên một năm.

IN

Chính yếu tố thời gian dài đã làm cho rủi ro trong đầu tư cao và là một trong những

K

yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động đầu tư.[1]
- Quá trình đầu tư chịu tác động của nhiều yếu tố không ổn định như điều

O

̣C

kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu thời tiết, nguồn nước...), các điều kiện kinh tế - xã hội

̣I H

(cơ chế quản lý, chính sách - thị trường, chế độ chính trị...) đã tạo ra cho hoạt động
đầu tư mức độ rủi ro khác nhau, phụ thuộc vào lĩnh vực đầu tư.


Đ
A

- Mọi hoạt động đầu tư phải có vốn, vốn ở đây được hiểu bao gồm các loại
sau:[1]

+ Vốn bằng tiền và các loại tài sản có giá trị như tiền (vàng bạc, đá quý...)
+ Vốn bằng TSCĐ hữu hình như đất đai, nhà xưởng, thiết bị, NVL…
+ Vốn bằng TSCĐ vô hình như uy tín thương hiệu, lợi thế…
+ Vốn bằng tài sản đặc biệt như trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu...
Vốn đầu tư này có thể hình thành từ các nguồn trong nước hoặc nước ngoài.
Ngoài những đặc điểm chung trên đây, hoạt động đầu tư thuộc lĩnh vực cụ thể

thường có những đặc điểm riêng, đặc thù do đặc điểm của lĩnh vực đầu tư chi phối.

6


Nghiên cứu những đặc điểm của hoạt động đầu tư có ý nghĩa quan trọng
trong quá trình chuẩn bị đầu tư và có ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động đầu tư
nói riêng và phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
1.1.1.3. Phân loại đầu tư
Có nhiều cách phân loại đầu tư. Để phục vụ cho việc lập và thẩm định dự án
đầu tư có các loại đầu tư sau đây. [24]
 Theo chức năng quản lý vốn đầu tư

Ế

- Đầu tư trực tiếp: là phương thức đầu tư trong đó chủ đầu tư trực tiếp tham


U

gia quản lý vốn đã bỏ ra. Trong đầu tư trực tiếp người bỏ vốn và người quản lý sử

́H

dụng vốn là một chủ thể. Đầu tư trực tiếp có thể là đầu tư trong nước, đầu tư của
nước ngoài tại Việt Nam.



Đặc điểm của loại đầu tư này là chủ thể đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm về
kết quả đầu tư. Chủ thể đầu tư có thể là Nhà nước thông qua các cơ quan doanh

H

nghiệp Nhà nước; Tư nhân thông qua công ty tư nhân, công ty cổ phần, công ty

IN

trách nhiệm hữu hạn.

K

- Đầu tư gián tiếp: là phương thức đầu tư trong đó chủ đầu tư không trực
tiếp tham gia quản lý vốn đã bỏ ra. Trong đầu tư gián tiếp người bỏ vốn và người

̣C

quản lý sử dụng vốn không phải là một chủ thể. Loại đầu tư này còn được gọi là đầu


O

tư tài chính như cổ phiếu, chứng khoán, trái khoán…

̣I H

Đặc điểm của loại đầu tư này là người bỏ vốn thường hưởng được một phần
lợi nhuận từ việc cho vay vốn, chỉ có nhà quản lý sử dụng vốn là pháp nhân chịu

Đ
A

trách nhiệm về kết quả đầu tư.
 Theo nguồn vốn
- Đầu tư trong nước: Đầu tư trong nước là việc bỏ vốn vào sản xuất kinh

doanh tại Việt Nam của các tổ chức, công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, người nước ngoài cư trú lâu dài ở Việt Nam.
- Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt
Nam, dưới đây gọi tắt là đầu tư nước ngoài, là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào
Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào khác để tiến hành các hoạt động đầu
tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.

