HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
TÊN SẢN PHẨM THUỐC THÚ Y
Lamulin 45% dạng hạt dùng đường uống cho heo
THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT VÀ TÁ DƯỢC CÓ TRONG CÔNG
THỨC CỦA SẢN PHẨM
Trong một gram sản phẩm chứa:
Hoạt chất:
Tiamulin hydrogen fumarate
450.0 mg
Tá dược:
Tinh bột ngô, lactose monohydrate
DẠNG BÀO CHẾ CỦA SẢN PHẨM
Dạng hạt
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
100g trong túi polypropylene với lớp bên trong bằng LDPE
1 kg trong túi polypropylene với lớp bên trong bằng LDPE
5 kg trong túi polypropylene với lớp bên trong bằng LDPE
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Điều trị và phòng ngừa bệnh lỵ do Brachyspira hyodysenteriae.
Điều trị các dấu hiệu lâm sàng của bệnh viêm hồi tràng ở heo gây ra bởi vi khuẩn
Lawsonia intracellularis và bệnh Hồng lỵ gây ra bởi vi khuẩn Brachyspira pilosicoli.
Điều trị và phòng ngừa bệnh viêm phổi do Mycoplasma hyopneumoniae gây ra.
LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG, CÁCH DÙNG VÀ ĐƯỜNG DÙNG
Liều dùng: 9.0 mg Tiamulin hydrogen fumarate/1kg thể trọng mỗi ngày (tương đương
20.0g Lamulin 45% dạng hạt). Hòa vào nước uống cho heo trong 05 ngày liên tục.
Sử dụng: Để đảm bảo cung cấp đủ một lượng 9 mg Tiamulin hydrogen fumarat/ 1 kg
thể trọng mỗi ngày, Lamulin 45% dạng hạt có thể được sử dụng theo một trong hai
cách sau. Thứ nhất theo tỷ lệ liều dùng hàng ngày, tính toán trên cơ sở trọng lượng
vật nuôi thực tế, thuốc được pha với một nửa nhu cầu nước uống hàng ngày. Sau
khi đã vật nuôi đã dùng hết nước có pha thuốc, tiếp tục cung cấp nốt một nửa lượng
nước uống sạch còn lại.
abc1478154375
1
Cách thứ hai Lamulin 45% dạng hạt cũng có thể được dùng liên tục ở mức 60-90 mg
trong mỗi lít nước uống, như là nguồn nước uống duy nhất. Nồng độ được sử dụng
phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể thực tế và nhu cầu nước của vật nuôi.
Nước thuốc phải được thay mới mỗi 24 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng trong trường hợp quá mẫn với bất kì thành phần hoạt chất hoặc tá
dược nào của thuốc.
NHỮNG CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG
a) Lưu ý khi sử dụng
Khả năng hấp thụ thuốc có thể bị thay đổi khi vật nuôi bị bệnh. Khi không thể uống
đủ lượng nước thuốc, vật nuôi cần điều trị có theo dõi.
b) Tương tác với thuốc khác
Được biết Tiamulin có thể gây hậu quả lâm sàng nghiêm trọng – thường gây chết
người – khi tương tác với các kháng sinh họ ionophores. Do đó, không nên cho heo
dùng các sản phẩm có chứa Monensin, Nasarin, salinomycin hoặc semduramycin
trong quá trình dùng thuốc hoặc ít nhất là 7 ngày trước và sau khi điều trị với Lamulin
45% dạng hạt dùng đường uống.
c) Tác dụng không mong muốn khi sử dụng theo chỉ dẫn và liều dùng đã được
khuyến cáo của sản phẩm:
Trong rất ít trường hợp có thể xảy ra ban đỏ hoặc phù nề nhẹ trên da heo sau khi sử
dụng Tiamulin hydrogen fumarate
d) Tác dụng không mong muốn trong trường hợp sử dụng quá liều và cách xử
lý (nếu có):
Trong nghiên cứu về khả năng dung nạp, sản phẩm không có tác dụng phụ nào ngay
cả khi dùng liều điều trị cao gấp ba lần và kéo dài gấp đôi thời gian điều trị khuyến
cáo .
Nếu nghi ngờ bất cứ phản ứng độc hại nào xảy ra do dùng liều quá cao nên dừng
ngay việc sử dụng thuốc và nếu cần thì áp dụng việc điều trị triệu chứng thích hợp.
đ) Thông tin về việc sử dụng sản phẩm cho gia súc mang thai, gia súc cho sữa
và gia cầm đẻ trứng:
Không có
abc1478154375
2
ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC
Nhóm dược lý: nhóm kháng sinh khác. Mã ATC vet: QJ01XX92
Đặc tính dược lực học
Tiamulin là một dẫn xuất bán tổng hợp tự nhiên cuả các khối terpene kháng sinh
dòng pleuromutilin. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp protein ở mức
ribosome bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S ribosome của vi khuẩn. Tiamulin là
kháng sinh kìm khuẩn phổ trung. Hoạt tính kháng khuẩn của nó chủ yếu giới hạn ở vi
khuẩn Gram (+), Mycoplasma, một số vi khuẩn Gram (-) kỵ khí như Brachyspira và
Fusobacterium spp, và vi khuẩn nội bào bắt buộc như Lawsonia intracellularis.
