Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bai tap tu luyen peptit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.78 KB, 4 trang )

Bài tập tự luyện Peptit
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1; X2
(đều no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH2; 1 nhóm COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1; X2 ở trên cần dùng
vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22 mol CO2. Giá trị của m là
A. 6,34.
B. 7,78.
C. 8,62.
D. 7,18.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2
gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X; Y ở
trên cần dùng vừa đủ 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 102,4.
B. 97,0.
C. 92,5.
D. 107,8.
Câu 3: Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y, Z, T đều được tạo từ các amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –
COOH. Đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn
F thu được 19,61 gam Na2CO3 và hỗn hợp gồm N2, CO2, và 19,44 gam H2O. Nếu đun nóng 33,18 gam E với
dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 53.
B. 54.
C. 55.
D. 56.
Câu 4: Hỗn hợp E chứa 4 peptit X, Y, Z, T đều được tạo từ một loại α-amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH, có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 11. Đốt cháy E cần dùng x mol O2, thu được hỗn hợp gồm N2,
H2O và y mol CO2. Biết rằng tỉ lệ x : y = 1,25. Mặt khác đun nóng lượng E trên với dung dịch HCl dư thấy lượng
HCl phản ứng là 0,14 mol, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 17,57 gam.
B. 15,61 gam.
C. 12,55 gam.
D. 15,22 gam .


Câu 5: Hỗn hợp A gồm Ala–Val, pentapeptit mạch hở X, hexapeptit mạch hở Y trong đó số mol Ala–Val bằng
tổng số mol X và Y. Để tác dụng vừa đủ với 0,24 mol hỗn hợp A cần 445 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,75M
và KOH 1,25M thu được dung dịch chỉ chứa các muối của alanin và valin. Đốt 123,525 gam hỗn hợp A thu được
tổng khối lượng CO2 và H2O là 341,355 gam. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp A
A. 39,24%.
B. 38,85%.
C. 40,18% .
D. 37,36%.
Câu 6:X là peptit có dạng CxHyOzN6; Y là peptit có dạng CnHmO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các α-amino axit no
chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 480 ml dung dịch
NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư thu được 123,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a
gam. Giá trị của a là
A. Tăng 49,44.
B. Giảm 94,56.
C. Tăng 94,56.
D. Giảm 49,44.
Câu 7: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y cần vừa đủ 120 ml KOH 1M thu được hỗn hợp Z
chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng), biết X hơn Y một liên
kết peptit. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi,
trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của muối Ala trong
Z gần giá trị nào nhất sau đây
A. 45%.
B. 54%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu 8:X, Y là 2 peptit có tổng số liên kết peptit là 6 và đều được tạo từ một loại α-amino axit no chứa 1 nhóm –
NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 34,65 gam X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 49,95 gam
muối. Mặt khác đốt cháy 74,6 gam Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu
được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 350 gam.
B. 250 gam.
C. 300 gam.
D. 400 gam.
Câu 9: Hỗn hợp H gồm peptit X, Y (X, Y được cấu tạo từ các α-amino axit có chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –
COOH và nX : nY = 1 : 2) biết tổng số oxi trong X, Y là 13. Thủy phân hoàn toàn H trong 200 ml dung dịch NaOH

Phan Thanh Tùng – Group Luyện thi môn Hoá

1


Bài tập tự luyện Peptit
1M vừa đủ thu được dung dịch Z trong Z có chứa muối của Glyxin và Alanin. Cô cạn dung dịch Z thu được chất
rắn T. Đốt cháy T trong O2 vừa đủ thu được 18,816 lít khí CO2, H2O. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là
A. 1 :4.
B. 2 :4.
C. 2 :3.
D. 3 :3.
Câu 10: Đốt cháy hết 26,16 gam E chứa đồng thời 3 peptit đều mạch hở cần dùng 1,26 mol O2 thu được hỗn hợp
m  mH2O  28,32
gồm N2, CO2, H2O với CO2
. Nếu đun nóng 0,12 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ được 3a mol
muối của Gly, 2a mol muối của Ala và b mol muối của Val. Giá trị a : b là
A. 1 :4.
B. 2 :4.
C. 2 :3.
D. 3 :3.
Câu 11: Hỗn hợp H gồm peptit X, Y (X, Y được cấu tạo từ các α-amino axit có chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –
COOH và nX : nY = 1 : 2) biết tổng số oxi trong X, Y là 13. Thủy phân hoàn toàn H trong 200 ml dung dịch NaOH

