Chương 10
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ TÀI
Chương 10
TRỢ NGẮN HẠN
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ
A. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
I. KHÁI QUÁT CHUNG
Khái niệm VLĐ: là các tài sản có khả
năng chuyển hóa thành tiền mặt trong
một chu kỳ kinh doanh, thường là trong
một năm (là bộ phận vốn tham gia chu
chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh
của DN)
Thành phần VLĐ
Tiền mặt & các khoản đầu tư ngắn hạn
Giá trị các KPT
Giá trị tồn kho
Nợ ngắn hạn
VLĐròng = TSLĐ – Nợ ngắn hạn
Nguồn VLĐ
• Nguồn bên trong : của VLĐ là những thu nhập
được giữ lại, những khoản khấu hao và/hay
những khoản thuế chưa phải nộp.
• Nguồn bên ngoài : của VLĐ là tiền đi vay ngắn
hạn của ngân hàng, tiền tín dụng thương mại và
các khoản đi vay khác không được đưa vào các
tài sản dài hạn
Phân loại
• VLĐ thường xuyên
• VLĐ thay đổi
Các yếu tố ảnh hưởng
đến nhu cầu VLĐ
•
•
•
•
•
Quy mô của DN
Hoạt động SXKD của DN
Nguồn tín dụng sẵn có
Độ dài của quá trình sản xuất
Hiệu quả của sản xuất
Chu kỳ
luân chuyển VLĐ
Thu khoản phải thu
Tiền mặt
Mua
Khoản phải thu
NV liệu dự trữ
Bán thành phẩm Thành phẩm
dự trữ
Sản xuất
Chu kỳ sản xuất đơn giản
Mô hình luân
chuyển VLĐ
Thời gian tồn kho
Thời gian thu KPThu
Chu kỳ luân chuyển tiền mặt
Thời gian
thanh toán KPTrả
Mua NVL
Thanh toán
Tiền mua NVL
Bán thành
phẩm
Thu tiền
bán hàng
⇒Chu kỳ luân chuyển VLĐ: là khoảng thời gian tính từ khi mua
NVL cho đến khi thu được tiền từ các “khoản phải thu” của DN
⇒Công thức:
Chu kỳ luân chuyển vốn lưu động = (Thời gian tồn kho + Thời gian
thu khoản phải thu) - Thời gian thanh toán khoản phải trả
•
Thời gian tồn kho: là độ dài trung bình để chuyển nguyên liệu
thành sản phẩm cuối cùng và thời gian bán những sản phẩm đó
(thời gian NVL hoặc thành phẩm được lưu kho)
Thời gian tồn kho =
•
Giá vốn hàng bán năm/360
Thời gian thu các KPThu: là thời gian trung bình cần thiết để các
KPThu của DN chuyển thành tiền mặt
Kỳ thu tiền bq =
•
Giá trị tồn kho trung bình
Giá trị các KPThu TB
Doanh thu năm/360
Thời gian thanh toán các KPTrả: là thời gian trung bình được tính
từ khi mua NVL & thuê lao động cho đến khi thanh toán các hóa
đơn mua NVL & tiền lương
Thời gian TTKPTr =
Giá trị các KPTrả TB
Giá vốn hàng bán năm/360
Ví dụ 1
Năm 2009, doanh thu là 4000 tr đ, Giá vốn hàng
bán là 3250 tr đ, với số liệu như sau:
Khoản mục tính
Đầu năm 2009
Cuối năm 2009
Tồn kho
350
400
Khoản phải thu
450
400
Khoản phải trả
250
300
• Tính chu kỳ luân chuyển vốn lưu động?
Kết luận
Số ngày luân chuyển được một vòng của VLĐ
càng ngắn, hoặc số vòng quay của VLĐ trong
năm càng nhiều thì hiệu suất sử dụng VLĐ càng
cao.
Quản trị vốn lưu động
Mục đích : Tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn
(tiền, hàng tồn kho và khoản phải thu)
Quản trị :
• Giảm lượng vốn đầu tư vào hàng tồn kho
(chú ý tránh thiếu hàng)
• Giảm khoản phải thu bằng cách giảm hàng
bán chịu đối với khách hành thanh toán chậm
• Kéo dài thời gian trả những khoản phải trả
II. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
1. Quản trị tiền mặt
• Mục tiêu: xác định lượng tiền mặt ở mức tối ưu
Thực hiện
giao dịch
Ký quỹ vay nợ
ngân hàng
Tiền mặt
Lập quỹ
đầu cơ
Lập quỹ
dự phòng
Tiền
=
Tiền mặt
tại quỹ
+
Tiền gửi
ngân hàng
+ Chứng khoán
1. Lý do không giữ tiền mặt tại quỹ?
2. Ưu điểm của việc giữ tiền mặt tại quỹ?
