MỤC LỤC
CÔNG TY TNHH HONG WON
DANH MỤC BẢNG
CÔNG TY TNHH HONG WON
DANH MỤC HÌNH
CÔNG TY TNHH HONG WON
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD
Nhu cầu ôxy sinh hóa
BTNMT
COD
SS
QCVN
TNHH
PXN
TN & MT
UBND
TT
NĐCP
CTR
CTNH
Bộ Tài Nguyên & Môi Trường
Nhu cầu ôxy hóa học
Chất rắn lơ lửng
Quy Chuẩn Việt Nam
Trách nhiệm hữu hạn
Phiếu xác nhận
Tài Nguyên & Môi Trường
Uỷ Ban Nhân Dân
Thông tư
Nghị định Chính phủ
Chất thải rắn
Chất thải nguy hại
CÔNG TY TNHH HONG WON
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
MỞ ĐẦU
1. Việc hình thành của cơ sở
Công ty TNHH Hong Won được UBND Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy
chứng nhận đầu tư số 36/GPĐT-HCM, ngày 09 tháng 05 năm 1998. Ngành nghề hoạt
động chính là xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao bao gồm: miếng lót đế trong, thớt
dập, đế giày, đế trong giày, dây giày, tấm xốp E.V.A. (Giấy chứng nhận đầu tư đính
kèm phụ lục).
Năm 2000, Công ty điều chỉnh diện tích thuê đất và các khoản phải nộp Ngân
sách nhà nước. Công ty đã được UBND Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép điều
chỉnh số 36/GPĐC – HCM ngày 21/7/2000. (Giấy phép điều chỉnh đính kèm phụ lục
1.1).
Ngày 5 tháng 7 năm 2001, Công ty đã được Sở KHCN và Môi trường cấp giấy
chứng nhận đạt tiêu chuẩn Môi trường số 1181/ GĐK-SKHCNMT cho dự án xưởng
sản xuất giày thể thao công suất 100.000 đôi/năm. (đính kèm phụ lục 1.1)
Năm 2005, do nhu cầu của thị trường ngày càng tăng, Công ty đã tiến hành cải
tạo, mở rộng và nâng công suất sản xuất lên 2,4 triệu đôi/năm. Công ty đã được Sở
Tài Nguyên và Môi Trường Thành phố Hồ Chí Minh cấp Quyết định phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường chi tiết số 220 /QĐ – TNMT – CCBVMT ngày 04/02/2013 cho
“Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao – Công suất 2.400.000 đôi/năm”. (Quyết định
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết đính kèm phụ lục 1.1)
Năm 2014, Công ty mở rộng thêm xưởng sản xuất thớt nhựa công nghiệp với
công suất 1,5 tấn/năm ( tương đương 20.400 sản phẩm/năm) phục vụ cho việc sản
xuất phụ kiện giày. Bên cạnh đó, công suất sản xuất phụ kiện giày thể thao không đổi
(2.400.000 đôi/năm). Khi mở rộng sản xuất thớt công nghiệp, công ty thuộc đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng công ty chưa tiến hành lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng.
Ngày 01 tháng 07 năm 2016, Công ty TNHH Hong Won gửi đến Chi cục
BVMT- Sở TNMT TP.Hồ Chí Minh công văn số 06.20/CVMT-HW về việc bổ sung
ngành nghề sản xuất thớt. Ngày 10/07/2016 Công ty nhận được công văn trả lời số
6513/CCBVMT-KSON về việc hướng dẫn thực hiện hồ sơ pháp lý về môi trường.
Theo đó, Chi cục BVMT đề nghị Công ty lập lại đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho
toàn bộ hạng mục sản xuất của Công ty. Công ty lập đề án BVMT chi tiết này trình
CÔNG TY TNHH HONG WON
5
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
nộp Chi cục BVMT - Sở tài nguyên môi trường Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, xác
nhận Đề án bảo vệ môi trường để cơ sở bổ sung đầy đủ các hồ sơ pháp lý về môi
trường trong quá trình hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Hong Won tọa lạc tại Ấp 1, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi,
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong khu vực phát triển về cả nông nghiệp, công
nghiệp và du lịch, thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư trong và ngoài nước với tỷ lệ
thuê đất đạt 98%. Các ngành nghề thu hút đầu tư trong địa bàn huyện Củ Chi chủ yếu
gồm các ngành dịch vụ, thương mại,… Do vậy, việc thành lập Công ty TNHH Hong
Won tại địa chỉ ấp 1, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, TP HCM là hoàn toàn phù
hợp với quy hoạch phát triển ngành cũng như quy hoạch phát triển kinh tế trên địa bàn
huyện Củ Chi nói riêng và TP Hồ Chí Minh nói chung.
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ pháp lý
Liên quan đến môi trường:
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực từ ngày
01/01/2015.
Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc Hội nước Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/6/2001.
Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 được Quốc hội Nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 15/11/2010.
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/2012.
Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải
và phế liệu.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
CÔNG TY TNHH HONG WON
6
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông
số vệ sinh lao động”.
Liên quan đến pháp lý của Công ty
Giấy chứng nhận đầu tư số 36/GP – HCM do UBND Thành phố Hồ Chí Minh
cấp ngày 9/5/1998.
Giấy phép điều chỉnh số 36/GPĐC – HCM NGÀY 21/07/2000.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CT 08172 do UBND Thành phố Hồ
Chí Minh cấp ngày 21/09/2011.
Giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 1181/GĐK –
SKHCNMT do UBND Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 05/07/2001.
Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất
phụ kiện giày thể thao – Công suất 2.400.000 đôi/năm” số 220/QĐ – TNMT –
CCBVMT do Sở Tài Nguyên và Môi Trường cấp ngày 04/02/2013.
Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH 79.001425.T do
Sở Tài Nguyên Môi Trường cấp lần 2 ngày 10/12/2013.
Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại số
323/HĐLP.CTNH.2015 ngày 10/11/2015 giữa DNTN Thương Mại – Xuất Nhập
Khẩu – Vận Tải Lâm Phát và Công ty TNHH Hong Won.
Hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt, rác thải không độc hại số 08/2016
HĐMB ngày 15 tháng 08 năm 2016 giữa Công ty TNHH Hong Won và Doanh
Nghiệp Tư nhân Thu gom rác Tân Bình Đê.
Các tiêu chuẩn và quy chuẩn về môi trường
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ.
QCVN 20:2009/BTNMY: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
QCVN 14: 2008/BTNMY: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
CÔNG TY TNHH HONG WON
7
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước dưới đất.
TCVS theo Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế
2.2. Các thông tin, tài liệu liên quan
Niên giám thống kê thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 -2015.
World Health Organization (WHO). Environmental Technology Series.
Assessment of sources of air, water, and land pollution. A Guide to rapid source
inventory techniques and their use in formulating environmental control strategies Part I and II. 1993.
Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích chất lượng môi trường thực tế tại Công ty
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công
suất 2.400.000 đôi/năm và thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm” của Công ty
TNHH Hong Won tại Ấp 1, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, TP HCM do đơn vị tư
vấn là Công ty Cổ phần Tư vấn Môi trường Sài Gòn thực hiện.
Chủ đầu tư
Tên công ty: Công ty TNHH Hong Won.
Đại diện: Ông Park Jun Young
Chức vụ: Giám đốc
Ðiện thoại: 08.37950.111-117
Fax: 08.37950518
Ðịa chỉ: Ấp 1, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, TP HCM
Đơn vị tư vấn
Tên công ty: Công ty Cổ phần Tư vấn Môi trường Sài Gòn.
Đại diện: Bà Trần Thị Thảo
Chức vụ: Giám Đốc
Điện thoại: 0838.956.011
Fax: 0838.956.014
Địa chỉ: 45/1, Bùi Quang Là, Phường 12, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh.
Bảng 1. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện
Tên người tham gia
Ôn
g
Park Jun Young
Bà
Trần Thị Thảo
Ôn
g
Lê Đình Vũ
Đơn vị công tác
Học vị vàchức vụ
Công ty TNHH Hong
- Giám đốc
Won
- Giám Đốc
Công ty CP Tư vấn
- Kỹ sư Môi
Môi trường Sài Gòn
trường
Công ty CP Tư vấn - Trưởng PTN
Môi trường Sài Gòn - TS Hóa học
CÔNG TY TNHH HONG WON
Thâm niên
công tác
5 năm
07 năm
12 năm
8
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
Tên người tham gia
Bà
Ôn
g
Bà
Ôn
g
Bà
Bà
Đơn vị công tác
Học vị vàchức vụ
- Cố vấn
Đặng Thị Thanh Công ty CP Tư vấn
- Th.S Môi
Lê
Môi trường Sài Gòn
trường
- T.P Tư vấn
Công ty CP Tư vấn
Đoàn Văn Tình
- Kỹ sư Môi
Môi trường Sài Gòn
trường
- T.P TH-HCNS
Nguyễn Thị Mỹ Công ty CP Tư vấn
- Kỹ sư Môi
Linh
Môi trường Sài Gòn
trường
- Chuyên viên tư
Công ty CP Tư vấn vấn
Phan Mạnh Tài
Môi trường Sài Gòn - Kỹ sư Môi
trường
- Chuyên viên tư
Công ty CP Tư vấn vấn
Phạm Thị Nguyền
Môi trường Sài Gòn - Kỹ sư Môi
trường
- Chuyên viên tư
Công ty CP Tư vấn
Võ Thị Kim Anh
vấn
Môi trường Sài Gòn
- Kỹ sư Môi trường
CÔNG TY TNHH HONG WON
Thâm niên
công tác
08 năm
03 năm
04 năm
03 năm
03 năm
02 năm
9
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
“Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất 2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt
nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”.
1.2. Chủ cơ sở
Tên công ty: Công ty TNHH Hong Won
Người đại diện: Ông Park Jun Young
Chức vụ: Giám Đốc
Quốc tịch: Hàn Quốc
Địa chỉ: Ấp 1, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.37950111
Fax: 08.37950518
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
1.3.1. Vị trí địa lý của Công ty
Công ty nằm tại Ấp 1, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh có
các vị trí tiếp giáp như sau:
-
Phía Đông:
Tiếp giáp Tỉnh Lộ 15
-
Phía Tây:
Tiếp giáp vườn cao su
-
Phía Nam:
Tiếp giáp Khu Dân Cư
-
Phía Bắc:
Tiếp giáp Đường Hồ Văn Tắng
1.3.2. Các đối tượng xung quanh Công ty
Công ty TNHH Hong Won đặt tại Ấp 1, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, TP.
Hồ Chí Minh. Hiện nay, khu vực đã được đầu tư hoàn chỉnh về hệ thống đường giao
thông, hệ thống cấp điện, tuy nhiên khu vực chưa có đường ống cấp thoát nước chung
của thành phố nên hầu hết các hộ dân xung quanh cũng như Công ty hiện tại đang sử
dụng nước giếng khoan. Công ty nằm trên Tỉnh lộ 15, một trong những tuyến đường
giao thông quan trọng của khu vực Huyện Củ Chi kết nối với các tuyến đường lớn
khác như Tỉnh lộ 8, Quốc lộ 22 tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên
vật liệu và sản phẩm của Công ty.
