Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Những cấu trúc ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi TOPIK cao cấp tiếng hàn quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.31 KB, 7 trang )

1

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP THƯỜNG XUẤT HIỆN
TRONG ĐỀ THI TOPIK CAO CẤP TIẾNG HÀN QUỐC
Lê Lương Mỹ Hạnh *
Email:
Lớp 08DH111. Trường Đại học Lạc Hồng

Trong những năm gần đây nhu cầu học tiếng Hàn ở Việt Nam đang tăng lên rất
nhiều. Không chỉ ở những trường Đại học mới có thể học được tiếng Hàn, mà ngoài ra
chúng ta còn có thể học tiếng Hàn ở các trung tâm ngoại ngữ bên ngoài. Điều này cho
thấy tiếng Hàn đang dần phổ biến rộng rãi hơn một mặt do bị ảnh hưởng bởi các nhà
đầu tư của Hàn Quốc vào Việt Nam, mặt khác do bị ảnh hưởng bởi phong trào Hanlyu.
Do đó nhu cầu học tiếng Hàn ngày càng tăng lên rất nhiều và việc ôn thi để lấy chứng
chỉ Topik (năng lực tiếng Hàn) để khẳng định khả năng ngôn ngữ của mình, để có thể
tìm được việc làm hay xin được học bổng tốt hơn. Nhất là nếu người học tiếng Hàn có
được bằng cao cấp tiếng Hàn thì cơ hội xin được việc làm, xin được học bổng sẽ cao
hơn những người khác.
Tiếng Hàn đang dần được trở nên thông dụng không chỉ ở những nước khác mà ở
Việt Nam cũng vậy. Nên việc thi lấy chứng chỉ tiếng Hàn cũng quan trọng không kém
giống như việc chúng ta thi lấy chứng chỉ Toeic hay Toefl. Chứng chỉ tiếng Hàn cao
cấp cũng có giá trị tương đương với chứng chỉ Toeic 800 điểm trở lên hay chứng chỉ
Toefl 80 điểm trở lên. Vì vậy đối với người học tiếng Hàn việc có được chứng chỉ cấp
tiếng Hàn cao là việc rất quan trọng và cần thiết. Do đó thông qua đề tài này người viết
mong muốn đây sẽ là Tài liệu trong việc ôn thi lấy chứng chỉ Topik tiếng Hàn cao cấp,
tài liệu tham khảo hữu ích cho việc học và ôn thi năng lực tiếng Hàn dành cho những
người học ngành Hàn Quốc học, những người có hứng thú với việc học, ôn thi lấy
chứng chỉ Topik cao cấp tiếng Hàn.


2



Vậy thì Topik là gì? Topik Là chữ viết tắt của Test of Proficiency in Korean
(한국어능력시험) (Kỳ thi năng lực tiếng Hàn - TOPIK), do Viện giáo dục quốc tế
Quốc gia Hàn Quốc đứng ra tổ chức hằng năm, đối tượng là những người nước ngoài
hoặc những kiều bào Hàn Quốc sử dụng tiếng Hàn không như tiếng mẹ đẻ của mình.
TOPIK được chia làm ba cấp độ: Sơ cấp - Trung cấp - Cao cấp . Trong đó Sơ cấp
gồm có sơ cấp 1, sơ cấp 2; Trung cấp gồm có trung cấp 3, trung cấp 4; Cao cấp gồm có
cao cấp 5, cao cấp 6.
Trong nội dung bài viết người viết đã liệt kê ra những mẫu cấu trúc ngữ pháp
thường gặp trong đề thi Topik theo từng thể loại đó là:
1. Cấu trúc ngữ pháp chỉ về sự nhượng bộ
2. Cấu trúc ngữ pháp chỉ về mức độ
3. Cấu trúc ngữ pháp chỉ về sự dự đoán
4. Cấu trúc ngữ pháp chỉ về điều kiện, giả định
5. Cấu trúc ngữ pháp chỉ về nguyên nhân – kết quả
6. Cấu trúc ngữ pháp chỉ về sự lựa chọn, so sánh
7. Cấu trúc ngữ pháp chỉ về sự đối lập
8. Cấu trúc ngữ pháp chỉ sự kiệt kê
9. Cấu trúc ngữ pháp chỉ về trợ từ
10. Những cấu trúc ngữ pháp khác
Trong mỗi mẫu câu được sắp sếp và bố trí như sau:
Cấu trúc ngữ pháp chỉ về sự nhượng bộ
더라도
Ý nghĩa:
Mẫu câu này được sử dụng trong trường hợp nhận định sự thật ở mệnh đề trước
với ý nghĩa mang tính nhượng bộ hoặc giả định nhưng hành động của mệnh đề sau
không liên quan đến việc đấy mà lại trái với sự thật được mong đợi ở mệnh đề trước.
Thường được dùng để nhấn mạnh trong khi nói.



