BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
U
Ế
LÊ THỊ THANH TÚ
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
HOAÌN THIÃÛN CÄNG TAÏC QUAÍN LYÏ
NÅÜ THUÃÚ
TAÛI CUÛC THUÃÚ TÈNH THANH
HOAÏ
MÃ SỐ: 60 34 01 02
Đ
A
̣I H
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN VĂN HÒA
HUẾ - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
́H
U
Ế
Người cam đoan
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
Lê Thị Thanh Tú
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám
hiệu, Phòng KHCN-HTQT-ĐTSĐH, quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Huế các đồng chí đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ
cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Phan Văn Hòa
Ế
là người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá
U
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
́H
Tôi cũng xin chân thành cám ơn đến Ban Lãnh đạo Cục, cán bộ công chức
TÊ
CTTH đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn cũng như
trong công tác.
H
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động
IN
viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm
K
khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng
O
̣C
nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn.
Đ
A
̣I H
Tác giả luận văn
Lê Thị Thanh Tú
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Lê Thị Thanh Tú
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Niên khóa: 2012 - 2014
Người hướng dẫn khoa học: TS.Phan Văn Hòa
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá
Ế
1.Tính cấp thiết của đề tài:
U
Quản lý nợ thuế là một chức năng rất quan trọng của mô hình QLT theo
́H
chức năng. Tuy nhiên, quản lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá thời gian qua
TÊ
vẫn còn nhiều những hạn chế đòi hỏi cần phải được nghiên cứu nhằm cải tiến, đổi
mới và hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu thực tiễn đề ra.
H
2. Phương pháp nghiên cứu
IN
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích dữ liệu chuỗi thời gian
để đánh giá công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế Thanh Hoá thời kỳ 2009 – 2013.
K
- Phương pháp kiểm định thống kê nhằm phân tích ý kiến đánh giá của các
̣C
đối tượng điều tra về công tác quản lý nợ thuế của CTTH năm 2013; Sử dụng
̣I H
lý nợ thuế.
O
phương pháp phân tích nhân tố, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Đ
A
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về quản lý nợ thuế đồng thời thông
qua nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá,
luận văn đã đề xuất và giới thiệu những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá.
iii
DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT
Cán bộ công chức
CQT
Cơ quan thuế
CTTH
Cục thuế tỉnh Thanh Hóa
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
GTGT
Giá trị gia tăng
GTTB
Giá trị trung bình
HCQT
Hành chính quản trị
HĐND
Hội đồng nhân dân
NNT
Người nộp thuế
NQD
Ngoài quốc doanh
QLT
Quản lý thuế
UBND
Ủy ban nhân dân
TNCN
K
TNDN
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Đ
A
̣I H
O
̣C
SXKD
Tổ chức tín dụng
IN
TCTD
H
TÊ
́H
U
Ế
CBCC
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Đội ngũ cán bộ công chức Cục thuế Thanh Hoá giai đoạn 2009-2013 39
Bảng 2.2.
Tình hình DN và số lao động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2010 – 2013 ...........................................................................................43
Bảng 2.3:
Kết quả thu NSNN giai đoạn 2009- 2013 .............................................45
Bảng 2.4.
Tình hình nhân lực làm công tác quản lý nợ thuế của Cục thuế và các
Chi cục thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009 - 2013.........46
Tình hình thu thuế và nợ thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
Ế
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
U
2009 - 2013............................................................................................49
Chỉ tiêu thu nợ đọng thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009Tình hình nợ thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phân theo khu vực kinh
TÊ
Bảng 2.7:
́H
2013 .......................................................................................................52
tế giai đoạn 2009-2013 ..........................................................................54
Tình hình nợ thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009-2013
H
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
IN
phân loại theo tính chất nợ ....................................................................56
Tình hình nợ thuế khó thu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009 -
K
2013 .......................................................................................................59
̣C
Bảng 2.10: Tình hình nợ thuế có khả năng thu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai
O
đoạn 2009 - 2013 ...................................................................................60
Bảng 2.11: Tình hình nợ thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009-2013
̣I H
phân theo sắc thuế .................................................................................61
Bảng 2.12: Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ thuế tại CTTH giai
Đ
A
đoạn 2009-2013 .....................................................................................62
Bảng 2.13: Kết quả thu nợ đọng thuế tại CTTH giai đoạn 2009- 2013...................63
Bảng 2.14: Tình hình hoàn thuế kiêm bù trừ thuế tại CTTH giai đoạn 2011-2013 66
Bảng 2.15: Tình hình kiểm tra hoàn thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2009-2013 .....................................................................................67
Bảng 2.16: Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ NNT giai đoạn 2009-2013 ...................70
Bảng 2.17: Kết quả kiểm tra thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009 2013 .......................................................................................................72
v
Bảng 2.18: Kết quả thanh tra thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009 2013 .......................................................................................................73
Bảng 2.19: Kết quả thực hiện cưỡng chế các đối tượng nợ thuế trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn năm 2009- 2013 ..................................................74
Bảng 2.20: Đặc điểm cơ bản của cán bộ quản lý nợ thuế được điều tra..................77
Bảng 2.21: Ý kiến đánh giá về công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế của
cán bộ quản lý nợ thuế được điều tra ....................................................79
Bảng 2.22: Ý kiến Đánh giá của các cán bộ công chức thuế về công tác kê khai và
Ế
nộp thuế .................................................................................................81
U
Bảng 2.23: Ý kiến Đánh giá của các cán bộ công chức thuế về Công tác tuyên
́H
truyền, hỗ trợ NNT ................................................................................82
TÊ
Bảng 2.24: Ý kiến đánh giá của các cán bộ công chức thuế về công tác thanh tra,
kiểm tra của CQT đối với DN ...............................................................83
Bảng 2.25: Đặc điểm nghiên cứu của mẫu điều tra DN, hộ KD..............................85
H
Bảng 2.26: Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha.....................................85
IN
Bảng 2.27: Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha.....................................86
K
Bảng 2.28: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test .........................................87
Bảng 2.29: Kết quả phân tích nhân tố đánh giá của DN và hộ KD về chất lượng
̣C
dịch vụ quản lý nợ thuế và tuyên truyền hỗ trợ về thuế tại Cục thuế tỉnh
O
Thanh Hóa .............................................................................................90
̣I H
Bảng 2.30: Độ phù hợp của mô hình hồi quy ..........................................................91
Bảng 2.31: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .........................................................92