Bên cạnh đó, xung quanh khu vực Công ty không có các công trình như khu bảo
tồn, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, bệnh viện, trường học….Tuy nhiên, trong
quá trình hoạt động công ty luôn quan tâm đến các biện pháp nhằm giảm thiểu các tác
động đến môi trường do đó từ khi đi vào hoạt động đến nay Công ty chưa bị người
dân phản ánh về các vấn đề liên quan đến ô nhiễm môi trường.
CÔNG TY TNHH HONG WON
10
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
1.3.3. Vị trí xả thải của cơ sở và mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp
nhận theo quy định hiện hành
Vị trí xả thải
Nguồn tiếp nhận nước thải của Công ty là kênh Địa phận nằm phía sau Công ty.
Mục đích sử dụng nước từ mương này là dùng để tưới tiêu và thoát nước cho khu vực.
Vị trí nguồn tiếp nhận nước thải có tọa độ: X = 0588627; Y = 1213327
Mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận
Kênh Địa phận chủ yếu sử dụng nước cho mục đích tưới tiêu thủy lợi cho đồng
ruộng và có chức năng thoát nước cho khu vực.
1.4. Nguồn vốn đầu tư của cơ sở
Công ty TNHH Hong Won là Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Nguồn vốn
của công ty bao gồm vốn đầu tư và vốn pháp định. Vốn đầu tư của cơ sở qua các giai
đoạn không thay đổi. Cụ thể như sau:
Vốn đầu tư: 1.325.500 US (Một triệu ba trăm hai mươi lăm ngàn năm trăm đô
la)
Vốn pháp định: 975.500 US (Chín trăm bảy mươi lăm ngàn đô la)
1.5. Các hạng mục xây dựng cơ sở
1.5.1. Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng
+
Hệ thống đường giao thông: Đường giao thông đã được tráng nhựa và quy
hoạch hoàn chỉnh với trục giao thông rộng 15 m. Do vậy rất thuận lợi cho giao thông
đi lại, vận chuyển hàng hóa của xe tải ra vào Công ty và hoạt động của xe cứu hỏa
trong trường hợp nếu có sự cố xảy ra.
+
Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc của Công ty là một
phần của hệ thống thông tin liên lạc chung trong huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh. Và
mạng thông tin liên lạc của Công ty được ghép nối vào mạng viễn thông của bưu điện
TP Hồ Chí Minh.
+
Hệ thống cấp điện:
Nhu cầu cấp điện cho hoạt động sản xuất và thắp sáng trong công ty là 250.000
kWh/tháng. Nguồn điện được cung cấp từ mạng lưới điện quốc gia trong khu vực.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng một máy phát điện chạy bằng dầu DO với công suất
750KVA phòng khi mất điện.
CÔNG TY TNHH HONG WON
11
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
Nguồn cung cấp gồm một đường dây trung thế với điện áp 220kV. Hệ thống
nối điện trong công ty có đặt Trạm biến áp trung gian. Việc giám sát và điều khiển
Trạm biến áp trung gian sẽ thông qua Hệ thống tự động hóa của khu vực. Nguồn điện
sử dụng trong trường hợp khẩn cấp, bình thường sẽ được cấp từ tủ điện phân phối.
+
Hệ thống cấp nước: Nước được sử dụng tại công ty là nước ngầm của 5 giếng
khoan với tổng lưu lượng khai thác là 120 m 3/ngày. Nước được dùng cho các mục
đích như: phục vụ sinh hoạt cho 1.100 người, phục vụ sản xuất và tưới cây, tưới
đường và PCCC.
+
Hệ thống thoát nước mưa: Công ty đã thiết kế hệ thống thu gom nước mưa và
nước thải riêng biệt.
Lượng nước mưa trên mái được thu bởi các máng nước rộng 30 cm sau đó gom
theo đường ống seno (đường kính 114 mm) xuống kênh thoát nước mưa, cùng với
lượng nước mưa chảy tràn vào hệ thống mương thoát nước.
Bên cạnh đó, đường nội bộ trong khuôn viên cơ sở đã được nhựa hóa toàn bộ
và Công ty thường xuyên cử nhân viên vệ sinh dọn dẹp, thu gom nguyên liệu rơi vãi
trên bề mặt để tránh nước mưa cuốn theo nguyên vật liệu xuống hệ thống cống.
Nước mưa
+
Đường ống Seno Ø114 Cống thu gom nước mưa
Nguồn tiếp nhận
Hệ thống thoát nước thải:
Nước thải từ hoạt động vệ sinh của cán bộ, công nhân viên sau khi qua bể tự
hoại được thu gom về hệ thống xử lý bằng ống nhựa PVC Φ42 dài tổng cộng 80 m.
Nước thải từ hoạt động rửa mặt, rửa tay, chân và nhà ăn được thu gom trực tiếp
về hệ thống xử lý bằng ống nhựa PVC Φ42 dài tổng cộng 50 m
Nước thải sau hệ thống xử lý được dẫn ra mương thoát nước tự nhiên trước khi
xả vào kênh Địa phận bằng ống PVC Φ42 mm với chiều dài L = 15 m (tính từ sau
HTXLNT đến mương thoát nước tự nhiên).