3

Cấu trúc ngữ pháp:
V + 더라도

Dù (Cho dù) làm gì đó thì…

A + 더라도

Dù (cho dù) như thế nào thì…

Ví dụ:
내일 비가 오더라도 꼭 와야 합니다.
Cho dù ngày mai trời mưa thì nhất định phải đến nha.
Ngoài phần liệt kê những mẫu ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi Topik
tiếng Hàn người viết còn tổng hợp lại và đưa ra những cấu trúc ngữ pháp có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau theo như dạng đề thi Topik để cho người đọc, người
xem có thể phân biệt được. Và phần này người viết cũng chia ra theo ý nghĩa của từng
cấu trúc câu để có thể giúp sinh viên dễ dàng học ôn thi, tiết kiệm thời gian nhiều hơn.
Ví dụ:
Mẫu câu nhượng bộ
Ngữ pháp

Ý nghĩa

다손 치더라도 (dùng để nhấn mạnh)
다고 하더라도
은/ㄴ 들
는다고 해도


Cho dù (dù) nói rằng thế nào đó
thì…
Cho dù (dù) làm thế nào đó thì…

ㄹ지라도
아무리 ㄴ/는대도

Mẫu câu dự đoán
Ngữ pháp
겠거니 하고 (chắc chắn đến 90%)
할 거라고 생각하고 (해서)

Ý nghĩa
Nghĩ là sẽ làm như thế nên…


4

Mẫu câu nguyên nhân – kết quả
Ngữ pháp

Ý nghĩa

ㄴ 나머지 (xuất hiện kết quả xấu)
ㄴ 탓에(mang nghĩa oán trách, hối

Vì… nên…

hận nên thường xuất hiện kết quả xấu)
아/어/여서

Ngoài ra thông qua những câu bài tập cho từng mẫu câu ngữ pháp sẽ giúp cho các
bạn sinh viên thực hành làm bài tập nhằm củng cố lại kiến thức có ở phần liệt kê những
mẫu câu ngữ pháp.
Ví dụ:
Bài tập luyện thêm
Bài tập luyện thêm cho mẫu câu chỉ về sự nhượng bộ
Mẫu câu 더라도
 Ví dụ:
가: 돈을 어떻게 관리하고 있어요? 가계부를 써요? 쓰면 귀찮을텐데…
나: 귀찮더라도 가계부를 꼬박꼬박 쓰고 있어요.
 Bài tập luyện thêm:
가: 아무리 ________________________숙제를 다 하고 자야지.
나: 도저히 못 하겠어. 내일 아침에 일찍 일어나서 할래.
가: 이번 시험에 또 떨어졌어요. 정말 할 말이 없어요.
나: _________________________________너무 실망하지 마세요.
Cuối cùng người viết đưa ra bảng thống kê số lần xuất hiện của những mẫu ngữ
pháp có trong đề thi Topik cao cấp tiếng Hàn từ kỳ 10-27, giúp cho người đọc biết
được những mẫu câu nào thường hay xuất hiện nhất hoặc là ít xuất hiện nhất. Trong
phần này bảng thống kê cũng được chia ra theo từng loại cấu trúc ngữ pháp.


5

Ví dụ:
Mẫu câu mức độ
Loại ngữ pháp
건대

Số lần
xuất

hiện
5

Số lần xuất
hiện có đáp
án

Những kỳ có số
lần xuất hiện

2

17, 19, 21, 24,
26

Đánh giá mức
độ xuất hiện
Trung

Mẫu câu nhượng bộ
Loại ngữ pháp

Số lần
xuất
hiện

더라도

10


봤자

9

는다손치더라도

8

는들

12

을/ㄹ지라도

13

는 한이 있더라도 3
ㄹ망정

16

(으)ㄹ지언정

6

Số lần xuất
Những kỳ có số lần
hiện có
xuất hiện
đáp án

11, 12, 14, 17, 19,
2
20, 21, 22
10, 14, 15, 17, 20,
3
21, 23, 24, 25, 26
10, 12, 16, 17, 19,
1
21, 23, 27
13, 14, 16, 18, 19,
4
20, 21, 22, 24, 25,
26
10, 12, 13, 15, 16,
1
17, 20, 22, 25, 26,
27
1
20, 21, 23
10, 12, 16, 17, 18,
3
19, 20, 21, 22, 23,
24, 25, 26, 27
10, 15, 16, 17, 20,
3
25