7


- Đầu tư ra nước ngoài: Đây là loại đầu tư của các tổ chức hoặc cá nhân của
nước này tại nước khác.
 Theo tính chất đầu tư

- Đầu tư chiều rộng: Đầu tư mới là đầu tư để xây dựng mới các công trình,
nhà máy, thành lập mới các Công ty, mở các cửa hàng mới, dịch vụ mới. Đặc điểm
của đầu tư mới là không phải trên cơ sở những cái hiện có phát triển lên. Loại đầu
tư này đòi hỏi nhiều vốn đầu tư, trình độ công nghệ và quản lý mới. Thời gian thực
hiện đầu tư và thời gian cần hoạt động để thu hồi đủ vốn lâu, độ mạo hiểm cao.

U

Ế

- Đầu tư chiều sâu: Đây là loại đầu tư nhằm khôi phục, cải tạo, nâng cấp,

́H

trang bị lại, đồng bộ hoá, hiện đại hóa, mở rộng các đối tượng hiện có. Là phương
thức đầu tư trong đó chủ đầu tư trực tiếp tham gia quản trị vốn đã bỏ ra, đòi hỏi ít



vốn, thời gian thu hồi vốn nhanh.

 Theo thời gian sử dụng: có đầu tư ngắn hạn, đầu tư trung hạn và đầu tư

H

dài hạn.

IN

 Theo lĩnh vực hoạt động: có đầu tư cho sản xuất kinh doanh, đầu tư cho

nghiên cứu khoa học, đầu tư cho quản lý...

K

 Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư

̣C

- Đầu tư phát triển: là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó việc bỏ vốn

O

nhằm gia tăng giá trị tài sản. Đây là phương thức căn bản để tái sản xuất mở rộng.

̣I H

- Đầu tư chuyển dịch: là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó việc bỏ vốn
nhằm chuyển dịch quyền sở hữu giá trị tài sản (mua cổ phiếu, trái phiếu …).

Đ
A

 Theo ngành đầu tư
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây

dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông vận tải, BCVT, điện, nước,...) và hạ tầng xã
hội (trường học, bệnh viện, cơ sở văn hoá - thông tin ,...).
- Đầu tư phát triển công nghiệp: nhằm xây dựng các công trình công nghiệp.
- Đầu tư phát triển dịch vụ: nhằm xây dựng các công trình dịch vụ.
- Và các phân ngành đầu tư khác theo quy định pháp luật.


8


1.1.2. Dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Luật Đầu tư năm 2005 thì “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung
và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian
xác định’’.
Như vậy, dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
- Về mặt hình thức nó là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết

Ế

và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết

U

quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.

́H

- Trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật
tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài.



- Trên góc độ kế hoạch, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi
tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội, làm


H

tiền đề cho cho các quyết định đầu tư và tài trợ.

IN

- Về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với

K

nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả
cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định.

̣C

1.2.2.2. Đặc điểm dự án đầu tư

O

- Tính phức tạp của dự án:

̣I H

Thể hiện trong sự đòi hỏi phải thực hiện đến nơi đến chốn tất cả các hành
động, quyết định và công việc. Một dự án bao gồm nhiều công việc liên quan đến

Đ
A

nhiều lĩnh vực, có khi con số đầu công việc lên tới hàng trăm, hàng ngàn... mà tất cả

đều phải kết thúc bằng một kết quả cụ thể như giao nộp một sản phẩm, một kế
hoạch hành động với các điều kiện thực hiện hiệu quả nhất. Do vậy, nó đòi hỏi
những quyết định đảm bảo hài hòa các yêu cầu, các chi phí và và chấp nhận rủi ro.
Trong hoạt động của dự án, các công việc lệ thuộc lẫn nhau vì chúng đều đáp
ứng cùng một mối quan tâm (cùng mục đích) là dự thành công của dự án. Vì vậy,
cần phải tôn trọng logic về thời gian.