Bể chứa có kết cấu bằng BTCT thường. Đáy bể dày 40 cm, tường dày 20 cm,
tường ngăn dày 20 cm
CÔNG TY TNHH HONG WON
12
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
1.5.2. Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất
Công ty thành lập năm 1988, nằm tại Ấp 1 xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi,
Thành phố Hồ Chí Minh và đã được Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CT 08172 ngày 21/9/2011, với diện tích sử
dụng là 4.051m2. Chi tiết các hạng mục công trình được trình bày như sau:
Bảng 1. 1. Các hạng mục công trình tại Công ty
STT
Hạng mục
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Nhà bảo vệ
Nhà xe
Nhà ăn công nhân
Văn phòng
Phòng chuyên gia
Xưởng in
Xưởng ép
Xưởng thêu
Xưởng thớt
Nhà vệ sinh
Xưởng cơ khí
Kho nguyên liệu
Kho keo
Kho chứa rác
Khu vực xử lý nước
thải
Khuôn viên (cây
xanh, đường giao
thông)
TỔNG
15
16
Diện tích
Từ tháng Năm 2014
02/2013 đến nay
2014
8
8
80
80
100
100
70
70
50
50
1.300
1.300
600
600
600
600
0
300
40
40
250
150
700
500
40
40
20
20
Đơn vị
Tỷ lệ sau
mở rộng
(%)
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
0.19
1.97
2.47
1.73
1.23
32.09
14.81
14.81
7.40
0.99
3.70
12.34
0.99
0.49
0
15
m2
178
178
m2
4.051
0.37
4.39
4.051
m
100
(Nguồn: Công ty TNHH Hong Won, 2016)
2
1.5.3. Nhóm các hạng mục bảo vệ môi trường
+
Quản lý chất thải rắn thông thường: Công ty đặt 20 thùng rác chuyên dụng
200ml xung quanh nhà xưởng để chứa rác sinh hoạt và khoảng 10 thùng rác dung tích
100ml tại mỗi chuyền sản xuất để đựng chất thải rắn công nghiệp. Rác thải phát sinh
được thu gom 2 lần/ngày ra khu chứa rác tập trung rộng 20 m 2 và chia thành 5 ngăn.
Trong đó:
CÔNG TY TNHH HONG WON
13
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
Chất thải rấn thông thường: Chất thải rắn thông thường được chứa trong 2 ngăn, mỗi
ngăn rộng 2,5 m2. Một ngăn dùng để chứa chất thải sinh hoạt và một ngăn dùng để
chứa chất thải công nghiệp
+
Quản lý chất thải rắn nguy hại: Chất thải rắn nguy hại được chứa trong 3 ngăn,
mỗi ngăn rộng 5 m2. Ngăn chứa này chủ yếu chứa các chất thải như bóng đèn huỳnh
quang, giẻ lau nhiễm thành phần nguy hại, bao bì chứa hóa chất, cặn mực in thải. Chất
thải được phân loại và chứa trong thùng phuy có dung tích 200ml, có dán nhãn.
+
Xử lý nước thải: Nước thải phát sinh chủ yếu là nước thải sinh hoạt và được xử
lý tại hệ thống xử lý công suất 120m2/ngày đêm. Khu vực xử lý nước thải rộng 15m2.
Nước thải từ hoạt động vệ sinh của cán bộ, công nhân viên sau khi được xử lý
sơ bộ bằng bể tự hoại được thu gom về hệ thống xử lý bằng ống nhựa PVC Φ42 dài
tổng cộng 80m. Lượng nước thải phát sinh được dẫn trực tiếp ra HTXL nước thải tập
trung công suất 120m3/ngày đêm của công ty để xử lý.
Nước thải từ hoạt động rửa mặt, rửa tay, chân và nhà ăn được thu gom trực tiếp
về hệ thống xử lý bằng ống nhựa PVC Φ42 dài tổng cộng 50m.
Nước thải sau hệ thống xử lý được dẫn ra mương thoát nước tự nhiên trước khi
xả vào kênh Địa Phận bằng ống PVC Φ42 mm với chiều dài L = 15m (tính từ sau
HTXLNT đến mương thoát nước tự nhiên).
Hệ thống xử lý nước thải của Công ty được sử dụng phương pháp sinh học để
xử lý. Bể chứa có kết cấu bằng BTCT thường. Đáy bể dày 40cm, tường dày 20cm,
tường ngăn dày 20cm.
+
Ô nhiễm không khí: Để giảm thiểu nguồn phát sinh gây ô nhiễm không khí.
Công ty đã trồng các loại cây lâu năm như bàng, xoài, dừa… trong khuôn viên với
diện tích cây xanh 20% để hạn ô nhiễm phát tán ra môi trường xung quanh.
Khí thải từ phương tiện vận chuyển: Công ty đã nhựa hóa đường giao thông nội
bộ trong khuôn viên Công ty. Đường giao thông rộng 14m và được công nhân quét
dọn đồng thời tưới nước 2 lần/ngày vào 10 giờ sang và 2 giờ chiều.
Hơi dung môi từ công đoạn in: Hơi dung môi phát sinh ở công đoạn in. Vì vậy,
trên mỗi bàn in Công ty có lắp đặt các khe hở dài 15cm, rộng 1cm quanh mép bàn in.
Dưới mỗi bàn in là hệ thống ống hút dùng để hút hơi dung môi bằng quạt hút công
suất 3HP sau đó thải ra ống khói cao 7m.
CÔNG TY TNHH HONG WON
14
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
+
Chống ồn, chống rung: Để giảm thiểu tiếng ồn và độ rung, dưới mỗi loại máy
móc phát sinh tiếng ồn và độ rung như máy đập, máy cắt…Công ty lắp đặt các bệ
bằng gỗ và sử dụng bộ giảm chấn bằng cao su.
Trang bị bịt tai làm bằng chất dẻo cho công nhân
Tại khuôn viên Công ty có trồng các loại cây lâu năm như cây bàng, xoài,… để
giảm thiểu tiếng ồn lan rộng ra khu vực xung quanh
Xung quanh nhà máy được xây tường cao 3m để hạn chế tiếng ồn lan truyền
với khu vực xung quanh.
+
Giảm thiểu nhiệt dư:
Để giảm thiểu nhiệt dư Công ty đã lắp các quạt công nghiệp công suất 250W đặt
tại khu vực công nhân làm việc và quạt hút thông gió công suất 550 W.
Nhà xưởng xây dựng cao 15m, lợp tone cách nhiệt.