Đ
A
Bảng 2.32: Ý kiến đánh giá của đánh giá của NNT về biện pháp quản lý nợ thuế và
cưỡng chế nợ thuế .................................................................................94
Bảng 2.33: Ý kiến đánh giá của đánh giá của NNT Công tác kê khai và nộp thuế.95
Bảng 2.34: Ý kiến đánh giá của đánh giá của NNT Công tác tuyên truyền, hỗ trợ
NNT .......................................................................................................97
Bảng 2.35: Ý kiến đánh giá của đánh giá của NNT công tác thanh tra, kiểm tra của
CQT đối với DN ....................................................................................98
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT..................................................................................iv
Danh mục các bảng .....................................................................................................v
MỤC LỤC.................................................................................................................vii
Ế
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
U
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................4
́H
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÊ
NỢ THUẾ ...................................................................................................................4
1.1. LÝ LUẬN VỀ QLT VÀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ .................................................4
H
1.1.1 Khái niệm về QLT và quản lý nợ thuế...............................................................4
IN
1.1.1.1 Khái niệm về QLT ..........................................................................................4
1.1.1.2 Khái niệm về quản lý nợ thuế .........................................................................4
K
1.1.2 Nội dung của QLT và quản lý nợ thuế...............................................................5
̣C
1.1.2.1 Nội dung QLT .................................................................................................5
O
1.1.2.2 Nội dung quản lý nợ thuế...............................................................................6
̣I H
1.1.3 Vai trò của quản lý nợ thuế ................................................................................7
1.1.4 Phân loại nợ thuế................................................................................................7
Đ
A
1.1.4.1. Căn cứ vào thời gian nợ .................................................................................8
1.1.4.2. Căn cứ vào nội dung nợ .................................................................................8
1.1.4.3. Căn cứ vào khả năng thu hồi nợ.....................................................................9
1.1.4.4. Căn cứ vào tính chất nợ................................................................................11
1.1.4.5. Căn cứ vào đối tượng nợ ..............................................................................12
1.1.4.6. Căn cứ vào sắc thuế......................................................................................13
1.1.5. Quy trình quản lý nợ thuế ...............................................................................13
1.1.6. Các biện pháp đôn đốc thu nợ thuế .................................................................14
1.1.7. Mối quan hệ giữa quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ...............................15
vii
1.1.7.1 Khái niệm về cưỡng chế nợ thuế...................................................................15
1.1.7.2 Vai trò của cưỡng chế nợ thuế ......................................................................15
1.1.7.3. Các biện pháp cưỡng chế nợ thuế ................................................................16
1.1.7.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác cưỡng chế thuế .............................17
1.1.7.5. Quy trình cưỡng chế nợ thuế........................................................................17
1.1.7.6. Mối quan hệ giữa quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ............................18
1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế ....................................19
Ế
1.1.8.1. Hệ thống pháp luật và cơ chế QLT ..............................................................19
U
1.1.8.2. Năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ công chức phụ trách công tác
́H
quản lý nợ thuế ..........................................................................................................19
1.1.8.3. Trình độ dân trí và ý thức pháp luật về thuế của NNT ................................20
TÊ
1.1.8.4. Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ NNT ...........................................................20
1.1.8.5. Hoạt động thanh tra, kiểm tra.......................................................................21
H
1.1.8.6. Cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý
IN
nợ thuế.......................................................................................................................21
K
1.1.8.7. Sự hợp tác giữa các cơ quan hữu quan trong công tác quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế ................................................................................................................22
O
̣C
1.1.9. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả công tác quản lý nợ thuế ..............22
̣I H
1.1.9.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng .............................................................................22
1.1.9.2 Nhóm chỉ tiêu định tính.................................................................................24
Đ
A
1.2. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NỢ THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI,
MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI VỚI CỤC THUẾ THANH HÓA ...........25
1.2.1 Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của một số nước trên thế giới..........................25
1.2.1.1 Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của Nhật Bản .................................................25
1.2.1.2. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của Australia.................................................27
1.2.1.3. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của Hàn Quốc ...............................................29
1.2.2 Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của một số địa phương trong nước...................30
1.2.3. Bài học kinh nghiệm quản lý nợ thuế đối với CTTH .....................................32
viii
1.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT .......................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC
THUẾ TỈNH THANH HOÁ.....................................................................................37
2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA ......................37
2.1.1. Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Thanh Hoá .......37
2.1.2. Đội ngũ Cán bộ công chức Cục thuế tỉnh Thanh Hoá ....................................40
2.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ THU THUẾ TẠI CỤC THUẾ THANH HÓA ...40
Ế
2.2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009-2013 .....40
U
2.2.2. Tình hình quản lý và thu thuế tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa...........................42
́H
2.2.3. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách .....................................................44
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CTTH ....................45
TÊ
2.3.1 Tổ chức lực lượng cán bộ quản lý nợ thuế.......................................................45
2.3.2 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của phòng quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế
H
trong cơ cấu tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Thanh Hoá............................................47
IN
2.3.3 Tình hình chung về nợ thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ...............................48