9


Một dự án được soạn thảo là kết quả tổng hợp của nhiều những biến cố khác
nhau như: tầm quan trọng của tiến bộ công nghệ, số lượng các loại kỹ thuật và mức
thành thạo chuyên môn cần thiết, số lượng các tác nhân có liên quan và thái độ của
họ: khách hàng, nhà cung ứng, nhà tài trợ..., những đòi hỏi về giá cả và thời hạn,
tính phức tạp trong hệ thống điều hành...
- Dự án có tính sáng tạo và duy nhất:
Một dự án kinh doanh luôn là mới mẻ, thực tế mà dự án đã tạo ra không có

Ế

sự trùng lặp với quá khứ, trong hiện tại và cả tương lai.

U

Một dự án hoạch định các hoạt động kinh doanh cho tương lai, do đó nó

́H

chứa đựng những yếu tố bất định, xuất hiện những rủi ro, không chắc chắn. Chính
vì vậy, cần tìm hiểu một cách thấu đáo những đặc tính vốn có của dự án kinh doanh,




nghiên cứu kỹ từng yếu tố của dự án, tránh những rủi ro không đáng có. Đó là
những đòi hỏi không thể thiếu được đối với những nhà kinh doanh trong điều kiện

H

hiện nay.

IN

Dự án được coi là công cụ để các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh

K

doanh, do đó trong dự án chứa đựng nhiều yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh
như là mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp nhằm giúp cho doanh nghiệp tiến vào

O

̣C

thị trường và lĩnh vực kinh doanh mới. Doanh nghiệp cần đón trước những thời cơ

̣I H

phát triển kinh tế, nắm bắt những cơ hội làm ăn lâu dài có lợi nhuận lớn.
- Một dự án có mục tiêu xác định:


Đ
A

Đó có thể là mục tiêu dài hạn, mục tiêu ngắn hạn, mục tiêu trước mắt và lâu
dài, một mục tiêu cụ thể xác định hay một tập hợp mục tiêu. Chúng được xác định
thông qua một hệ thống các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, biểu thị năng lực sản xuất, quy
mô kinh doanh hay hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và của dự án.
Dự án sử dụng các nguồn lực có giới hạn như nguồn tài chính, nguồn lực vật
chất (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu...), nguồn nhân lực và công nghệ cần thiết
cho dự án.
- Dự án có vòng đời xác định:
Đó là khoảng thời gian ấn định của một dự án. Nó được tính từ lúc bắt đầu

10


hình thành dự án cho đến khi chấm dứt toàn bộ các hoạt động liên quan đến dự án.
Có nghĩa là từ lúc bắt đầu triển khai nghiên cứu lập dự án, tổ chức thực hiện dự án,
đưa dự án vào khai thác và chấm dứt hoạt động của dự án.
Dự án có yêu cầu chặt chẽ về kết quả, chất lượng, chi phí và thời gian thực
hiện dự án.
Dự án thường có sự tham gia của nhiều cá nhân và tổ chức, hoạt động của dự
án liên quan đến nhiều ngành, đòi hỏi chuyên môn khác nhau, tồn tại các quan điểm

Ế

cũng không giống nhau. Bởi vậy, nhà quản trị dự án cần phải dung hoà và liên kết

U


được các thành viên tạo lập ê kíp làm việc thuận lợi và hiệu quả.

́H

- Dự án thường hoạt động trong một môi trường phức tạp:
Đôi khi thực hiện dự án với nhiều mục đích khác biệt, thậm chí trái ngược



nhau như giảm chi phí để tăng lợi nhuận nhưng lại phải cải tạo môi trường sinh thái
đôi với hạ giá thành để cạnh tranh...

IN

1.2.2.3. Yêu cầu của dự án đầu tư

H

bằng các giải pháp xử lý chất thải chống ô nhiễm; nâng cao chất lượng sản phẩm đi

K

Để đảm bảo tính khả thi, dự án đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
- Tính khoa học: Thể hiện người soạn thảo dự án đầu tư phải có một quá

̣C

trình nghiên cứu kỹ càng, tính toán thận trọng, chính xác từng nội dung của dự án

O


đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung về công nghệ kỹ thuật. Tính khoa học

̣I H

còn thể hiện trong quá trình soạn thảo dự án đầu tư cần có sự tư vấn của các cơ quan
chuyên môn.