1.6. Quy mô/ công suất thời gian hoạt động của cơ sở
Công ty TNHH Hong Won thành lập năm 1998. Khi đi vào hoạt động Công ty
sản xuất phụ kiện giày phục vụ cho ngành sản xuất giày thể thao với công suất
100.000 đôi/năm.
Năm 2005, nhu cầu thị trường ngày càng tăng, Công ty đã tiến hành cải tạo, mở
rộng và nâng công suất lên 2.400.000 đôi/năm.
Đầu năm 2014, để phục vụ cho việc sản xuất phụ kiện giày công ty mở rộng
thêm ngành sản xuất thớt nhựa với công suất 1,5 tấn/năm tương đương 20.400 sản
phẩm/năm.
Hiện tại, cơ sở đã đang và sẽ không ngừng phát triển nhằm cung cấp mặt hàng
hóa phục vụ ngành sản xuất giày xuất khẩu. Công suất hoạt động qua các thời kỳ được
thể hiện ở bảng sau:
ST
T
1
2
Bảng 1. 2. Công suất hoạt động qua các thời kỳ của cơ sở
Năm
Đơn vị
hoạt
Sản phẩm
tính/nă
Quy mô
Hồ sơ môi trường
động
m
1998
2005
Phụ kiện giày
Đôi
100.000
Thớt nhựa
công nghiệp
Sản
phẩm
0
Phụ kiện giày
Đôi
2.400.000
CÔNG TY TNHH HONG WON
Giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn Môi trường số
1181/ GĐK-SKHCNMT
ngày 05/07/2001
Quyết định phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi
15
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
ST
T
3
Năm
hoạt
động
2014
đến nay
Đơn vị
tính/nă
m
Sản phẩm
Quy mô
Hồ sơ môi trường
tiết số 220/QĐ – TNMT –
CCBVMT do Sở Tài
Nguyên và Môi Trường
cấp ngày 04/02/2013
Thớt nhựa
công nghiệp
Sản
phẩm
0
Phụ kiện giày
Đôi
2.400.000
Thớt nhựa
công nghiệp
Tấn
1,5
Chưa thực hiện hồ sơ môi
trường khi mở rộng sản
xuất
1.7. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Quy trình sản xuất phụ kiện giày thể thao
Quy trình sản xuất:
Nguyên liệu (nhựa T.P.U, da)
Cắt, dập
Tiếng ồn, CTR
Bàn in
In lụa
Hơi dung môi
Làm khô
Hơi dung môi
Ép
Kiểm tra chất lượng
Tiếng ồn, nhiệt dư
Sản phẩm lỗi
Đóng gói
Hình 1. 1. Quy trình sản xuất phụ kiện giày thể thao
Thuyết minh quy trình sản xuất:
CÔNG TY TNHH HONG WON
16
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
Nguyên liệu đầu vào của xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao thuộc Công ty
TNHH Hong Won chủ yếu là nhựa T.P.U và da.
Nguyên liệu khi được vận chuyển vào kho, kiểm tra chất lượng rồi đưa đến
phòng chứa nguyên liệu và bắt đầu hoạt động sản xuất, sau đó chuyển sang bộ phận
cắt, dập. Quá trình này làm phát sinh tiếng ồn từ máy móc thiết bị khi vận hành và
một lượng lớn chất thải rắn là phần dư của miếng da sau khi cắt. Phần chất thải rắn
phát sinh sẽ được công nhân thu gom và đưa về khu vực tập trung chất thải của công
ty.
Sau khi miếng da được cắt theo kích thước như yêu cầu sẽ được đưa tới bàn in,
chuẩn bị cho công đoạn in. Quá trình in tại Công ty là in lụa, tại đây lụa được kéo lên
bề mặt tấm da để in trên đó. Quá trình này làm phát sinh hơi dung môi có trong thành
phần mặt in, chủ yếu là các hợp chất hữu cơ bay hơi. Công ty đã trang bị hệ thống
chụp hút để thu gom hơi dung môi phát sinh sau đó thải ra ống khói cao 7m.
Làm khô: là quá trình để hơi dung môi khô tự nhiên trên bàn in. Quá trình này
chủ yếu là hơi dung môi có trong thành phần mực in và được thu gom như hơi dung
môi trong qúa trình in
Sau đó, bộ phận kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi
đóng gói và phân phối ra thị trường
CÔNG TY TNHH HONG WON
17
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
Quy trình sản xuất thớt nhựa công nghiệp
Quy trình sản xuất
Hạt nhựa PP nguyên sinh
Hạt nhựa tái sinh
Thổi tấm
Nhiệt dư, hơi nhựa
Cắt theo yêu cầu
Tiếng ồn, bụi
Đưa vào sản xuất giày
Thớt hỏng, phần bào nhựa từ thớt đã sử dụng
Đập lần 1
Tiếng ồn, bụi
Xay
Tiếng ồn, bụi
Nghiền, kéo sợi
Nhiệt dư, hơi nhựa
Tuần hoàn
Làm nguội
Nước làm mát
Tạo hạt
Hình 1. 2. Quy trình sản xuất thớt nhựa công nghiệp
Thuyết minh quy trình sản xuất
Hạt nhựa PP nguyên sinh và hạt tái sinh trắng nhập về được đổ vào máy sản
xuất thớt. Nguyên lý hoạt động của máy thớt là nấu chảy nhựa đổ vào khuôn tại máy
CÔNG TY TNHH HONG WON
18
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
để thổi thành tấm tạo ra tấm thớt bản lớn. Các tấm thớt tạo ra được dùng cưa để cắt
theo kích thước yêu cầu.
