BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
LUẬT HÌNH SỰ
VIỆT NAM
BÀI 1
KHÁI NIỆM, CÁC NGUYÊN TẮẮC
CƠ BẢN CỦA LUẬT HÌNH SỰ
VIỆT NAM
1.KHÁI NIỆM LUẬT HÌNH SỰ
1.1.Khái niệm
Luật hình sự là một ngành luật trong hệ
thống pháp luật của nước CHXHCNVN, bao
gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do
Nhà nước ban hành, xác định những hành vi
nguy hiểm cho xã hội nào là tội phạm, đồng
thời quy định hình phạt đối với những tội
phạm ấy.
1.KHÁI NIỆM LUẬT HÌNH SỰ
1.2. Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự
Các quan hệ xã hội được các quy phạm PLHS tác
động tới là đối tượng điều chỉnh của luật hình sự.
Luật hình sự chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội khi
có tội phạm xảy ra- đó cũng chính là các quan hệ
PLHS
Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là những
quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước và người
phạm tội khi người này thực hiện tội phạm.
1.2. Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự
Trong quan hệ pháp luật hình sự luôn có hai chủ thể
với những vị trí pháp lý khác nhau.
+ Nhà nước: Có quyền Khởi tố, ĐT, truy tố, xét xử
người phạm tội, buộc họ phải chịu những biện pháp
trách nhiệm hình sự.
+ Người phạm tội: Có trách nhiệm chấp hành các
biện pháp cưỡng chế mà Nhà nước áp dụng đối với
mình.
1.3.Phương pháp điều chỉnh của luật hình sự
-Các QPPLHS điều chỉnh QHPLHS phương
pháp quyền uy (Mệnh lệnh – phục tùng)
-Đó là phương pháp sử dụng quyền lực Nhà
nước để điều chỉnh các quan hệ pháp luật hình
sự giữa NN và người PT.
3. NHIỆM VỤ CỦA LUẬT HÌNH SỰ
Bảo vệ Chủ quyền quốc gia, an ninh đất nước và chế
độ XHCN các quyền của công dân, trật tự PL …
Phòng ngừa và chống TP
Giáo dục ý thức tuân thủ PL, ý thức Phòng ngùa và
đấu tranh chống TP.
4. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT HÌNH SỰ
4.1. Khái niệm nguyên tắc cơ bản
* Trong LHS có 2 loại Nguyên tắc:
- Nguyên tắc có tính chất chung
- Nguyên tắc có tính chất riêng
* Các nguyên tắc cơ bản của luật hình sự Việt Nam là
những tư tưởng chủ đạo xuyên suốt quá trình xây dựng
và áp dụng pháp luật hình sự trong công cuộc đấu tranh
phòng ngừa và chống tội phạm.
4. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT HÌNH SỰ
4.2. Các nguyên tắc cơ bản
- Nguyên tắc pháp chế
- Nguyên tắc dân chủ
- Nguyên tắc nhân đạo
- Nguyên tắc hành vi và nguyên tắc có lỗi
- Nguyên tắc Phân hóa TNHS
BÀI 2
KHÁI NIỆM, CẤU TẠO VÀ
HIỆU LỰC CỦA ĐẠO LUẬT
HÌNH SỰ
1. KHÁI NIỆM ĐẠO LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
Đạo luật hình sự Việt Nam (ĐLHSVN) là văn bản
quy phạm pháp luật do cơ quan quyền lực Nhà
nước cao nhất ban hành, quy định về tội phạm và
hình phạt cũng như các chế định khác liên quan
đến việc xác định tội phạm và hình phạt, đồng thời
quy định nhiệm vụ và những nguyên tắc chung của
luật hình sự Việt Nam
2. CẤU TẠO CỦA ĐẠO LUẬT HÌNH SỰ
* QPPL HS chia làm 02 loại:
Những QPPL quy định về những vấn đề chung cho việc xác định TP
và HP …(Phần chung)
Những QPPL quy định về các tội phạm cụ thể và HP cần phải áp dụng
đối với người phạm tội (Phần các tội phạm)
* QPPLHS vừa mang tính chất cấm chỉ vừa mang tính bắt buộc
Cấm không được thực hiện những hành vi NHCXH.
Buộc:
+ Mọi người phải thực hiện HV trong những trường hợp luật định
nếu không sẽ phạm tôi.
+ Các CQ bảo vệ pháp luật phải ĐT, TT, XX người phạm tội 1 cách
nghiêm minh, đúng PL, buộc họ phải chịu những HP nhất định nếu
không thực hiên hoặc thực hiện sai.
2. CẤU TẠO CỦA ĐẠO LUẬT HÌNH SỰ
* BLHS chia làm 2 phần:
- Phần chung .
- Phần các TP.
* Hai phần của BLHS chia thành nhiều chương, mục,
điều, khoản, điểm
* Các QPPL HS thường chỉ có 2 phần: Phần quy định và
chế tài; Phần giả định thường được coi là ẩn trong
các quy định của phần chung)
2. CẤU TẠO CỦA ĐẠO LUẬT HÌNH SỰ
- Quy định:
+ Quy định giản đơn : VD điều 138 Tội Trộm cắp TS; đ 136 cướp
giật, 137 công nhiên chiềm đoạt TS …
+ Quy định mô tả: VD 133 Tội Cướp TS, 102 không cứu giúp
người …
+ Quy định chỉ dẫn : Điều 202 Tội vi phạm QĐ về điều khiển
PTGT Đường bộ
- Chế tài: Xác định loại và mức hình phạt tương ứng với từng TP:
+ Chế tài dứt khoát : Điều 111/k1 Tội hiếp dâm 2 n đến 7 n, Đ
133/k1 cướp ts (3n – 10 n)
+ Chế tài lựa chọn : Điều 147 Tội Vi phạm chế độ 1 vợ 1 chồng.