Đ
A

- Tính thực tiễn: các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác

định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh
cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư.
- Tính pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là phù hợp với
chính sách và luật pháp của Nhà nước. Muốn vậy, phải nghiên cứu kỹ chủ trương,
chính sách của Nhà nước, các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động đầu tư.
- Tính đồng nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các
cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả các quy định về thủ tục đầu tư. Với
các dự án đầu tư quốc tế còn phải tuân thủ quy định chung mang tính quốc tế.

11


1.2.2.4. Phân loại dự án đầu tư
 Theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư
Đối với dự án đầu tư trong nước: Để tiến hành quản lý và phân cấp quản
lý, tuỳ theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, các dự án đầu tư trong nước được
phân theo 3 nhóm A, B và C. Có hai tiêu thức được dùng để phân nhóm là dự án

thuộc ngành kinh tế nào?; Dự án có tổng mức đầu tư lớn hay nhỏ ? Trong các nhóm
thì nhóm A là quan trọng nhất, phức tạp nhất, còn nhóm C là ít quan trọng, ít phức

Ế

tạp hơn cả. Tổng mức vốn nêu trên bao gồm cả tiền chuyển quyền sử dụng đất, mặt

U

nước, mặt biển, thềm lục địa, vùng trời (nếu có).

́H

Đối với các dự án đầu tư nước ngoài: phân loại theo điều kiện, mức vốn,
thẩm quyền quyết định cấp phép.



 Phân theo trình tự lập và trình duyệt dự án

Theo trình tự (hoặc theo bước) lập và trình duyệt, các dự án đầu tư được

H

phân ra hai loại:

IN

Nghiên cứu tiền khả thi: Hồ sơ trình duyệt của bước này gọi là báo cáo


K

nghiên cứu tiền khả thi.

cứu khả thi.

̣C

Nghiên cứu khả thi: Hồ sơ trình duyệt của bước này gọi là báo cáo nghiên

O

 Theo nguồn vốn

̣I H

Dự án đầu tư bằng vốn trong nước (vốn cấp phát, tín dụng, các hình thức huy

Đ
A

động khác) và dự án đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài (nguồn viện trợ nước ngoài
ODA và nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI).
1.2. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực
kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Hiểu theo nghĩa rộng, hiệu quả thể hiện mối tương quan
giữa các biến số đầu ra thu được (outputs) so với các biến số đầu vào (inputs) đã
được sử dụng để tạo ra những kết quả đầu ra đó [19]. Trong phạm vi luận văn này,
tác giả chỉ tập trung nghiên cứu về vấn đề hiệu quả kinh tế, cụ thể đó là hiệu quả tài
chính, kinh doanh và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.


12


1.2.1. Hiệu quả kinh tế
Theo quan điểm của kinh tế học thì hiệu quả kinh tế chỉ đạt được khi:
- Mọi quyết định sản xuất ở trên đường giới hạn của năng lực sản xuất là có
hiệu quả vì nó tận dụng được hết các nguồn lực.
- Số lượng hàng hóa đạt được trên đường giới hạn của năng lực sản xuất
càng lớn thì hoạt động sản xuất đầu tư đó càng có hiệu quả.
- Sự thỏa mãn tối đa về số lượng, chất lượng và chủng loại hàng hóa theo

Ế

nhu cầu thị trường trong đường giới hạn của năng lực sản xuất cho hiệu quả kinh tế

U

cao nhất.

́H

Trong bối cảnh mà mọi nguồn lực của thế giới bị hạn chế và có hạn, đòi hỏi
người sản xuất phải khai thác có hiệu quả các nguồn lực để tạo ra một lượng hàng



hóa có giá trị sử dụng cao và với hao phí lao động xã hội thấp nhất.
Ở mỗi góc độ khác nhau, mỗi quan điểm có cách nhìn nhận hiệu quả kinh tế


H

một cách khác nhau. Hiện nay có 4 hệ thống quan điểm về hiệu quả kinh tế.