K
2.3.4. Tình hình thực hiện công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế Thanh Hóa ........50
2.3.4.1. Công tác xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ ................................................50
O
̣C
2.3.4.2. Công tác phân công thu nợ thuế...................................................................53
̣I H
2.3.4.3. Công tác phân loại nợ thuế, đôn đốc thu nộp...............................................55
2.3.4.4. Công tác quản lý kê khai thuế ....................................................................678
Đ
A
2.3.4.5. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT .............................................................69
2.3.4.6. Công tác thanh tra, kiểm tra .........................................................................71
2.3.5. Tình hình thực hiện công tác cưỡng chế nợ thuế ............................................73
2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC VÀ CÁC DN, CÁ NHÂN VỀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ THANH HÓA...................76
2.4.1. Đánh giá của cán bộ công chức về công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế .....76
2.4.1.1. Thông tin chung về cán bộ công chức quản lý nợ thuế được điều tra .........76
2.4.1.2. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác quản lý nợ thuế hiện nay ở
CTTH ........................................................................................................................78
ix
2.4.2. Đánh giá của các DN, hộ kinh doanh được điều tra về công tác quản lý nợ
thuế tại CTTH ...........................................................................................................84
2.4.2.1. Thông tin chung về phiếu điều tra DN, hộ kinh doanh................................84
2.4.2.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số với hệ số Cronbach’s Alpha.............85
2.4.2.3. Đánh giá của DN và hộ kinh doanh về công tác quản lý nợ thuế hiện nay ở
CTTH ........................................................................................................................93
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý nợ thuế .....................................................98
Ế
2.5.1 Những kết quả đạt được trong thời gian qua....................................................98
U
2.5.2 Những khó khăn hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý nợ thuế và cưỡng
́H
chế nợ thuế ..............................................................................................................101
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÊ
TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ THANH HOÁ ..............................104
3.1. ĐỊNH HƯỚNG ................................................................................................104
H
3.1.1. Định hướng chung.........................................................................................104
IN
3.1.2. Định hướng công tác quản lý nợ thuế ...........................................................104
K
3.2. MỤC TIÊU.......................................................................................................105
3.3. HỆ THỐNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ
O
̣C
TẠI CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA ..................................................................105
̣I H
3.3.1 Đối với hệ thống chính sách pháp luật thuế hiện hành ..................................105
3.3.2 Hoàn thiện quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế .........................108
Đ
A
3.3.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý nợ thuế ..............................................................110
3.3.3.1. Kiện toàn bộ máy quản lý nợ thuế .............................................................110
3.3.3.2. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý nợ thuế ................................................111
3.3.4. Nghiên cứu và áp dụng “quản lý rủi ro” trong công tác thu nợ và cưỡng chế
nợ thuế.....................................................................................................................111
3.3.5 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT ...........................................112
3.3.6 Đẩy mạnh công tác kê khai và nộp thuế .......................................................112
3.3.7 Đảm bảo phối hợp giữa bộ phận quản lý nợ với các bộ phận có liên quan trong
quản lý nợ và đôn đốc thu nộp thuế ........................................................................113
x
3.3.8 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế................................................114
3.3.9 Đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nợ ............114
3.3.10. Tăng cường phối hợp với các ban, ngành và tham mưu cho chính quyền địa
phương.....................................................................................................................115
1. Kết luận ...............................................................................................................116
2. Kiến nghị .............................................................................................................117
2.1 Đối với Nhà nước..............................................................................................117
Ế
2.2. Đối với Bộ Tài chính........................................................................................118
U
2.3. Đối với UBND tỉnh ..........................................................................................118
́H
2.4. Đối với Tổng cục Thuế ....................................................................................119
2.5. Đối với Cục Thuế .............................................................................................119
TÊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................120
PHỤ LỤC................................................................................................................122
H
Biên bản của hội đồng chấm luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ngày 25/4/2014
IN
Nhận xét luận văn thạc sĩ của PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Phản biện 1
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
Nhận xét luận văn thạc sĩ của PGS.TS Trịnh Văn Sơn - Phản biện 1
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập
quốc tế. Những thành tựu trong phát triển kinh tế những năm gần đây đã khẳng định
mạnh mẽ sự cần thiết và tính tất yếu của công cuộc đổi mới. Cùng với công cuộc
này, hệ thống chính sách tài chính nói chung, chính sách thuế nói riêng cũng được
đổi mới, hoàn thiện về cơ bản. Trong nền kinh tế quốc dân, thuế được sử dụng như
Ế
một công cụ kinh tế vĩ mô hữu hiệu điều tiết nền kinh tế. Chính sách thuế hợp lý,
U
minh bạch đảm bảo sự công bằng giữa các thành phần, đối tượng nộp thuế, góp
́H
phần quan trọng khích thích đầu tư, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, chuyển dịch cơ
TÊ
cấu kinh tế và là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, đảm bảo cho Nhà
nước hoạt động hiệu quả.
H
Quản lý nợ thuế là một chức năng rất quan trọng của mô hình quản lý thuế
IN
(QLT) theo chức năng. Chức năng này có vai trò nâng cao ý thức tuân thủ, đảm bảo
người nộp thuế (NNT) nộp đủ các khoản nợ thuế, đảm bảo công bằng, chống thất
K
thu cho NSNN. Quản lý nợ đọng và kết quả đem lại từ việc đôn đốc thu nợ là một
̣C
trong những thước đo cơ bản để đánh giá chất lượng, hiệu quả của công tác QLT.
O
Nợ thuế là một tiêu chí, một thước đo về QLT và năng lực tài chính của
̣I H
NNT. Đối với NNT mà có ý thức tự giác tuân thủ đúng pháp luật, kinh doanh có
hiệu quả, có năng lực tài chính thì đấy là yếu tố đảm bảo cho việc nộp thuế đúng
Đ
A
quy định của pháp luật và sẽ giảm thiểu được nợ thuế. Nợ thuế cũng là thước đo
năng lực quản lý của cơ quan thuế (CQT), nếu CQT hoạt động có hiệu quả, theo
dõi, giám sát được chặt chẽ các khoản nợ và thực hiện được các biện pháp quản lý
nợ thuế tốt thì nợ thuế cũng sẽ được giảm thiểu.
