Chương 9
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ
CHO KINH DOANH
GV. Nguyễn Thị Cẩm Lệ
I. PHÂN LOẠI CÁC NGUỒN TÀI TRỢ
Tài trợ dài hạn
Căn cứ thời
gian sử dụng
Tài trợ ngắn hạn hạn
Nợ vay
Căn cứ thời
quyền sở hữu
Vốn chủ sở hữu
II. NHU CẦU VỐN VÀ LỰA CHỌN NGUỒN TÀI TRỢ
Nhu cầu vốn
TSLĐ
tạm thời
TSLĐ thường
xuyên
Tổng
TS
TS cố định
Sự biến động của nhu cầu vốn và nguồn
tài trợ dài hạn & ngắn hạn của DN
Thời gian
Rủi ro và chi phí
• Rủi ro của nguồn tài trợ ngắn hạn cao hơn nguồn
tài trợ dài hạn
TẠI
TẠISAO?
SAO?
• Chi phí của nguồn tài trợ ngắn hạn thấp hơn
nguồn tài trợ dài hạn
TẠI
TẠISAO?
SAO?
Lựa chọn nguồn tài trợ
• Sử dụng toàn bộ nguồn tài trợ dài hạn để tài
trợ cho tổng tài sản
• Rủi ro thấp, chi phí cao
Tài trợ dài hạn
TS cố định
Thời gian
• Sử dụng tài trợ dài hạn cho tài sản thường
xuyên và tài trợ ngắn hạn cho TSLĐ tạm thời
• Rủi ro cao, chi phí thấp
Tài trợ
ngắn hạn
Tài trợ
dài hạn
TS
cố định
Thời gian
• Toàn bộ tài sản thường xuyên và một phần tài sản tạm
thời được tài trợ bằng nguồn dài hạn, còn một phần tài
sản tạm thời sử dụng nguồn tài trợ ngắn hạn
• Rủi ro trung bình, chi phí trung bình
Tài trợ
ngắn hạn
Tài trợ
dài hạn
TS
cố định
Thời gian
III. TÀI TRỢ VỐN NGẮN HẠN
• Khái niệm: tài trợ vốn ngắn hạn là hình thức tài
trợ các khoản vốn có thời hạn dưới 1 năm chủ yếu
do các nhu cầu về VLĐ của DN
• Ưu điểm:
- Đáp ứng nhanh, thủ tục đơn giản
- Linh hoạt, có thể tăng lượng vốn cần với chi phí
vốn thấp
- Chi phí thấp hơn tài trợ dài hạn
- Rủi ro ít hơn tài trợ dài hạn
Nguồn tài trợ
ngắn hạn
Các khoản
nợ tích lũy
Tín dụng
thương mại
Vay nợ
ngắn hạn
1. Các khoản nợ tích lũy
• Thuế phải nộp nhưng chưa nộp
• Các khoản phải trả CBCNV nhưng chưa đến kỳ trả
• Các khoản đặt cọc của khách hàng
• Phải trả cho các đơn vị nội bộ
→ít tốn kém nhất nhưng bị giới hạn
2. Tín dụng thương mại
Tỷ lệ chiết khấu
Chi phí của
tín dụng
thương mại
=
100-Tỷ lệ chiết
khấu
360 ngày
x
Số ngày
mua chịu
Thời hạn
_ được hưởng
chiết khấu
Ví dụ 1: Chính sách tín dụng “2/10 net 30” có chi phí TD là
2 × 360
CP =
= 24,5%
(100 − 2) × ( 45 − 15)
→Tỷ lệ (2%/98%)=0,0204 gọi là suất sinh lợi định kỳ
được thanh toán [360/(45 -15)]=12 lần/năm.
Tính hiệu quả hàng năm bằng lãi suất thực:
(1,0204) 12 −1 =
3. Vay nợ ngắn hạn
Tạo vốn bằng
cách bán nợ
Vay theo
Hạn mức
tín dụng
Thư
tín dụng
Vay theo
Hợp đồng
Vay có
bảo đảm
Vay thế chấp
bằng KPT
Vay thế chấp
bằng hàng hóa
Chiết khấu
Thương phiếu
• Vay theo hạn mức tín dụng hay thấu
chi (Line of Credit / Overdraft)
- Là một thỏa thuận hợp đồng giữa ngân hàng và
DN về hạn mức tín dụng DN được phép vay mà
không cần phải thế chấp.
→ Chi phí thấp
• Thư tín dụng (Letter of Credit)
- Được sử dụng cho nhập khẩu hàng hóa
- Sau khi số tiền thanh toán theo tín dụng thư đã
được thanh toán hoàn tất, nó trở thành một
khoản nợ do ngân hàng tài trợ cho nhà nhập
khẩu.
• Vay theo hợp đồng
(Transaction loan)
- Khi nhận được đơn đặt hàng của khách, DN có
thể thỏa thuận với ngân hàng cho vay một khoản
tiền để tài trợ cho hợp đồng đã ký.
• Vay có đảm bảo
- Tạo vốn bằng cách bán nợ (nghiệp vụ
Factoring) cho các tổ chức mua bán nợ.