Đánh giá
mức độ
xuất hiện

Cao
Trung
Trung
Cao

Cao
Thấp
Cao
Trung

Mục tiêu của đề tài là thông qua các cấu trúc ngữ pháp thường xuất hiện trong
Topik cao cấp sẽ giúp các bạn sinh viên ngành Hàn cũng cố lại kiến thức về ngữ pháp
và thông qua những mẫu câu luyện thêm sẽ giúp cho các bạn nắm được chắc hơn về
những mẫu ngữ pháp đấy. Để thuận tiện hơn trong việc ôn thi và lấy chứng chỉ Topik


6

cao cấp. Nhưng trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu, người viết chưa chỉ ra được sự
khác nhau trong những cấu trúc ngữ pháp giống nhau. Và phần khác nhau trong những
cấu trúc ngữ pháp đấy hy vọng là những người nghiên cứu sau sẽ tiếp tục nghiên cứu
về mặt này. Và người viết không thể truyền tải hết được tất cả những cấu trúc ngữ pháp
có trong đề thi Topik cao cấp mà chỉ đưa ra được những mẫu câu thường hay xuất hiện
nhất, tuy vậy vẫn mong muốn nó sẽ là tài liệu tham khảo giúp ích cho bản thân và
nhiều bạn sinh viên đang học tiếng Hàn

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
Lý Kính Hiền (2008) “Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn”, NXB Văn hóa thông tin, TP

Hồ Chí Minh.
Lê Huy Khoa (2009) , “ Đại từ điển Hàn – Việt”, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí
Minh, TP Hồ Chí Minh.
Lê Huy Khoa (2008), “Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản”, NXB Trẻ, TP Hồ Chí Minh.
TÀI LIỆU TIẾNG HÀN
Viện quốc ngữ quốc gia (2005), “ Ngữ pháp tiếng Hàn Quốc dành cho người
nước ngoài”, Comutication Books, Seoul.
Kim Joo Yeon – Moon Sunmi – Yoo Jae Seon – Lee Ji Wook – Choi You Ha
(2011), “150 mẫu ngữ pháp trong Topik”, Han Gul Pha Khu, NXB Langpl, Seoul.
Hội nghiên cứu thi năng lực tiếng Hàn Quốc (2012), “ Topik cao cấp”, NXB
popkon, Seoul.


7

Học viện Hàn quốc học đại học Yonsei (2008), “ Tiếng Hàn Quốc 5”, phòng xuất
bản trường đại học Yonsei, Seoul.
Học viện Hàn quốc học đại học Yonsei (2008), “ Tiếng Hàn Quốc 6”, phòng xuất
bản trường đại học Yonsei, Seoul.
Lee Kyuong Hee - Sin Un Kyuong – Kim Chun Ju (2006), “Luyện tập ngữ pháp
tiếng Hàn”, hội nghiên cứu giáo dục Jin Hong, Hàn Quốc.
TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ
Lee Sin Aye (2006), “Ngữ pháp tiếng Hàn (cách sử dụng)”, 7/9/2012,
< />Hansarang (2011), “Tại sao lại cần có chứng chỉ Topik”, 15/10/2012,
< />Văn Hùng (2011), “ Cấu trúc ngữ pháp ôn thi trung cấp Topik”, 4/9/2012,
< >
Từ điển quốc ngữ (2006), “건대”,20/10/2012,
< />0&query=%EA%B1%B4%EB%8C%80&target=krdic&ie=utf8&query_utf=&isOnlyV
iewEE=>
Ngữ pháp từ điển Hàn Quốc (2010), “ㄹ지라”, 16/10/2012,

< />
LÃNH ĐẠO KHOA

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Ths. Trần Hữu Yến Loan

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Lê Lương Mỹ Hạnh



×