Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Thuyết trình chủ đề quy định chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân hộ gia đình tại vietbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.64 KB, 23 trang )

LOGO

CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN NHÓM 1:

QUY ĐỊNH CHẤM ĐIỂM XẾP
HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH
TẠI VIETIBANK


1

QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG TÍN DỤNG
KHCN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

2

THU THẬP THÔNG TIN KHCN VÀ CĐ
XHTD


Phần 1: QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHCN, HỘ
GIA ĐÌNH TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM

Các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính của KHCN
1.5
Các bước quy trình chấm điểm, xếp hạng tín dụng
KHCN vay sản xuất kinh doanh
1.4


Mô tả đặc điểm các hạng tín dụng của hệ thống chấm
điểm, xếp hạng tín dụng của NH TMCP Công Thương
Việt Nam
1.3

Một số giải thích và nguyên tắc cơ bản của quy định
1.2
Văn bản NHCT ban hành
1.1


1.1

Văn bản NHCT ban hành


1.2Một
Một
thích
và nguyên
tắcsố
cơgiải
bảnthích
củavà
quy
định
1.2
sốsố
giảigiải
thích

và nguyên
1.2 Một
nguyên
tắc cơ bản của quy địnhtắc cơ bản của quy định

Hạng khách hàng
Hệ thống LOS

CB chấm điểm

Tần suất chấm điểm

Phòng chấm điểm
Người có thẩm quyền quyết định hạng


1.3 Mô tả đặc điểm các hạng tín dụng của hệ thống chấm điểm,
xếp hạng tín dụng của NH TMCP Công Thương Việt Nam

AAA
AA
A

MÔ TẢ
HẠNG TÍN
DỤNG

B
CCC
CC


BBB

C

BB

D


1.4 Các bước quy trình chấm điểm, xếp hạng tín dụng
KHCN vay sản xuất kinh doanh

1. Thu thập thông tin
2. Nhập thông tin chấm điểm tín dụng trên hệ thống
LOS
3. Chấm điểm XHTD khách hàng trên hệ thống INCAS
4. Kiểm soát kết quả chấm điểm XHTD khách hàng
5. Quyết định, phê duyệt kết quả chấm điểm XHTD
khách hàng
6. Quyết định, phê duyệt kết quả chấm điểm XHTD
khách hàng
7. Lưu trữ hồ sơ và thông báo cho các bộ phận liên
quan


Diagram

1.5 Các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính của KHCN


1.5.1 Chỉ tiêu tài chính
1.5.2 Chỉ tiêu phi tài chính

1.5.3 Quan hệ tín dụng của khách hàng với Vietinbank và các TCTD khác

1.5.4 Về kế hoạch kinh doanh

1.5.5 Các chỉ tiêu khác


Phần 2: THU THẬP THÔNG TIN KHCN VÀ CĐ XHTD

















. Thu


thập thông tin của KHCN:

Tên khách hàng: Hà Trọng Nhân
Ngày sinh: 04/04/1990
CMTND: 173.409.264 do CA Thanh Hóa cấp ngày 13/03/2005
Địa chỉ khách hàng: Thôn Tiên Hương, xã Thành Tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
Số CIF: 800350700
Kỳ chấm điểm: Tháng 05 năm 2016
Loại hình vay: Từng lần
Khách hàng cũ/mới: mới
Nguồn trả nợ: Doanh thu và lợi nhuận kinh doanh
Sản phẩm vay: Chăn nuôi
Thời hạn hiệu lực của GHTD: từ tháng 05 năm 2016 đến tháng 05 năm 2017
Tổng dư nợ tại thời điểm hiện tại: 0 đồng
Căn cứ vào hồ sơ do khách hàng cung cấp: hồ sơ pháp lý, báo cáo tài chính, tình hình
hoạt động kinh doanh 2 nằm gần đây, phương án vay vốn của khách hàng.


2.1.1. Phương án vay vốn của khách hàng:

Trọng Lượng
STT

Chỉ tiêu

Số
lượng

1


Bò thịt thành
phẩm

35

Trung Bình
KG

Giá Bán
(Đ)

Doanh Thu
(Đ)

130

170,000

773,500,000

Tổng doanh thu

773,500,000

Doanh thu dự kiến

Trọng Lượng
STT
1


Diễn Giải
Bò con, bò gầy

Số
lượng
35

Trung Bình
KG
90

Giá Mua (Đ)

Giá Vốn
(Đ)

150,000

472,500,00
0
472,500,00
0

Chi phí

Giá vốn


2.1.1. Phương án vay vốn của khách hàng:


STT

Chỉ tiêu

Số Tiền (đồng/năm)

1

Lãi trả ngân hàng:
400.000.000đ x lãi suất bình
quân 9%/năm

36,000,000

2

Chi phí thức ăn

20,000,000

3

Chi phí thuốc phòng bệnh ,
kháng sinh…..