Những tấm thớt đó được dùng làm miếng lót để cắt các chi tiết giày. Sau khi sử
dụng, bề mặt thớt sẽ bị hỏng, thớt được đem qua máy bào thớt để bào, khi thớt đã qua
sử dụng được bào mỏng đến 1 mức nhất định, phần thớt hỏng, phần thớt đã qua sử
dụng, phần thớt bào dư sẽ được tận dụng để tái sinh lại.
Thớt đã qua sử dụng và thớt hỏng được cho vào máy đập 1 với mục đích làm
vỡ ra thành từng miếng nhỏ. Phần được đập ra thành từng miếng tiếp tục được đưa
vào máy xay nhỏ phục vụ cho quá trình tạo hạt tái sinh.
Phần nhựa được xay nhỏ được đưa vào máy tạo hạt nhựa. Nguyên lý của máy
tạo hạt nhựa là dùng nhiệt độ cao để nấu chảy nhựa. Sau khi nhựa được nấu chảy ra
được kéo thành từng sợi nhỏ, các sợi được làm nguội nhanh bằng nước với mục đích
làm cứng lại. Cuối cùng, công nhân dùng dao cắt thành dạng hạt. Phần cắt đó tạo ra
hạt tái sinh để tiếp tục tái sử dụng cho quá trình sản xuất thớt.
Nhìn chung, quá trình sản xuất thớt làm phát sinh các chất ô nhiễm chủ yếu là
hơi nhựa do quá trình đun chảy hạt nhựa và tiếng ồn của máy đập, máy xay khi vận
hành. Quá trình này không phát sinh chất thải rắn do tất cả đều được tái sử dụng lại.
Tuy nhiên, để hạn chế tác động của các nguồn ô nhiễm này, khu vực sản xuất thớt
được tách riêng biệt với các khu vực sản xuất khác.
Ngoài ra, trong công đoạn làm mát để tạo sợi có sử dụng nước với lưu lượng 5
m3. Tuy nhiên, lượng nước này được tuần hoàn tái sử dụng, chỉ bổ sung lượng nước
hao hụt do quá trình bốc hơi khoảng 0,5 m3/ngày.
1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt
động sản xuất của Công ty
1.8.1. Máy móc, thiết bị
Trong quá trình hoạt động, Công ty thường xuyên tiến hành duy tu, bão dưỡng thiết
bị, thay đổi các máy móc,… Các máy móc, thiết bị này đều đảm bảo được yêu cầu kỹ
thuật và không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.
Trang thiết bị máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất tại nhà máy của Công ty như
sau:
Bảng 1. 3. Danh mục máy móc thiết bị của Công ty
CÔNG TY TNHH HONG WON
19
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
ST
T
1
2
3
4
5
7
8
9
10
11
Tên máy móc, thiết
bị
Năm sản
xuất
Máy ép cao tần
Bàn in lụa
Bàn in lụa
Bàn in lụa
Bàn in lụa
Máy sản xuất thớt
chặt
Máy bào thớt
Máy nghiền thớt
Máy dập
Máy tạo hạt
1999
1998
2005
2006
2011
2005
2006
2007
2011
2011
Số lượng
Tháng 2/2013 2014 đến
đến 2014
nay
90
90
13
13
06
06
28
28
42
42
0
11
Tình
trạng
70%
70%
70%
70%
70%
70%
0
4
70%
0
3
70%
0
1
70%
0
2
70%
(Nguồn: Công ty TNHH Hong Won, 2016)
1.8.2. Nguyên liệu, nhiên liệu
Nguyên liệu và hóa chất phục vụ cho sản xuất của công ty đều không thuộc
danh mục cấm ở Việt Nam. Nhu cầu nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất trong
một năm được trình bày ở bảng sau:
Bảng 1. 4. Danh mục nguyên liệu, nhiên liệu tại công ty
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nguyên liệu
Đơn vị
tính/năm
Nhựa TPU dạng
cuộn
Da
Nhựa phim trải bàn
Mực in các loại
Dung môi pha mực
Hóa chất rửa khuôn
Dầu DO
Hạt nhựa PP nguyên
sinh
Hạt nhựa tái sinh
Khối lượng
Tháng 2/2013 đến
2014 đến nay
2014
Mét
18700
18700
Mét
Mét
Kg
Kg
Kg
Lít
500
400
2200
1250
3250
800
500
400
2200
1250
3250
800
Kg
0
60.000
Kg
0
96.000
(Nguồn: Công ty TNHH Hong Won, 2016)
1.8.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác
Nhu cầu về điện:
Nhu cầu cấp điện cho hoạt động sản xuất và thắp sáng trong công ty là 213.000
KW/tháng. Nguồn điện được cung cấp từ mạng lưới điện quốc gia trong khu vực.
CÔNG TY TNHH HONG WON
20
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
Ngoài ra, công ty còn sử dụng một máy phát điện chạy bằng dầu DO với công suất
750KVA phòng khi mất điện.
Nguồn cung cấp gồm một đường dây trung thế với điện áp 220kV. Hệ thống
nối điện trong công ty có đặt Trạm biến áp trung gian. Việc giám sát và điều khiển
Trạm biến áp trung gian sẽ thông qua Hệ thống tự động hóa của khu vực. Nguồn điện
sử dụng trong trường hợp khẩn cấp, bình thường sẽ được cấp từ tủ điện phân phối
Nhu cầu về nước:
Nước được sử dụng tại công ty là nước ngầm của 5 giếng khoan với lưu lượng
khai thác là 120 m3/ngày. Nước được dùng chủ yếu cho sinh hoạt của công nhân như:
cung cấp nước cho nhà ăn, vệ sinh cá nhân, toilet, sản xuất thớt, PCCC và tưới cây
quanh khuôn viên công ty.