Các chứng khoán thanh khoản cao giữ cân bằng
tiền mặt ở mức mong muốn
Các chứng khoán
thanh khoản cao
Đầu tư tạm thời bằng
cách mua chứng khoán
có tính thanh khoản cao
Dòng thu tiền mặt:
-Bán hàng thu tiền mặt
-Thu tiền bán hàng trả chậm
Bán chứng khoán
có tính thanh khoản cao
để bổ sung cho tiền mặt
TIỀN MẶT
Dòng chi tiền mặt:
-Chi mua hàng
-Thanh toán hóa đơn mua hàng
Tăng tốc
độ thu tiền
Giảm tốc độ
chi tiền
Lập kế hoạch
Tiền mặt
Quản trị
tiền mặt
Đầu tư thích hợp
Khoản tiền nhàn rỗi
Xác định mức
Tồn quỹ tối ưu
Xác định mức tồn quỹ tối ưu
• Ý nghĩa của xác định mức tồn quỹ mục tiêu là chuẩn
mực làm cơ sở cho quyết định tài chính : đầu tư tiền
nhàn rỗi vào chứng khoán hoặc bán chứng khoán để bổ
sung tiền
• Nhân tố ảnh hưởng đến mức tồn quỹ
– Nhu cầu chi
– Thời gian giữa 2 lần chi
– Khả năng vay
• Yêu cầu mức tồn quỹ tối ưu :
– Không thừa
– Không thiếu
Mô hình EOQ (Baumol)
• Giả định
– Tỷ lệ bù đắp tiền mặt không đổi
– Không có thặng dư tiền mặt
– Không có dự trữ tiền mặt
– Dòng tiền rời rạc
• Biến số trong mô hình
F : chi phí giao dịch cố định cho 1 lần giao dịch
T : tiền mặt bù đắp trong kỳ
K : chi phí cơ hội (%/năm) cho 1 đơn vị tiền mặt
C : số dư tiền mặt đầu kỳ
• Mức tồn quỹ tối ưu là mức tồn quỹ mà ở đó chi
phí giữ tiền mặt là ít nhất
• Chi phí giữ tiền mặt = chi phí cơ hội + chi phí
giao dịch
Chi phí giữ tiền mặt
Tổng chi phí
Chi phí cơ hội
Chi phí giao dịch
0
C*
Số lượng tiền mặt
Mô hình cán cân tiền mặt tối ưu
Cán cân tiền mặt
Tồn quỹ
đầu kỳ
= 1,2 tỷ
C/2=0,6
Tiền mặt
cuối kỳ
C= 0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Thời gian
Số dư bình quân tiền mặt =
C
Chi phí cơ hội =
K
2
Số lần bù đắp tiền mặt =
Số dư ĐK + số dư CKỳ
2
=
C
2
Tổng tiền mặt
T
=
Số dư tiền mặt đầu kỳ
C
T
F
Chi phí giao dịch =
C
Chi phí giữ tiền = chi phí cơ hội + chi phí giao dịch
Số dư tiền mặt tối ưu khi TC tối thiểu
C
T
TC = K + F
2
C
dTC
K
TF
=
− 2 =0
dC
2
C
KC −2TF =0
2
C * =C =
2TF
K
• Ví dụ:
Doanh nghiệp A kỳ vọng dòng lưu kim thuần mỗi
tuần là 50 triệu đồng, trong 1 khoảng thời gian là
8 tuần liên tiếp, chi phí cho mỗi lần giao dịch
chứng khoán là 0,25 triệu đồng, lãi suất tiền gửi
ngân hàng là 13%/năm. Tính mức tồn quỹ tối ưu
& phương pháp quản trị tiền mặt của DN A?
Mô hình Miller - Orr
Khoảng cách
(Giới hạn trên – Giới hạn
dưới)
3 F .σ
= 3.3
4 KN
2
NL
F: chi phí/ Giao dịch
KN: lãi suất/ ngày
σ 2 : Phương sai ngân lưu/ngày
NL
Mức chuẩn (M) = Giới hạn dưới (L) + (1/3) khoảng cách
(Return point)
2
3 F .σNL
M =L +3
4 KN
Giới hạn trên tối ưu, H = 3M – 2L
• Ví dụ:
Doanh nghiệp A có chi phí cho mỗi lần giao dịch
chứng khoán là 0,25 triệu đồng, lãi suất tiền gửi
ngân hàng là 13%/năm, số dư tiền mặt tối thiểu
ước tính là 17,1 triệu/ngày, sai lệch dòng tiền
mỗi ngày là 3 triệu/ngày. Tính mức tồn quỹ tối
ưu & phương pháp quản trị tiền mặt của DN A?