1M vừa đủ thu được dung dịch Z trong Z có chứa muối của Glyxin và Alanin. Cô cạn dung dịch Z thu được chất
rắn T. Đốt cháy T trong O2 vừa đủ thu được 18,816 lít khí CO2, H2O. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là
A. 1 :2.
B. 1 :1.
C. 2 :1.
D. 2 :3.
Câu 12: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH
1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy cùng lượng E trên trong O2
vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức
phân tử của peptit X là
A. C17H30N6O7.
B. C21H38N6O7.
C. C24H44N6O7 .
D. C18H32N6O7.
Câu 13: Hỗn hợp A gồm 4 peptit thuộc loại oligopeptit được tạo từ các amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –
NH2, 1 nhóm -COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,13 mol A trong 315 gam dung dịch KOH 8% thì thu được dung
dịch Y có tổng nồng độ chất tan là a%. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng A như trên th́ thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O là 88,11 gam đồng thời có 4,368 lít khí N2 (đktc) thoát ra. Giá trị của a gần nhất với
A. 16,3.
B. 16,5.
C. 15,8 .
D. 15,5.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ có 1 nhóm–COOH và
1 nhóm –NH2) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng
dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn
có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là
A. 60,4.
B. 76,4.
C. 30,2 .
D. 38,2.

Câu 15: Hỗn hợp A gồm 2 peptit mạch hở Ala-X-Ala và Ala-X-Ala-X trong đó X là một α-aminoaxit no mạch
hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được 14x mol Alanin
và 11x mol X. Đốt 13,254 gam hỗn hợp A cần 17,0325 lít O2 (đktc). Đun 13,254 gam hỗn hợp A với một lượng
dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 14,798.
B. 18,498.
C. 18,684 .
D. 14,896.
Câu 16: X là một α-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng a mol X thu được
hỗn hợp A gồm tripeptit mạch hở Y và tetrapeptit mạch hở Z với tỉ lệ số mol Y : Z = 8 : 3. Đốt hỗn hợp A cần
0,945 mol oxi thu được 12,33 gam H2O. Đốt hỗn hợp B gồm a mol một α-aminoaxit R no mạch hở chứa 1 nhóm
–NH2 và 1 nhóm –COOH; 0,25a mol Y và 0,5a mol Z sau đó hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư
thu được 567,36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng R trong hỗn hợp B là
A. 26,50%.
B. 32,12%.
C. 35,92% .
D. 26,61%.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X (gồm các amino axit, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 có
số liên kết peptit là 12) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn cẩn thận thu được chất rắn A. Đốt cháy A trong O2
vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi B, đưa B về đktc thu được 82,432 lít hỗn hợp khí. Biết rằng nếu đốt cháy m
gam X cần 107,52 lít khí O2 ở đktc. Giá tri của m là
A. 80,8 gam.
B. 117,76 gam.
C. 96,64 gam. .
D. 79,36 gam.
(Đề BOOKGOL lần 1 - 2015)

Phan Thanh Tùng – Group Luyện thi môn Hoá

2



Bài tập tự luyện Peptit
Câu 18: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit là 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được gly và
val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc).
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O, N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thất khối
lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu
được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
A. 1 :1.
B. 1 :2.
C. 2 :1 .
D. 2 :3.
(Phụ Dực Thái Bình lần 1 - 2015)
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn a mol 1 peptit X tạo thành từ amino axit mạch hở (1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2)
thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp
đôi với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với
peptit ban đầu. Giá trị m là (Biết b - c= a)
A. 60,4.
B. 60,6.
C. 54,5 .
D. 60,0.
Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 50 gam oligopeptit X (số liên kết peptit nhỏ hơn 10) thu được 17,8 gam alanin và
41,2 gam α-amino axit Y (no, mạch hở, chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 40
gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 190.
B. 220.
C. 176 .
D. 160.
(Chuyên Trần Đại Nghĩa Hồ Chí Minh - 2015)
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp A gồm một peptit A và một amino axit B (MA >4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1 :