Những năm gần đây, nền kinh tế gặp khó khăn lớn thể hiện ở những bất ổn
kinh tế vĩ mô, lạm phát kéo dài, ảnh hưởng khủng hoảng của kinh tế toàn cầu. Lạm
phát cao khiến nhiều doanh nghiệp (DN) gặp khó khăn về tài chính, không có
nguồn tiền tiến hành sản xuất, kinh doanh cũng như nguồn tiền để nộp thuế.
1
Mặc dù Nhà nước đã có nhiều biện pháp hợp lý nhằm nâng cao công tác
quản lý và thu thuế, luật hoá đối tượng và nguồn thu, từng bước cải thiện chính sách
thuế hợp lý và minh bạch. Tuy nhiên, việc quản lý và thu thuế cả nước nói chung,
Cục thuế tỉnh Thanh Hoá (CTTH) nói riêng đã gặp nhiều khó khăn: nợ thuế, trốn
thuế gây thất thu ngân sách có xu hướng tăng và phức tạp; việc ứng dụng những
tiến bộ công nghệ tiên tiến vào QLT còn nhiều hạn chế; trình độ của cán bộ thuế
chưa đáp ứng yêu cầu của công cuộc cải cách và hiện đại hóa ngành thuế...
Ế
Vì thế, làm sao để QLT tốt, tránh thất thu ngân sách, đảm bảo công bằng
U
giữa các thành phần, đối tượng nộp thuế là vấn đề cấp thiết đặt ra không chỉ cho
́H
ngành thuế mà còn của nhiều nhà nghiên cứu và khoa học.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “HOÀN THIỆN
TÊ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
H
2.1 Mục tiêu chung
IN
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại CTTH, đề xuất
K
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại CTTH trong thời gian đến.
2.2 Mục tiêu cụ thể
̣C
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế;
O
- Phân tích thực trạng nợ thuế và công tác quản lý nợ thuế tại CTTH giai
̣I H
đoạn 2009-2013;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại CTTH trong thời
Đ
A
gian đến.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các cơ quan ban ngành của Trung ương,
địa phương và của CTTH.
- Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua điều tra 81 cán bộ làm công tác
quản lý nợ thuế và 100 phiếu, bao gồm 70 phiếu đại diện các DN và 30 phiếu đại
diện cá nhân có nợ thuế.
2
3.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp tổng quan, tổng hợp thông tin tài liệu nhằm hệ thống hóa
những lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế;
- Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tổ… nhằm phân tích tình hình
cơ bản, tình hình thu và nợ thuế tại CTTH giai đoạn 2009-2013;
- Phương pháp kiểm định nhằm phân tích ý kiến đánh giá của các đối tượng
điều tra về công tác quản lý nợ thuế của CTTH năm 2013.
Ế
- Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
U
đến công tác quản lý nợ thuế.
́H
- Phương pháp chuyên khảo nhằm thu thập các thông tin liên quan từ các
chuyên gia, nhà quản lý về thuế, nợ thuế của địa phương.
TÊ
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
H
Là những vấn đề liên quan đến công tác QLT và quản lý nợ thuế tại Cục
IN
thuế tỉnh Thanh Hoá.
K
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi không gian: Tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể tại CTTH và 27 Chi cục thuế
̣C
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thanh Hoá;
O
Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng quản lý nợ thuế giai đoạn 2009-
̣I H
2013; đề xuất giải pháp đến năm 2020
Đ
A
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 phần: Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, nội dung của
luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế;
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Thanh
Hoá giai đoạn 2009-2013;
Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại
CTTH
3
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ
1.1. LÝ LUẬN VỀ QLT VÀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ
1.1.1 Khái niệm về QLT và quản lý nợ thuế
1.1.1.1 Khái niệm về QLT
U
Ế
Quản lý thuế (QLT) là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của CQT
́H
nhằm đảm bảo NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của
pháp luật.
TÊ
QLT có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh
trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thường được thiết kế nhằm
H
thực hiện những chức năng quan trọng, cơ bản của thuế như: điều tiết kinh tế vĩ mô
IN
phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự
K
công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ
được hiện thực hoá nếu như công tác QLT thực hiện điều hành, giám sát để mọi NNT
̣C
đều nộp đúng, nộp đủ và đúng hạn số thuế phải nộp vào NSNN. Vì vậy, có thể khẳng
O
định QLT có vai trò quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế [22].
̣I H
1.1.1.2 Khái niệm về quản lý nợ thuế
Thuế là khoản thu nhập được chuyển giao một cách bắt buộc từ các thể nhân và
Đ
A
pháp nhân cho nhà nước, do pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công.
Một trong những thuộc tính quan trọng của thuế là mang tính pháp lý cao. Mỗi
khoản thuế phát sinh được xác định trên cơ sở thu nhập của NNT và sẽ trở thành
khoản nộp bắt buộc theo quy định của pháp luật mà NNT phải có nghĩa vụ chuyển
giao cho Nhà nước. Tuy nhiên, do nhiều lý do mà NNT chưa nộp hoặc không nộp
cho Nhà nước theo thời hạn quy định, từ đó hình thành nên khoản nợ thuế.
Nợ thuế là hiện tượng NNT không nộp đầy đủ và đúng hạn số thuế phải nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thuế.
4
Liên quan đến nợ thuế còn có các khái niệm sau:
Tiền thuế nợ là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, phạt chậm nộp và các khoản
phải nộp khác theo quy định của pháp luật về thuế mà NNT đã kê khai, CQT đã
tính; các cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho CQT, CQT xác định đây là
nghĩa vụ của NNT và đã thông báo cho NNT nhưng đã hết thời hạn quy định mà
chưa nộp vào ngân sách nhà nước.