- Vay thế chấp bằng khoản phải thu: DN sử
dụng các hóa đơn thu tiền để làm vật đảm bảo
cho khoản vay ngắn hạn tại các ngân hàng
hoặc cty tài chính.
- Vay thế chấp bằng hàng hóa: DN sử dụng
hàng hóa làm tài sản thế chấp cho khoản vay.
- Chiết khấu thương phiếu: ngân hàng cho
phép khách hàng được quyền sử dụng cho đến
kỳ hạn của thương phiếu một khoản tiền của
thương phiếu sau khi đã trừ đi khoản lãi chiết
khấu và hoa hồng phí.
IV. CÁC NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN
Phát hành
chứng khoán
Vay dài hạn
ngân hàng
Tín dụng
thuê mua
1. Phát hành chứng khoán
1.1. Phát hành cổ phiếu
Cổ phiếu thường
• Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công ty cho
phép người nắm giữ nó được hưởng những quyền lợi
thông thường trong công ty
• Nghĩa vụ của cổ đông đối với cty giới hạn trong
vốn mà họ đã đầu tư
• Vốn cổ phần = Tổng giá trị TS – Các khoản nợ
• Đặc điểm cổ phiếu thường:
- Cổ đông cổ phiếu thường là chủ cty cổ phần
- Cổ phiếu thường là lá chắn chống lại sự phá sản
của cty
- Cổ phiếu trả linh hoạt
- Chi phí cổ phần mới thường cao hơn chi phí của lợi
nhuận giữ lại
• Lợi thế huy động bằng cổ phiếu
- Tăng vốn đtư dai hạn mà không phải trả phí
sử dụng vốn và có thể không phân chia lợi
nhuận nếu lỗ hoặc lãi ít.
- Không phải hoàn trả gốc theo kỳ hạn cố định.
- Tăng vốn chủ sở hữu làm hệ số nợ giảm
• Bất lợi huy động bằng cổ phiếu
- Phân chia quyền bỏ phiếu và kiểm soát công
ty cho những cổ đông mới.
- Chia sẻ quyền phân phối lợi nhuận cho cổ
đông mới.
- Lợi tức cổ phần không được trừ vào thu nhập
chịu thuế
Cổ phiếu ưu đãi
• Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong
công ty cổ phần, có những đặc điểm giống
như cổ phần thường ngoài ra nó còn được
hưởng một số quỳên lợi sau:
- Ưu tiên về cổ tức và thanh toán khi thanh lý
công ty
- Tích luỹ cổ tức
- Lỗ được chuyển sang năm tiếp theo
- Trong trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn
không trả được cổ tức thì các cổ đông của cổ
phiếu ưu tiên có thể được quyền bỏ phiếu.
• Lợi thế khi huy động
- Bắt buộc phải trả cổ tức nhưng không nhất thiết
phải trả đúng hạn
- Tăng được vốn chủ sở hữu nhưng khi bị san sẻ
quyền lãnh đạo
• Bất lợi khi huy động
- Lợi tức thường cao hơn trái phiếu
- Lợi tức cổ phiếu ưu đãi không được trừ vào thu
nhập chịu thuế.
1.2. Phát hành trái phiếu công ty
• Trái phiếu Cty là chứng chỉ vay vốn do cty phát
hành, thể hiện nghĩa vụ và sự cam kết của Công
ty thanh toán số lợi tức và tiền vay vào những
thời điểm xác định cho trái chủ.
Phân loại trái phiếu công ty
Trái phiếu
có bảo đảm
Trái phiếu
không có bảo đảm
Trái phiếu
Cty
Trái phiếu trả
lãi theo thu nhập
Trái phiếu có
lãi suất cố định
Trái phiếu có
lãi suất thả nổi
Trái phiếu có
thể thu hồi sớm
Lợi thế của trái phiếu công ty
Lợi tức cố định xác định được trước
Chi phí phát hành thấp
Mức độ rủi ro thấp
Không bị phân chia quyền kiểm soát khi huy
động thêm vốn
- Doanh nghiệp có thể chủ động điều hành vốn
linh hoạt
- Trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu
trong một số điều kiện nhất định
•
-
• Bất lợi của trái phiếu công ty
- Phải trả cổ tức cố định và đúng kỳ hạn
- Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp
Sự khác biệt chủ yếu giữa cổ phiếu và
trái phiếu
Cổ phiếu
Trái phiếu
1
Phát hành tăng vốn chủ
sở hữu
Tăng vốn vay dài hạn
2
Không được rút vốn chỉ
chuyển nhượng
Có thời gian xác định trả gốc
3
Cổ tức phụ thuộc vào kết
quả KD
Lợi tức không phụ thuộc vào
KQKD
Cổ đông là chủ sở hữu Cty
4
có quyền quản lý, chịu
rủi ro
5
Cty cổ phần
Trái chủ là người cho vay,
không tham giá quản lý,
không chịu rủi ro
Cty cổ phần, Cty TNHH, DN
nhà nước được quyền phát
hành