1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối
natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z
chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng
A. A có 6 liên kết peptit.
B. A có thành phần phần trăm khối lượng N là 20,29%
C. B có % khối lượng nitơ là 15,73%
D. A có 5 liên kết peptit.
Câu 22: Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng
kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt
cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch
Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị
của m gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 35,0.
B. 27,5.
C. 32,5 .
D. 30,0.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử C4H9NO2.
Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol
muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ
thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của a : b gần nhất với
A. 0,50
B. 0,76
C. 1,30
D. 2,60
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 4- THPT Chuyên Đại học Vinh; năm 2015)
Câu 24: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi glyxin và alanin) và este Y mạch hở (được tạo bởi etylen
glicol và một axit đơn, không no chưa một liên kết C=C). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được 23,08 gam hỗn hợp F có chứa a gam muối của glyxin và b gam muối của alanin . Lấy toàn bộ F đốt cháy
thu được Na2CO3, N2, 23,76 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Mặt khác cũng đem đốt cùng lượng E trên cần dùng
19,936 lít khí O2 (đktc). Giá trị của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 25: Hỗn hợp X gồm peptit A được cấu tạo bởi glyxin, alanin và chất béo B có chứa 3 liên kết pi trong phân
tử (số mol của B nhỏ hơn số mol của A). Đốt cháy a gam hỗn hợp X cần vừa đúng 49,28 lít O2 (đktc). Mặt khác,
thủy phân a gam hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm

Phan Thanh Tùng – Group Luyện thi môn Hoá

3


Bài tập tự luyện Peptit
3 muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp muối Y cần vừa đúng 47,712 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí Z gồm CO2,
H2O, N2 và 13,78 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng
bình tăng thêm 90,46 gam so với ban đầu. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hỗn hợp X là
A. 43,6%.
B. 42,7%.
C. 44,5%.
D. 41,8%.
Câu 26: Hỗn hợp A gồm 3 oligopeptit X, Y, Z đều được cấu tạo từ Gly, Ala và Val và E là este của ancol etylic
và axit cacboxylic T no, đơn chức, mạch hở. Chia A thành hai phần bằng nhau:
+ Phần một: đốt cháy hoàn toàn cần vừa đủ 45,08 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi làm kết tủa
được tối đa 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 1M.
+ Phần hai: thủy phân hoàn toàn cần V lít dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp B chỉ chứa muối natri
của các - amino axit và axit T. Đốt cháy hoàn toàn B thu được 0,925 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Giá trị của V
gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,02.
B. 1,80.
C. 0,97.
D. 1,60.
Câu 27: Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no; Z là este thuần chức của glyxerol

và 2 axit thuộc cùng dãy đồng đẳng axit acrylic. Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z có tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 2 : 5, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 196,0
gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 112,52 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,688 lít (đktc).
Mặt khác đun nóng 64,86 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được lượng muối là
A. 67,74 gam.
B. 83,25 gam.
C. 78,24 gam.
D. 93,75 gam.
Câu 28 : X, Y là hai este đều no, mạch hở; Z, T là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyxin và alanin (T
nhiều hơn Z một liên kết peptit). Đốt cháy a mol X hoặc a mol Y cũng như a mol Z đều thu được số mol CO2
nhiều hơn số mol của H2O là a mol. Nếu đun nóng 31,66 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 500 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp chứa 3 muối và 5,4 gam hỗn hợp chứa 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng.
Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 0,925 mol O2, thu được Na2CO3; N2 và 43,16 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là.
A. 65,70%.
B. 49,27%.
C. 51,93%.
D. 69,23%.
Câu 29: X, Y là hai este đều no, đơn chức, mạch hở; Z là pentapeptit mạch hở, được tạo bởi từ một loại -amino
axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; T là chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy
23,06 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với lượng oxi vừa đủ, thu được N2; 0,8 mol CO2 và 1,19 mol H2O. Mặt
khác lấy 23,06 gam E tác dụng với 220 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu
được phần rắn chỉ chứa 2 muối của kim loại, trong đó gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB) và hỗn
hợp hơi gồm 3 hợp chất hữu cơ. Tỉ lệ gần nhất a : b là
A. 0,9.
B. 0,8.
C. 0,7.
D. 0,6.
Câu 30: X là một amin no , đơn chức , mạch hở ; Y là một α-aminoaxit no , mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 2
nhóm –COOH ; Z là một tetrapeptit được tạo bởi các α-aminoaxit no , mạch hở có chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm

–COOH . Đốt cháy hoàn toàn 52,2 gam hỗn hợp A gồm X , Y , Z ( với số mol X , Y , Z bằng nhau ) thu được sản
phẩm cháy gồm N2 ; H2O và 47,04 lít (đktc) khí CO2 .Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch
HCl (dư) thu được dung dịch B . Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 53 gam.
B. 49,4 gam.
C. 79,5 gam.
D. 51,3 gam.

Phan Thanh Tùng – Group Luyện thi môn Hoá

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×