Tiền thuế đã nộp ngân sách nhà nước đang chờ điều chỉnh là các khoản
Ế
tiền thuế, phí, lệ phí, phạt chậm nộp và các khoản phải nộp khác NNT đã nộp nhưng
U
có một số sai sót trên chứng từ nộp tiền hoặc chứng từ chậm luân chuyển hoặc thất
́H
lạc, chờ ghi thu - ghi chi; CQT đang điều chỉnh theo đúng quy định.
Người nợ thuế là các tổ chức cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế có khoản
TÊ
tiền thuế nợ.
Khoản nợ là số tiền thuế nợ được xác định theo từng lần phát sinh.
H
Số ngày nợ thuế của một khoản thuế nợ là khoảng thời gian liên tục tính
IN
theo ngày, kể từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm số tiền nợ đó được nộp vào
K
ngân sách nhà nước, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ theo Bộ Luật Lao động.
Tiền phạt chậm nộp thuế là khoản tiền phạt được tính trên số tiền thuế nợ và số
O
̣C
ngày nợ thuế của một khoản nợ. Theo Luật QLT sửa đổi, bổ sung là tiền chậm nộp.
̣I H
Quản lý nợ thuế là công việc theo dõi, nắm bắt thực trạng nợ thuế và các
khoản thu khác do CQT quản lý, thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi số thuế nợ
Đ
A
của NNT.
1.1.2 Nội dung của QLT và quản lý nợ thuế
1.1.2.1 Nội dung QLT
Để huy động các khoản thu vào NSNN, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết,
Nhà nước cần ban hành các chính sách thuế và hệ thống QLT để tổ chức thực thi
chính sách thuế. Giữa hai nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ thống
chính sách thuế là cơ sở tiền đề để hình thành hệ thống QLT và ngược lại hệ thống
QLT là nơi tổ chức thực hiện chính sách thuế.
5
Công tác QLT đã được quy định tại Luật QLT (được Quốc hội nước Cộng
hòa XHCN Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 10, khoá XI). Theo đó QLT gồm
các nội dung: Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; thủ tục hoàn thuế,
miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; quản lý thông tin về NNT; kiểm
tra thuế, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; xử lý vi
phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Cơ chế QLT hiện hành theo quy định của Luật QLT là cơ chế NNT tự khai,
Ế
tự tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. CQT thực hiện các chức
U
năng: tuyên truyền, hỗ trợ NNT, kê khai thuế, thanh tra kiểm tra thuế, thu nợ và
́H
cưỡng chế nợ thuế.
Các nội dung trên được Tổng cục Thuế cục thể hoá bằng các quy trình
TÊ
QLT: Quản lý kê khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế; miễn thuế, giảm thuế; hoàn
1.1.2.2 Nội dung quản lý nợ thuế
H
thuế; kiểm tra thuế; quản lý thu nợ thuế; đăng ký thuế; thanh tra thuế.
IN
Mục tiêu cuối cùng của quản lý nợ thuế là đảm bảo thu đủ số thuế phải nộp
K
của NNT vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. Để đạt được mục
tiêu này, công tác quản lý nợ thuế phải thực hiện ba nội dung cơ bản sau:
̣C
Thứ nhất, thống kê và nắm bắt đầy đủ tình hình nợ thuế, số thuế phải nộp,
O
số thuế đã nộp của NNT. Với nội dung này, công tác quản lý nợ thuế phải theo dõi
̣I H
được toàn bộ số thuế ghi thu, số thuế đã thu, số thuế còn nợ tại CQT trong một thời
kỳ nhất định. Nội dung này cùng đòi hỏi bộ phận quản lý nợ thuế phải phản ánh
Đ
A
được danh mục nợ thuế của một thời kỳ nhất định và luỹ kế số thuế nợ của toàn bộ
NNT và của từng NNT đối với từng khoản thu và tất cả các khoản thu tại một CQT
ở một thời điểm nhất định.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng nợ thuế thông qua việc phân loại
nợ thuế, phân tích các nguyên nhân nợ thuế… Nội dung này đòi hỏi bộ phận quản
lý nợ của CQT phải đánh giá được thực trạng nợ bằng cách chỉ rõ diễn biến nợ thuế
trong những thời kỳ nhất định để thấy được công tác quản lý nợ tốt lên hay xấu đi;
thấy được tuổi nợ, mức nợ, loại nợ theo từng tiêu chí phân loại. Đặc biệt, công tác
này cần làm rõ được nguyên nhân chủ quan và khách quan của tình hình nợ thuế nói
6
chung và lý do nợ thuế trong những trường hợp cụ thể để có biện pháp cải tiến quản
lý hoặc xử lý và đôn đốc thu nợ phù hợp.
Thứ ba, thực hiện các biện pháp nhắc nhở, đôn đốc nộp tiền thuế và các
khoản thu khác do CQT quản lý. Vì mục tiêu của quản lý nợ thuế là phải đảm bảo
thu hồi số thuế nợ.
1.1.3 Vai trò của quản lý nợ thuế
Thứ nhất, quản lý nợ thuế giúp CQT nắm bắt chính xác tình hình thực hiện
Ế
nghĩa vụ thuế của NNT, thúc đẩy NNT nộp các khoản thuế đầy đủ kịp thời vào
U
NSNN, đảm bảo thực hiện nghiêm túc pháp luật thuế. Qua đó, quản lý nợ thuế góp
́H
phần nâng cao ý thức tuân thủ của NNT.
Thứ hai, quản lý nợ thuế góp phần đảm bảo công bằng xã hội khi các cơ sở
TÊ
kinh doanh cùng phát sinh nghĩa vụ thuế thì phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo
quy định của pháp luật.
H
Thứ ba, quản lý nợ thuế đảm bảo quản lý tất cả các khoản thuế mà NNT
IN
phải nộp theo quy định của pháp luật thuế, chống thất thoát ngân sách Nhà nước.