Nhu cầu sử dụng nước được tính toán như sau:
-
Nước sử dụng trong sinh hoạt: 110 m3/ngày đêm. Dựa vào:
-
Nước dùng cho sản xuất (công đoạn làm nguội thớt): 5 m3/ngày đêm.
-
Nhu cầu sử dụng nước cho tưới cây và PCCC là 5m3/ngày.
Công ty TNHH Hong Won đã được Sở Tài nguyên Môi trường cấp Giấy phép
khai thác nước dưới đất số 997/GP-TNMT-QLTN ngày 24 tháng 7 năm 2015 với lưu
lượng khai thác cho phép là 60m 3/ngày.đêm cho 5 giếng khoan. Tuy nhiên, đầu năm
2016 do nhu cầu sử dụng nước tăng cao Công ty đã tiến hành lập hồ sơ xin cấp phép
khai thác nước dưới đất với lưu lượng khai thác 120m 3/ngày.đêm nộp Sở TNMT TP.
HCM. (Biên nhận hồ sơ số 16040121 ngày 11 tháng 4 năm 2016 – đính kèm phụ lục).
Nhu cầu về lao động
Từ tháng 02 năm 2013, số lượng công nhân viên tại Công ty tăng lên đáng kể
từ 700 người lên 1100 (Bao gồm cả lao động trực tiếp và gián tiếp) do Công ty mở
rộng thêm ngành sản xuất thớt và tính tới thời điểm nhu cầu sản xuất cao theo yêu cầu
của khách hàng cho mỗi đợt đặt hàng.
1.9. Tình hình chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở trong
thời gian đã qua.
Từ khi đi vào hoạt động đến nay, Công ty đã thực hiện một số công tác bảo vệ môi
trường. Cụ thể như sau:
Nước mưa, nước thải sinh hoạt
CÔNG TY TNHH HONG WON
21
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
Công ty đã xây dựng hệ thống tách nước mưa và nước thải riêng biệt thường
xuyên cử người dọn dẹp, thu gom nguyên liệu rơi vãi trên bề mặt kho để tránh nước
mưa cuốn theo nguyên vật liệu xuống hệ thống cống. Đồng thời, Công ty đã nhựa hóa
các đường nội bộ trong công viên.
Nước thải từ các lavabo, vòi rửa từ nhà vệ sinh, được xử lý bằng bể tự hoại 3
ngăn. Bể tự hoại có 2 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ lại trong bể
từ 6 - 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị phân giải, một
phần tạo thành khí, còn một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan.
Nước thải nhà ăn được thu gom qua bể tách mỡ sẽ cùng với nước thải từ quá
trình sinh hoạt dẫn về HTXL công suất 120 m3/ngày.đêm.
Nước thải sản xuất: phát sinh từ công đoạn giải nhiệt từ quá trình làm thớt được
công ty tái sử dụng tuần hoàn không thải bỏ.
Chất thải rắn
Chất thải nguy hại: Công ty đã lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại và được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Sổ đăng ký ngày 29 tháng 04 năm
2001 (Mã số quản lý 79.001425.T). Công ty đã ký hợp đồng với DNTN TM – XNK
– Vận tải Lâm Phát ngày 10 tháng 11 năm 2015 (văn bản đính kèm phụ lục) thu gom,
vận chuyển và xử lý theo đúng quy định. Đối với việc thu gom công ty đã xây dựng
kho chứa có ngăn cách với cách khu vực khác, dán nhãn cảnh báo.
Chất thải sinh hoạt: Lượng rác sinh hoạt được thu gom và đưa về khu lưu trữ
chất thải tránh để nước mưa chảy tràn qua. Công ty đã ký hợp đồng với DNTN thu
gom rác Tân Bình Đệ để thu gom và xử lý đúng quy định. (Đính kèm phụ lục)
Chất thải sản xuất: Được thu gom và lưu trữ vào khu lưu trữ 20m 2 có phân
chia khu vực và dán nhãn cảnh báo. Công ty đã tiến hành ký hợp đồng với DNTN thu
gom rác Tân Bình Đệ thu gom và xử lý các loại chất thải này theo đúng quy định
(Đính kèm phụ lục).
Bụi và khí thải
Bụi: Công ty đã bê tông hóa toàn bộ đường nội bộ, sân bãi và kho chứa nguyên vật
liệu; thường xuyên tạo ẩm độ đường và khuôn viên nội bộ vào mùa nắng mỗi khi xe
tải ra vào xuất nhập nguyên nhiên liệu, sản phầm khi chạy trong khuôn viên doanh
nghiệp, các phương tiện đều phải giảm tốc độ <5km/giờ; trồng cây xanh xung quanh
CÔNG TY TNHH HONG WON
22
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
khuôn viên doanh nghiệp; lắp đặt hệ thống vòi phun nước để giảm nồng độ bụi vào
những ngày nắng nóng.
Khí thải: Để giảm thiểu khí thải, Công ty thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng máy móc,
thiết bị định kỳ đối với các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm. Các
phương tiện vận chuyển ra vào công ty tuyệt đối không được nổ máy trong khi giao
nhận hàng, thực hiện đúng yêu cầu kiểm soát của công ty nhằm giảm thiểu các loại
khí thải.
Hơi dung môi: từ 105 chuyền in lụa sẽ được thu vào đường ống dẫn bằng quạt hút
công suất 3 Hp sau đó dẫn vào hệ thống ống thoát khí đưa ra ngoài bằng ống khói cao
7m, D400x400mm.
