VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ngữ pháp Thông dụng: Câu so sánh (VOA)
Đây là chương trình Everyday Grammar – Ngữ pháp Mỗi ngày. Trong tập này, chúng ta sẽ bàn về câu
so sánh. Khi bạn cần so sánh hai thứ, bạn có thể dùng tính từ so sánh. Thường thì bạn sẽ thêm đuôi
“er” vào sau tính từ để cho thấy sự khác biệt giữa hai thứ. Điều này chỉ đúng với những tính từ có
một hoặc hai âm tiết. Vậy trong những trường hợp còn lại thì chúng ta phải làm thế nào?
Chúng ta chỉ cần thêm tính từ “more” vào trước tân ngữ so sánh.
Khi dùng câu so sánh, hãy nhớ mẫu câu:
Danh từ (chủ ngữ) + động từ + tính từ so sánh + than + danh từ (tân ngữ thứ hai)
Ngoài những gì bạn xem được trong video, VnDoc.com sẽ giúp bạn làm rõ hơn về câu so sánh trong
Tiếng Anh nhé.
1. So sánh ngang bằng
Cu trúc As… as
- Đối với tính từ (adj)
S1 + tobe + as + adj + as + S2
Ví d: She is as beautiful as her sister. (Cô ấy xinh như chị gái cô ấy.)
Chú ý:
- Sau “as” thứ hai nhất thiết phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là đại từ nhân xưng tân
ngữ.
Ví d: He is as tall as I. (Đúng)
He is as tall as me. (Sai)
- Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng đảm bảo danh từ đó phải có tình từ
tương đương.
- Nếu là câu phủ định, “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”.
Ví d: Ben is not so tall as Brad.
- Danh từ cũng có thể dùng để so sánh, nhưng cần phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay
không đếm được và sử dụng công thức sau:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
Ví d: John earns as much money as his wife. (John kiếm được nhiều tiền bằng vợ anh ấy.)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Đối với trạng từ (adv)
S1 + V + as + adv + as + S2
Ví d: She runs as quickly as her brother. (Cô ấy chạy nhanh như anh trai)
Cu trúc the same…as
S + V + the same + (noun) + as + noun/pronoun
Ví d: Y our house is the same height as mine.
Chú ý:
- Trái nghĩa với “the same…as” là “different from…”, không dùng “different than…”
- Nếu chủ ngữ sau “as” trùng với chủ ngữ thứ nhất hoặc động từ sau “as” ở danh bị động thì có thể
loại bỏ danh từ đó.
2. So sánh hơn kém
So sánh hn
- Đối với tính từ và trạng từ ngắn (là những từ có 1 vần như old, rich, big, cheap…)
S1 + tobe + adj + er + than + S2
Ví d: He is older than my father.
Chú ý: Các tính từ có tận cùng là “y, ow, er” thì ta vẫn coi là tính từ ngắn và theo cấu trúc như
trên, Tuy nhiên, “y” phải đổi thành “I” sau đó mới thêm đuôi “er”.
- Đối với tính từ dài (VD: beautiful, expensive, intelligent…)
S1 + tobe + more + adj + than + S2
Ví d: My son is more intelligent than her son. (Con trai tôi thông minh hơn con trai cô ta)
So sánh kém
S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun
Ví d: Nga is less young than I. (Nga không trẻ bằng tôi)
Chú ý:
- Sau “than” phải là đại từ nhân xưng chủ nhữ, không được là đại từ nhân xưng tân ngữ.
- Cũng tương tự như so sánh bằng, danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh cần
xác định trước danh từ đó là đếm được hay không đếm được và dùng công thức sau:
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Nếu chủ ngữ sau “than” trung với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt khi động từ sau ‘than” ở dạng bị động
thì có thể loại bỏ danh từ đó.
3. So sánh nhất
Dùng trong các trường hợp so sánh 3 trở lên
Đi vi tính t và tr
t ngn
ng
S + V + the + adj/adv + est + noun/pronoun
Ví d: Nam is the tallest in my class.
Đi vi tính t và tr
t dài
ng
S + V + the most + adj/adv + noun/pronoun
Ví d: This jacket is the most expensive in our shop.
Chú ý: Dùng “in” với danh từ số ít, dùng “of” với danh từ số nhiều
Ví d: This dress is the most beautiful of the dresses.
Các tính t so sánh bt quy tc:
1.
Good/better/the best
2.
Bad/worse/the worst
3.
Many (much)/more/the most
4.
Little/less/the least
5.
Far/farther (further)/the farthest (the furthest)