K
Quản lý nợ tốt sẽ nâng cao hiệu của của công tác quản lý thu thuế, góp phần nâng
cao hiệu của của các chức năng khác như: Quản lý kê khai thuế, thanh tra, kiểm tra
̣C
thuế, vì thông qua quản lý kê khai thuế và thanh tra, kiểm tra thuế xác định chính
O
xác nghĩa vụ thuế nhưng điều quan trọng là nghĩa vụ thuế được xác định đó phải
̣I H
được thực hiện và điều này được thực hiện thông qua công tác đôn đốc thu nộp thuế
Đ
A
một nội dung quan trọng của công tác quản lý nợ thuế.
Thứ tư, quản lý nợ tốt cũng tạo ra một kênh thông tin đúng đắn để xử lý các
khoản nợ thuế của NNT một cách chính xác, thông qua đó, có biện pháp xử lý phù
hợp nợ thuế để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của NNT.
1.1.4 Phân loại nợ thuế
Phân loại nợ thuế là việc phân chia nợ thuế thành những nhóm khác nhau
theo những tiêu thức nhất định. Hiện nay, việc phân loại nợ thuế được chia theo các
tiêu thức chính là thời gian nợ, nội dung nợ, khả năng thu hồi nợ, tính chất nợ, đối
tượng nợ, sắc thuế nợ.
7
Phân loại nợ thuế là phương pháp quan trọng giúp CQT nắm bắt sâu sắc đặc
điểm, tính chất, nguyên nhân của các khoản thuế nợ. Qua đó, có biện pháp quản lý,
đôn đốc thu hồi nợ có hiệu quả. Cụ thuể việc phân loại nợ được thể hiện các cách
phân loại nợ thuế chủ yếu.
1.1.4.1. Căn cứ vào thời gian nợ
Căn cứ vào thời gian nợ, chia thành nợ trong hạn và nợ quá hạn.
- Nợ trong hạn
Ế
Nợ thuộc nhóm này bao gồm các khoản nợ thuế vẫn còn trong thời hạn nộp
U
thuế. Chẳng hạn như, nợ thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian
́H
ân hạn thuế. Ngoài ra, còn có nợ thuế trong hạn do được gia hạn nộp thuế theo quy
định của Luật QLT trong một số trường hợp cụ thể. Đối với khoản nợ thuế trong
TÊ
hạn được pháp luật cho phép, quản lý nợ thuế đối với khoản nợ trong hạn theo dõi,
đôn đốc thu nộp kịp thời khi đến thời hạn nộp thuế.
H
- Nợ quá hạn
IN
Nợ trong nhóm này được phân loại như các khoản nợ thông thường theo
K
tiêu thức phân loại theo khả năng thu hồi nợ. Có nghĩa là những khoản nợ đến hạn
trả theo quy định của pháp luật hoặc theo thông báo hoặc được ghi trên quyết định
̣C
của CQT đến hạn nộp mà chưa nộp thì được coi là nợ quá hạn. Tuỳ theo yêu cầu
O
quản lý, nợ quá hạn có thể được phân loại chi tiết hơn nữa theo mức độ quá hạn để
̣I H
có biện pháp quản lý và đôn đốc thu hồi nợ thuế phù hợp.
1.1.4.2. Căn cứ vào nội dung nợ
Đ
A
Căn cứ vào tiêu thức này, nợ thuế được chia thành nợ thuế, phí thông
thường; nợ phạt thuế, phí và nợ thuế, phí truy thu phải nộp sau thanh tra, kiểm tra.
- Nợ thuế, phí thông thường
Nợ trong nhóm này thường bao gồm các khoản nợ phát sinh từ số thuế, phí
phải nộp do NNT kê khai với CQT mà không bao gồm số thuế, phí bị truy thu, bị
phạt chậm nộp do CQT thanh tra, kiểm tra phát hiện. Xét theo những tiêu chí khác,
trong nhóm nợ thuế, phí này cũng bao gồm nhiều khoản nợ có tuổi nợ, mức nợ khác
nhau do NNT kê khai với CQT và các khoản nợ thuế này được theo dõi trên hồ sơ
quản lý đối tượng nộp thuế lưu tại CQT.
8
- Nợ thuế, phí truy thu phải nộp sau thanh tra, kiểm tra: Đây là khoản nợ
thuế mà CQT sau quá trình kiểm tra, thanh tra đã phát hiện tăng thêm số thuế phải
nộp do đơn vị bỏ ngoài sổ sách, không kê khai hoặc khai không chính xác ở tất cả
các loại hồ sơ khai thuế đã kết thúc thời hạn khai thuế trong năm tính thuế. Ở thời
điểm CQT tiến hành thanh tra, kiểm tra thì theo quy định số thuế này đã phải được
khai nộp vào ngân sách nhưng có thể đơn vị do vô tình hoặc cố ý đã kê khai sai dẫn
tới thiếu thuế, trốn thuế. Số nợ thuộc nhóm này phản ánh được số thuế phát hiện
Ế
thêm được coi là nợ thuế của những NNT được thanh tra, kiểm tra. Việc theo dõi nợ
U
thuế theo nhóm này giúp cho CQT đánh giá được các mức độ vi phạm pháp luật
́H
thuế của NNT trong từng thời kỳ cụ thể.
- Nợ phạt thuế, phí: Theo luật QLT hiện nay thì việc CQT xử phạt thuế, phí
TÊ
đối với NNT vi phạm về thuế thì sẽ có nhiều loại vi phạm tương ứng với từng nội
dung vi phạm, tương ứng với đó là các khoản nợ phát sinh cho từng lần vi phạm.
H
Do đó, trong nhóm nợ phạt thuế, phí này còn có thể chia ra thành các khoản mục nợ
IN
như: nợ do phạt nộp chậm; nợ phạt thiếu thuế phải nộp; nợ phạt trốn thuế; nợ phạt
K
vi phạm thủ tục về thuế.
Trong công tác quản lý, việc phân loại nợ theo nội dung giúp thực hiện
̣C
đúng trình tự thu thuế khi cưỡng chế thuế theo quy định của Luật QLT hiện hành đó
O
là: Tiền thuế nợ; tiền thuế truy thu; tiền chậm nộp; tiền thuế phát sinh; tiền phạt.