Các chỉ số nồng độ ức chế tối thiểu MIC90 đo được gần đây của Tiamulin chống lại
Brachyspira spp. dao động trong khoảng 0,125 đến 2,0 μg / ml, trong khi MIC 90 của
nó đối với Mycoplasma hyopneumoniae là ≤0.25 μg / ml.
Hiện tượng kháng Tiamulin diễn ra từ từ từng bước. Tuy nhiên, trong 5-6 năm qua,
một số lượng Brachyspira đã được phân lập cho thấy chúng đã ngày một giảm sự
nhạy cảm với Tiamulin. Mycoplasma hyopneumoniae không có sức đề kháng chống
lại Tiamulin. Chưa có báo cáo về kháng chéo giữa Tiamulin và kháng sinh của các
lớp khác.
Đặc tính dược động học
Sau khi cho heo uống, Tiamulin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phân bố
tốt ở các bộ phận của cơ thể, chuyển hóa mạnh ở gan và nhanh chóng bị thải trừ
khỏi máu với thời gian bán thải là 2,1 giờ. Sinh khả dụng đường uống ở heo là
khoảng 85-90%, nồng độ tối đa sau khi uống một liều duy nhất 10 mg / kg được ghi
nhận là 0.7 μg/ml. Khoảng 65% các chất chuyển hóa được bài tiết qua mật và 35%
qua nước tiểu. Chỉ 0,3-0,5% hợp chất không bị chuyển hóa được tìm thấy trong
nước tiểu. Nồng độ Tiamulin trong phổi sau khi uống thuốc với liều 60 mg / lít đo
được là 1,11 μg / g. Nồng độ của Tiamulin trong kết tràng và niêm mạc sau khi cho
uống lặp đi lặp lại Lamulin 45% với liều hàng ngày 9 mg / 1kg thể trọng là 5.31±1.26
và 2.41±0.89 μg/g tương ứng. Nồng độ Tiamulin cả trong phổi và kết tràng vượt qua
nồng độ ức chế tối thiểu MIC90 có tác dụng chống lại mầm bệnh.
CẢNH BẢO CHO NGƯỜI SỬ DỤNG THUỐC ĐỂ PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG
VẬT
abc1478154375
3
Sau khi hòa tan trong nước uống Lamulin 45% dạng hạt, chỉ số pH của dung dịch bị
axit hóa nhẹ tùy theo nồng độ áp dụng (khi dùng hoặc nồng độ tính toán) . Cần tránh
tiếp xúc trực tiếp sản phẩm với da, mắt và màng nhầy.
Người quá mẫn với Tiamulin nên tránh tiếp xúc với sản phẩm thuốc thú y này.
Mang găng tay bảo hộ khi vào thuốc hoặc cho vật nuôi uống. Rửa da sạch da có tiếp
xúc trực tiếp sau khi vào thuốc. Trong trường hợp vô tình thuốc rây vào mắt, rửa
nhiều lần với nước.
Tiamulin có thể gây rối loạn tuần hoàn ở phụ nữ, do đó phụ nữ nên thận trọng khi sử
dụng sản phẩm.
THỜI GIAN NGỪNG SỬ DỤNG THUỐC
Với lợn lấy thịt và nội tạng: 2 ngày
NHỮNG THÔNG TIN VỀ SỬ DỤNG THUỐC
a) Hạn sử dụng:
Hạn dùng từ ngày sản xuất của nhà máy trong bao bì kín: 2 năm.
Hạn dùng sau khi mở bao bì: 3 tháng.
Hạn dùng sau khi pha trong nước uống: 24 giờ.
abc1478154375
4
b) Điều kiện bảo quản sản phẩm
Không lưu trữ thuốc trên 25oC.
Lưu trữ thuốc trong bao bì kín để tránh ẩm.
c) Chỉ dẫn đối với việc loại bỏ các thành phần của sản phẩm không được sử
dụng
Thận trọng đặc biệt với thuốc không sử dụng và/hoặc bỏ đi (nếu có). Bất cứ sản
phẩm thuốc thú y không sử dụng hoặc vật liệu phế thải có nguồn gốc từ thuốc thú y
phải được xử lý phù hợp với quy định của địa phương.
TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ SẢN XUẤT
Lavet Pharmaceuticals Ltd.
1161 Budapest, Otto u. 14, Hungary
ĐƯỢC NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI BỞI
Công ty TNHH TÂN HÀN VIỆT
31, D4, KĐT Nam Thăng Long, XuânĐỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà nội, Việt nam
abc1478154375
5