Khoản 1: Cảnh cáo, CTKGG đến 1 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng
đến 1 năm.
3. HIỆU LỰC CỦA ĐẠO LUẬT HÌNH SỰ
Được hiểu là hiệu lực của luật đối với hành vi
phạm tội xảy ra khi nào (HL về thời gian) và đối với
hành vi phạm tội xảy ra ở đâu (HL về không gian)
3.1. Hiệu lực về không gian:
Hiệu lực của BLHS đối với:
- HVPT thực hiện trên lãnh thổ VN (điều 5 BLHS)
- HVPT thực hiện ngoài lãnh thổ VN (điều 6
BLHS)
3. HIỆU LỰC CỦA ĐẠO LUẬT HÌNH SỰ
3.2. Hiệu lực về thời gian: (Điều 7)
- Điều luật được áp dụng đối với 1 HVPT là điều luật
đang có hiệu lực thi hành tại thời điểm mà HVPT
được thực hiện (khoản 1).
- Điều luật có nội dung không có lợi cho người phạm
tội không có hiệu lực trở về trước ( khoản 2).
- Điều luật có nội dung có lợi cho người phạm tội có
hiệu lực trở về trước ( khoản 3).
4. GIẢI THÍCH ĐẠO LUẬT HÌNH SỰ
Giải thích đạo luật hình sự là việc làm sáng rõ một cách
chính xác nội dung và ý nghĩa của các điều luật giúp cho
việc áp dụng pháp luật hình sự được đúng đắn.
Có 2 loại giải thích:
+ Giải thích chính thức: Là giải thích của Uỷ ban thường vụ
Quốc hội, được quy định tại Điều 91 Hiến Pháp 1992. Việc
giải thích này có tính chất bắt buộc với mọi cơ quan Nhà
nước và mọi công dân.
Giải thích của cơ quan xét xử: (Đ 19 Luật TCTAND)
NQ HĐTP TATC; CV hướng dẫn
+ Giải thích không chính thức: sách, báo bình luận, luận văn
… Những giải thích này có t/c tham khảo
BÀI 3
TỘI PHẠM
1. KHÁI NIỆM TỘI PHẠM
1.1. Định nghĩa:
Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy
định trong BLHS, do người có năng lực TNHS thực hiện
một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền,
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ
chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của
tổ chức, xâm phạm TM, SK, DD, NP, TD, TS quyền, lợi
ích hợp pháp khác của công dân, xâm phạm những lĩnh
vực khác của trật tự pháp luật XHCN.
(Điều 8 BLHS 1999)
1. KHÁI NIỆM TỘI PHẠM
1.2. Các đặc điểm của tội phạm
Theo định nghĩa TP trước hết phải là HVNH
Có 4 dấu hiệu phân biệt giữa HV là TP với HV
không phải là TP
1. KHÁI NIỆM TỘI PHẠM
1.2.1.Tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội
- NHCXH có nghĩa về khách quan và về chủ quan.
- Tính NHCXH mang tính KQ.
a. Để xác định TNH căn cứ vào các tình tiết sau đây:
Tính chất quan trọng của QHXH bị xâm hại.
Tính chất của hành vi khách quan.
Mức độ thiệt hại đã gây ra hoặc có thể gây ra.
Hình thức và mức độ lỗi.
Động cơ và mục đích phạm tội
Hoàn cảnh tình hình kinh tế, chính trị xã hội lúc và nơi TP
xẩy ra.
Nhân thân người phạm tội.
1. KHÁI NIỆM TỘI PHẠM
b. Ý nghĩa:
TNHCXH là đặc điểm quan trọng, quyết định
những đặc điểm khác.
Là căn cứ phân biệt TP với VP.
Là tiêu chuẩn xây dựng phần các TP của BLHS.
Là căn cứ xác định mức độ nghiêm trọng của TP để
có thể QĐ HP chính xác.
1.2.2.Tính có lỗi.
1.2.3. Tính trái PL HS.
1.2.4.Tính phải chịu hình phạt.
1. KHÁI NIỆM TỘI PHẠM
1.3. Ý nghĩa của khái niệm tội phạm
Về lý luận.
Về xây dựng luật.
Về thực tiễn.
2. PHÂN LOẠI TỘI PHẠM
2.1. Khái niệm phân loại tội phạm
- Tội phạm tuy có những đặc điểm như trên nhưng
những HVPT cụ thể có TCMĐ NHCXH rất khác nhau.
- Sự khác nhau giữa các TP tạo cơ sở cho thực hiện
nguyên tắc phân hóa TNHS và cá thể hóa hình phạt.
- Thể hiện nguyên tắc này Luật HSVN phân chia TP
thành 4 loại (Điều 8 khoản 2):
Tội phạm ít nghiêm trọng.
TP nghiêm trọng.
TP rất nghiêm trọng.
TP đặc biệt nghiêm trọng.
2. PHÂN LOẠI TỘI PHẠM
- Trong 1 điều luật về từng TP, BLHS có thể quy định
bao gồm nhiều loại TP: VD Điều 104. Tội cố ý gây
thương tích … có 4 khoản:
+ K1: 6th đến 3 n: TP ít NT.
+ K2: 2n đến 7 n : TP NT
+ K3: 5n đến 15 n: TP rất NT.
+ K4: 10 n đến CT: TP ĐBNT.