̣I H
1.1.4.3. Căn cứ vào khả năng thu hồi nợ
Căn cứ vào khả năng thu hồi dựa trên những thông tin về người nợ thuế như:
Đ
A
Mức nợ, tuổi nợ, tình trạng hoạt động kinh doanh của người nợ thuế thì nợ thuế được
phân loại thành nợ có khả năng thu, nợ khó thu và nợ không có khả năng thu.
- Nợ có khả năng thu
Nợ có khả năng thu được hiểu là số tiền nợ thuế của người nợ thuế được
xác định phải nộp vào ngân sách Nhà nước nhưng còn trong thời hạn nộp thuế hoặc
đã hết hạn nộp theo quy định của pháp luật mà chưa nộp và không thuộc các trường
hợp nợ thuộc nhóm nợ khó thu và nợ không có khả năng thu hồi. Thuộc vào nhóm
này là nợ thuế của NNT vẫn đang lao động hoặc tiến hành hoạt động sản xuất kinh
9
doanh bình thường, không có dấu hiệu bất thường trong chấp hành pháp luật thuế,
không lâm vào tình trạng quá khó khăn dẫn đến không có khả năng nộp thuế.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, CQT có thể tiếp tục chia nợ có khả năng thu hồi
thành các loai: Nợ thuế chậm nộp dưới 30 ngày, nợ thuế chậm nộp từ 30 ngày đến 90
ngày. Mốc nợ thuế 90 ngày là mốc quan trọng vì nó liên quan đến thời điểm xác định
một trong những dấu hiệu phải áp dụng biện pháp cưỡng chế thuế theo Luật QLT.
- Nợ khó thu
Ế
Nợ khó thu là nợ thuế của những NNT đang rất khó khăn về tài chính chẳng
U
hạn như đang bị đình trệ sản xuất, kinh doanh trong một thời gian dài, đang phải
́H
tạm ngừng kinh doanh do gặp khó khăn, đang lâm vào tình trạng phá sản, bị thua lỗ
kéo dài … hoặc không phải gặp khó khăn tài chính nhưng là đối tượng có ý thức
TÊ
chấp hành pháp luật rất kém, nợ thuế dây dưa kéo dài, có nhiều thủ đoạn đối phó,
trốn tránh nghĩa vụ thuế và việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế với những
H
đối tượng này gặp rất nhiều khó khăn.
IN
Thuộc về nợ khó thu còn có loại nợ thuế của những đối tượng thực tế không
K
còn tồn tại nhưng không làm các thủ tục chấm dứt hoạt động và quyết toán thuế với
CQT. Đó là nợ thuế của các DN bỏ trốn. Hầu hết đây là các trường hợp có hành vi
O
̣C
vi phạm pháp luật thuế để trốn thuế, chiếm đoạt tiền hoàn thuế, khi có cơ quan có
̣I H
thẩm quyền kiểm tra, phát hiện thì bỏ trốn dẫn tới làm phát sinh khoản nợ thuế lớn.
Việc truy tìm và xử lý theo pháp luật các trường hợp này gặp rất nhiều khó khăn, có
Đ
A
trường hợp vi phạm tới mức phải truy tố theo pháp luật. Do vậy, khoản nợ thuế của
những đối tượng này không chỉ dừng lại ở mức khó thu mà có thể nói là rất khó thu.
Trên thực tế có thể các cơ quan pháp luật có thể truy bắt được đối tượng vi phạm
nhưng họ không có tài sản để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuế đã nợ.
- Nợ không có khả năng thu
Việc phân loại nợ trong nhóm này chủ yếu căn cứ vào tình trạng tồn tại của
người nợ thuế trong nhóm này. Nợ thuế thuộc loại này là nợ thuế của các DN đã
giải thể, phá sản không có tài sản để thực hiện nghĩa vụ thuế và cũng chưa làm các
thủ tục để xoá nợ thuế theo quy định của pháp luật. Thuộc nhóm này còn có nợ thuế
10
của NNT là các cá nhân đã chết, đã bị mất tích, mất năng lực hành vi dân sự nhưng
chưa được xoá nợ thuế theo quy định của pháp luật.
Phân loại nợ thuế theo tiêu thức này giúp CQT có biện pháp đôn đốc thu nợ
thuế hoặc tổ chức cưỡng chế thuế và có biện pháp xử lý phù hợp, chẳng hạn như
khoanh nợ, gia hạn nộp thuế hoặc xoá nợ theo quy định của pháp luật.
1.1.4.4. Căn cứ vào tính chất nợ
Căn cứ tính chất nợ thuế được chia thành nợ thông thường và nợ chờ xử lý.
Ế
- Nợ thông thường
U
Nợ thông thường là số tiền nợ thuế của NNT mà khoản thuế nợ đã được xác
́H
định rõ ràng, không có sai sót, không có nhầm lẫn, không có khiếu nại, không thuộc
diện xét miễn, giảm thuế.
TÊ
- Nợ chờ xử lý
Nợ chờ xử lý là khoản nợ thuế xác định chưa chính xác cần điều chỉnh lại
H
hoặc nợ thuế đang có khiếu nại, đang thuộc diện xét miễn, giảm thuế. Cụ thể bao
IN
gồm các nhóm sau:
K
+ Nợ đang chờ điều chỉnh: Là số tiền nợ thuế do có sai sót của NNT hoặc
của CQT khi kê khai thuế, tính thuế, đang làm thủ tục để điều chỉnh loại hoặc do
O
̣C
tạm tính số thuế phải nộp cao hơn số phát sinh, tức là số tiền nợ do NNT đã kê khai
̣I H
số thuế tạm nộp hàng kỳ theo quy định nhưng thực tế thuế phát sinh phải nộp thấp
hơn so với số thuế đã kê khai tạm nộp, đang làm thủ tục để điều chỉnh lại. Ngoài ra,
Đ
A
trong nhóm này còn có số tiền nợ do chứng từ luân chuyển chậm hoặc thất lạc, tiền
thuế đã nộp vào tài khoản thu ngân sách Nhà nước nhưng do chứng từ luân chuyển
chưa kịp thời hoặc thất lạc nên trên sổ thuế vẫn ghi nợ.