Lý do không lập đề án
Khi cơ sở đi vào sản xuất thớt phục vụ cho sản xuất phụ kiện giày, do thời gian
ban đầu chỉ sản xuất thử nghiệm và chỉ phục vụ cho sản xuất tại Cơ sở là chính không
bán ra ngoài. Bên cạnh đó, Cơ sở chưa nắm rõ được quy định về việc lập hồ sơ môi
trường trước khi đưa các quy trình mới vào hoạt động. Vì vậy, Công ty chưa tiến hành
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. Đến thời điểm hiện tại, nhận thấy được các
sai xót Công ty đã tiến hành lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết này cho toàn bộ hoạt
động của Công ty nhằm bổ sung chính xác tính pháp lý cho dự án trình Sở Tài
Nguyên và Môi trường TP.Hồ Chí Minh thẩm định và phê duyệt.
Biên bản kiểm tra, xử phạt hành chính
Từ khi Công ty được phê duyệt đề án BVMT chi tiết số 220/QĐ-TNMTCCBVMT ngày 04 tháng 02 năm 2013 đến nay Cơ sở chưa kiểm tra cũng như xử phạt
hành chính về môi trường.
CÔNG TY TNHH HONG WON
23
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn chất thải
2.1.1. Nước thải
Nước thải phát sinh tại công ty chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa.
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nước thải rửa tay chân, nước thải từ quá trình vệ sinh
của cán bộ công nhân viên và nước thải từ nhà ăn. Công ty không phát sinh nước thải
sản xuất.
Tổng lượng nước thải phát sinh của công ty là 110 m3/ngày.
* Nước thải sinh hoạt:
Căn cứ vào tình hình sử dụng nước từ hoạt động của công ty thì nguồn phát sinh
nước thải chính chủ yếu là nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên có thành
phần các chất ô nhiễm bao gồm: Chất rắn, chất hữu cơ COD, BOD, Nitơ, Photpho,
dầu mỡ động thực vật, vi sinh gây bệnh.... Lưu lượng nước thải phát sinh từ hoạt động
vệ sinh, rửa tay chân mặt của công nhân khoảng 88 m3/ngày.
Bên cạnh đó, nước thải còn phát sinh từ hoạt động của nhà ăn với lưu lượng
khoảng 22 m3/ngày.
Toàn bộ lượng nước thải phát sinh từ hoạt động của nhà ăn được thu gom về
HTXL nước thải tập trung công suất 120 m3/ngày.đêm của Công ty.
Lượng nước thải phát sinh tại Công ty nếu không được thu gom, xử lý sẽ gây tác
động xấu đến chất lượng môi trường và sức khoẻ con người. Ngoài ra nước thải sinh
hoạt cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm đất và ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm.
Theo tài liệu đánh giá của một số quốc gia đang phát triển thì khối lượng chất ô
nhiễm có trong nước thải do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường như sau:
Bảng 2. 1. Khối lượng chất ô nhiễm trong nước thải do mỗi người thải ra hàng ngày
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Chất ô nhiễm
BOD5
COD (Dicromate)
Chất rắn lơ lửng (SS)
Dầu mỡ
Tổng Nitơ
Amôni
Tổng Phốt Pho
Tổng Coliform (MPN/100ml)
CÔNG TY TNHH HONG WON
Khối lượng (g/người.ngày)
45 – 54
72 – 102
70 – 145
10 – 30
6 – 12
2,4 – 4,8
0,8 – 4,0
106 – 109
24
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Xưởng sản xuất phụ kiện giày thể thao công suất
2.400.000 đôi/năm và sản xuất thớt nhựa công nghiệp công suất 1,5 tấn/năm”
(Nguồn:Assessment of sources of air, water, and land pollutio – WHO, Geneva, 1993)
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt phát sinh do hoạt động của 1.100
công nhân viên tại Công ty như sau:
Bảng 2. 2. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại Công ty
TT
1
2
3
4
5
6
7
Tải lượng chất ô
Tải lượng trung bình
nhiễm (g/ngày)
(g/ngày)
BOD5
49.500 – 59.400
54.450
COD
79.200 – 112.200
95.700
TSS
77.000 – 159.500
118.250
Dầu mỡ
11.000 – 33.000
22.000
Tổng N
6.600 – 13.200
19.800
Amôni
2.640 – 5.280
3.960
Tổng Phospho
880 – 4.400
2.640
Bảng 2. 3 Tác động các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chất ô nhiễm
TT Chất ô nhiễm
1
2
3
4
5
6
Tác động
- Ảnh hưởng đến chất lượng nước, nồng độ oxy hòa tan
trong nước DO.
Nhiệt độ
- Ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học.
- Ảnh hưởng đến tốc độ phân hủy các hợp chất hữu cơ
trong nước.
- Gây ô nhiễm môi trường nước.
- Ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống thủy sinh, không cho
oxy khuếch tán từ không khí vào trong nước.
Dầu mỡ
- Ảnh hưởng đến mục đích cung cấp nước.
- Chuyển hóa thành các hợp chất độc hại khác: Phenol, các
dẫn xuất Clo của Phenol.
- Giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước.
Các chất hữu cơ
- Ảnh hưởng đến tài nguyên thủy sinh.
Chất rắn lơ lửng - Ảnh hưởng đến chất lượng nước, tài nguyên thủy sinh.
Các chất dinh - Gây hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng tới chất lượng
dưỡng
nước, sự sống thủy sinh.
- Nước có lẫn vi sinh gây bệnh là nguyên nhân gây các
dịch bệnh thương hàn, lỵ, tả.
Các vi khuẩn
- Coliform là nhóm gây bệnh đường ruột.
gây bệnh
- Ecoli là vi khuẩn nhóm Coliform, có nhiều trong phân
người.
(Nguồn: Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường, tháng 09/2009)
* Nước thải sản xuất
Tại Công ty có sử dụng nước trong công đoạn làm mát trực tiếp hạt nhựa với lưu
lượng 5 m3/ngày. Tuy nhiên lượng nước này tương đối sạch nên sau khi được giải
CÔNG TY TNHH HONG WON
25