IN

+ Hệ thống quan điểm thứ nhất: Hiệu quả kinh tế (HQKT) được xác định

K

bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt kết quả đó :
Kết quả đạt được

HQKT =

̣C

Chi phí bỏ ra

O

Với quan điểm này thì phạm trù hiệu quả có thể đồng nhất với phạm trù lợi

̣I H

nhuận. Hiệu quả kinh tế cao hay thấp tùy thuộc vào trình độ sản xuất và tổ chức quản
lý trong doanh nghiệp. Đây là quan điểm khá phổ biến được nhiều người thừa nhận,

Đ
A


quan điểm này gắn chặt kết quả với chi phí, coi hiệu quả kinh tế là sự phản ánh trình
độ sử dụng các chi phí sản xuất bỏ ra. Tuy nhiên, quan điểm này chưa biểu hiện
tương quan về lượng và chất, chưa phản ánh hết mức độ chặt chẽ của mối liên hệ này.
+ Hệ thống quan điểm thứ hai: HQKT là tỷ số giữa phần tăng thêm của kết
quả với phần tăng thêm của chi phí. Nghĩa là, nếu tăng thêm một đơn vị chi phí thì
sẽ làm tăng thêm bao nhiêu đơn vị kết quả thu được.
Phần tăng thêm của kết quả thu được (  Q )
HQKT =

Phần tăng thêm của chi phí bỏ ra (  C )

13


Quan điểm này, đã biểu hiện được quan hệ so sánh tương đối giữa kết quả
đạt được và chi phí tiêu hao. Tuy nhiên, xét trên quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin
thì sự vật và hiện tượng đều có mối quan hệ ràng buộc hữu cơ tác động qua lại lẫn
nhau chứ không tồn tại một cách riêng lẻ. Hơn nữa, đầu tư là một quá trình trong đó
các yếu tố tăng thêm có sự liên kết mật thiết với các yếu tố sẵn có, chúng trực tiếp
hoặc gián tiếp tác động lên quá trình đầu tư và làm kết quả đầu tư này thay đổi.
Theo quan điểm này, tính hiệu quả đầu tư chỉ được xét đến phần bổ sung và chi phí

Ế

bổ sung, nó mới dừng lại ở mức độ xem xét sự bù đắp chi phí bỏ ra cho quá trình

U

đầu tư tăng thêm.


́H

+ Hệ thống quan điểm thứ ba: HQKT được xác định bởi tỷ số giữa phần
trăm tăng lên của kết quả thu được và phần trăm tăng lên của chi phí bỏ ra. Nghĩa là

H

HQKT = %  Q
% C



nếu tăng thêm 1% chi phí thì sẽ tăng thêm bao nhiêu % kết quả đầu ra.

IN

Quan điểm này, đã chú ý đến sự so sánh tốc độ vận động của hai yếu tố phản

K

ánh hiệu quả đầu tư, đó là tốc độ vận động của kết quả và tốc độ vận động của chi
phí. Mối quan hệ này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất của doanh

̣C

nghiệp.

O


+ Hệ thống quan điểm thứ tư : HQKT là kết quả đạt được trong hoạt động

̣I H

đầu tư, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa, nhà kinh tế học người Pháp Oqiephri cũng

Đ
A

quan niệm như vậy, với quan điểm này hiệu quả đồng nhất với chỉ tiêu phản ánh kết
quả đầu tư. Rõ ràng quan điểm này khó giải thích vì kết quả đầu tư có thể tăng do
tăng chi phí khi mở rộng các nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức
chi phí khác nhau thì theo quan điểm này chúng sẽ có cùng hiệu quả, quan điểm này
phản ánh tư tưởng trọng thương.
Như vậy, hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lý của doanh
nghiệp để thực hiện ở mức cao nhất các mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp
nhất. Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp gắn chặt với hiệu quả kinh tế toàn xã hội.

14


×