+ Nợ đang xử lý miễn, giảm, xoá nợ: Là số tiền nợ thuế của người nợ thuế
đang trong thời gian làm các thủ tục tại CQT để được xử lý miễn, giảm, xoá nợ theo
quy định của pháp luật về thuế (bao gồm cả các trường hợp đang làm thủ tục xử lý
miễn, giảm áp dụng các điều khoản miễn, giảm theo các hiệp định tránh đánh thuế
hai lần); cá nhân được cơ quan pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành
vi dân sự mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ; nợ của người nợ
11
thuế bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của luật
phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. Khi NNT đang có nợ thuế
do đến kỳ phải thực hiện kê khai thuế đúng hạn nhưng theo quy định của pháp luật
về thuế họ sẽ được miễn, hoặc giảm được xử lý cho ghi thu, ghi chi và đang làm thủ
tục thì tạm thời đưa vào nhóm nợ chờ xử lý này để theo dõi chứ không áp dụng các
biện pháp để cưỡng chế thu nợ.
+ Nợ trong quá trình tranh chấp thuế: Theo các quy định hiện hành tại các
Ế
văn bản quy phạm pháp luật về thuế và xử lý khiếu nại tố cáo thì trong quá trình
U
khiếu nại khi cơ quan có thẩm quyền chưa ra quyết định xử lý thì NNT vẫn phải
́H
nộp các khoản thuế vào ngân sách Nhà nước. Do đó, phát sinh thêm khoản nợ chờ
xử lý do khiếu nại của NNT, xử lý thoái trả tiền thuế. Khi có quyết định chính thức
năng thu hoặc nợ không có khả năng thu.
TÊ
của cơ quan có thẩm quyền thì nợ này được đưa vào một trong hai nhóm nợ có khả
H
+ Nợ đang được khoanh nợ, giãn nợ: Là số tiền thuế nợ của đối tượng nộp
IN
thuế đã được xử lý cho khoanh nợ, giãn nợ hoặc đang trong thời hạn làm các thủ tục
K
tại CQT đã được xử lý giãn nợ theo quy định.
1.1.4.5. Căn cứ vào đối tượng nợ
̣C
Căn cứ vào đối tượng nợ, nợ thuế có thể được phân chia cụ thể thành các
O
nhóm đối tượng theo tính chất sở hữu, loại hình hoặc đặc điểm tổ chức sản xuất,
̣I H
kinh doanh… Theo đó, nợ thuế có thể phân chia thành các nhóm sau:
- Nợ thuế của DN Nhà nước (DNNN)
Đ
A
- Nợ thuế của DN dân doanh
- Nợ thuế của DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Nợ thuế của hộ kinh doanh cá thể
- Nợ thuế thu nhập của cá nhân
- Nợ thuế của các đối tượng khác …
Cách phân loại này cho thấy mức độ nợ của từng đối tượng như thế nào quá
đó tìm hiểu nguyên nhân chung dẫn đến tình trạng nợ thuế của cả nhóm đối tượng.
Cách phân loại này cũng giúp CQT đặt trọng tâm vào quản lý nợ thuế của những
nhóm đối tượng mà có khả năng rủi ro cao trong thu hồi nợ.
12
1.1.4.6. Căn cứ vào sắc thuế
Căn cứ vào tiêu thức này, nợ thuế được phân chia theo sắc thuế như: Nợ
thuế Giá trị gia tăng (GTGT), nợ thuế TTĐB, nợ thuế xuất khẩu, nợ thuế nhập khẩu,
nợ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), nợ thuế thu nhập cá nhân (TNCN)…
Cách phân loại này có biết sắc thuế nào có số nợ cao, sắc thuế nào có số nợ
thấp. Qua đó tìm hiểu những quy định pháp lý và thủ tục hành chính thu nộp sắc
thuế đó đã hợp lý hay chưa, làm cơ sở hoàn thiện pháp luật thuế và QLT.
Ế
1.1.5. Quy trình quản lý nợ thuế
TÊ
́H
U
- Xác định số tiền thuế nợ năm thực hiện
Bước 1: Xây dựng - Lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ năm kế hoạch
chỉ tiêu thu tiền nợ - Báo cáo chỉ tiêu thu tiền thuế nợ cho CQT cấp trên
- Duyệt chỉ tiêu thu tiền thuế nợ
thuế
- Triển khai thực hiện chỉ tiêu thu tiền thuế nợ
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
- Phân công công chức quản lý nợ thuế
- Phân loại tiền nợ thuế
- Lập nhật ký và sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ
- Đối chiếu số liệu
- Thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nộp
- Xử lý các văn bản, hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, gia hạn
Bước 2: Đôn đốc nộp thuế, hoàn kiêm bù trừ
thu và xử lý tiền nợ
- Xử lý tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh; khó
thuế
thu và một số nguyên nhân gây chênh lệch tiền thuế nợ
- Đôn đốc tiền thuế nợ đối với đơn vị xây dựng cơ bản vãng
lai, các chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc và đơn vị ủy
nhiệm thu
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nợ thuế
- Lưu trữ tài liệu về quản lý nợ thuế
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý nợ thuế
Quy trình quản lý nợ thuế ban hành kèm theo Quyết định số 1395/QĐ-TCT
ngày 14/10/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (thay thế Quy trình quản lý
nợ thuế theo Quyết định số 477/QĐ-TCT ngày 15/05/2008 và Quy trình quản lý nợ
thuế đối với hộ kinh doanh và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN do các Chi
cục Thuế quản lý theo Quyết định số 752/QĐ-TCT ngày 14/05/2010).
13