10,000,000

4

Chi phí điện, nước: 100.000 x

12 tháng

4,000,000

5

Chi phí nhân công

36,000,000

6

Khấu hao chuồng trại

5,000,000

7

Chi phí khác …

5,000,000

Tổng chi phí

116,000,000

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh


2.1.1. Phương án vay vốn của khách hàng:


ST
T
1
2
2.1
2.2
3

Tiêu chí
Doanh thu
Chi phí
Giá vốn
Chi phí tham gia vào KD
Lợi nhuận sau thuế

Giá trị (Đ)
773,500,000
588,500,000
472,500,000
116,000,000
185,000,000

Hiệu quả phương án
STT
1
2
3
4
5

6

Tiêu chí
Tổng chi phí
Khấu hao TS
Chi phí bằng tiền mặt (hoặc
tổng chi phí trừ khấu hao)
Vốn tự có tham gia
Vốn chiếm dụng khác
Nhu cầu cấp tín dụng tại
NHCT

Giá trị (Đ)
588,500,000
5,000,000
583,500,000
183,500,000
0
400,000,000

Nhu cầu vốn


2.1.1. Phương án vay vốn của khách hàng:

Chỉ tiêu
Tài sản
Tài sản lưu động:

Đến ngày xin vay

270,500,000
183,500,000

Năm 2015
435,150,000
345,150,000

Năm 2014
430,000,000
335,000,000

Tiền và các khoản tương
đương tiền
Nợ phải thu:
Hàng tồn kho:
Tài sản cố định
Chuồng trại
Khấu hao
Nguồn Vốn

30,150,000
123,350,000
30,000,000
87,000,000
100,000,000
13,000,000
270,500,000

42,000,000
52,150,000

251,000,000
90,000,000
100,000,000
10,000,000
435,150,000

40,000,000
50,000,000
245,000,000
95,000,000
100,000,000
5,000,000
430,000,000

Nợ phải trả:

0

0

Phải trả người bán
Vay ngắn hạn NH
Vốn chủ sở hữu:

0
270,500,000

435,150,000

430,000,000


Báo cáo tài chính


2.1.1. Phương án vay vốn của khách hàng:

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CỬA HÀNG

STT

Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Tăng giảm

1

Doanh thu

685,000,000

735,000,000

7%

2


Chi Phí

517,000,000

556,000,000

8%

3

Lợi nhuận

168,000,000

179,000,000

7%

Kết quả hoạt động kinh doanh 2 năm gần nhất


Thực hiện chấm điểm


Thực hiện chấm điểm


Thực hiện chấm điểm



Thực hiện chấm điểm


Thực hiện chấm điểm


Thực hiện chấm điểm


Nhận xét về mô hình chấm điểm XHTD của
Vietinbank:

ểm :
i
đ
Ưu

1
Vietinbank đã xây
dựng hệ thống
chấm điểm XHTD
KHCN khá chi tiết
và cụ thể với các
chỉ tiêu đa dạng,
nhiều chiều để
đánh giá khách
hàng

2


3

Với tiềm lực về
công nghệ,
Vietinbank đã xây
dựng phần mềm
chấm điểm, giúp
việc chấm điểm
thuận tiện và kịp
thời hơn, đồng
thời tăng tính bảo
mật của thông tin
và tính chính xác
hơn của công tác
chấm điểm tín
dụng.

Với tiềm lực về
công nghệ,
Vietinbank đã xây
dựng phần mềm
chấm điểm, giúp
việc chấm điểm
thuận tiện và kịp
thời hơn, đồng
thời tăng tính bảo
mật của thông tin
và tính chính xác
hơn của công tác
chấm điểm tín

dụng


Diagram

Ư
H
N

G
N


ỂM
i
Đ

Việc chấm điểm
XHTD KHCN còn
phụ thuộc nhiều
vào việc thu thập
thông tin của cán
bộ chấm điểm, đòi
hỏi cán bộ chấm
điểm phải tìm hiểu
kỹ và hiểu rõ về KH
mới có thể thu thập
được thông tin đầy
đủ, chính xác, trung
thực, khách quan.


Với nhiều chỉ tiêu
phi tài chính, kết
quả chấm điểm còn
phụ thuộc nhiều
vào tính trung thực,
năng lực của cán
bộ chấm điểm, tiềm
ẩn rủi ro khai báo
không trung thực
tình hình khách
hàng để nâng hạng
tín dụng.

Hiện hệ thống mới
chỉ có nhắc chấm
điểm tín dụng định
kỳ, chưa có nhắc
chấm điểm tín dụng
khi có những thay
đổi bất lợi mà hệ
thống ghi nhận
đươc qua các chỉ
tiêu cảnh báo có
thể làm giảm hạng
KH để có ứng xử
tín dụng phù hợp,
kịp thời.



LOGO

Thank You !



×