Tải bản đầy đủ (.doc) (225 trang)

Giáo án sinh học lớp 9 năm học 2016 2017 (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 225 trang )

Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 16 / 08 / 2016.
Ngày giảng: 23 / 08 / 2016.

PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
TIẾT 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học
2.
Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Hệ thống hóa kiến thức
3.
Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Tranh phóng to hình 1.2 SGK
HS: Xem trước nội dung bài.
- Phương pháp:- Động não. Trực quan. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Nêu vấn đề
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Tổ chức:
9A
1. Mở bài:

9.



Gv: Nhắc lại sơ lược chương trình 6,7,8 và nội dung cần nghiên cứu ở chương trình SH lớp
Thực vật
Ngành ĐVVS
- SH 6
Nấm
- SH 7
ĐVKXS
RK
Vi khuẩn
Giun
Địa y
Thân Mềm
Chân Khớp
ĐVCXS

- SH 8

Cơ thể người
Vệ sinh

Lớp cá
Lớp Lưỡng cư
Lớp Bò sát
Lớp Chim
Lớp Thú

Tế bào

Cơ quan

Hệ cơ quan
Chức năng của từng hệ cơ quan…

1
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

- Nội dung cần nghiên cứu trong SH 9
mang

Di truyền và Biến dị

Tại sao con cái lại
những đ 2 giống bố mẹ.

(Gồm 6 chương)

DT học có tầm quan trọng
như thế nào đối với sx và đời sống con người
Sinh vật và Môi trường (Gồm 4 chương)
Giữa các SV với nhau và với môi trường
có quan hệ ra sao?


Tại sao mỗi người cần phải có ý thức bảo vệ
môi trường?

2. Phát triển bài:

Di truyền tuy mới hình thành từ đầu TK XX nhưng nó chiếm vị trí rất quan trọng trong
môn sinh học. Menđen là nười đặt nền móng cho di truyền học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Gv: Nêu vấn đề.
(?) Vì sao con cái sinh ra lại có
những đặc điểm giống hay khác
với bố mẹ.
• Hoạt động 1:Tìm hiểu khái
niệm di truyền và biến dị.
- Gv: Cho hs đọc thông tin và thảo
luận nhóm.
(?) Hãy liên hệ với bản thân và
xác định xem mình giống và khác
với bố mẹ ở điểm nào.
(?) Vậy đặc điểm giống bố mẹ
gọi là hiện tượng gì.
(?) Đặc điểm khác với bố mẹ.
- Gv: y/c hs tự rút ra kết luận 2
hiện tượng: DT và BD .
- Gv: cần nhấn mạnh.
+ Di truyền và biến dị là 2
hiện tượng song song gắn liền với
quá trình sinh sản.

(?) Hãy trình bày mục đích,
nhiệm vụ và ý nghĩa thực tiễn của
di truyền học.

- HS: Do di truyền và
biến dị
I/ Di truyền học
-HS: Tự thu nhận
thông tin
- HS: Có thể lập bảng và
tự rút ra nhận xét.
- HS tự rút ra kết luận:
+Hiện tượng di truyền
+ Hiện tượng biến dị.

- HS:
+ Mục đích: Đóng góp
cho sự phát triển kinh tế xã hội.
+ Nhiệm vụ nghiên cứu

- Di truyền là hiện tượng truyền
đạt các tính trạng của bố mẹ cho
các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh
ra khác với bố mẹ.
- Di truyền và biến dị là 2 hiện
tượng song song gắn liền với
quá trình sinh sản
- Di truyền học nghiên cứu csvc,
cơ chế, tính qui luật của hiện

tượng DT,BD.

2
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giỏo ỏn sinh hc 9
Nm hc: 2016 2017
___________________________________________________________________________________

c s vc, c ch, qui lut
ca hin tng di truyn.
- Cú ý ngha to ln i vi
y hc.c bit l trong
cụng ngh SH.
- Gv: Cú th nờu mt vi TD v
giỏ tr thc tin ca di truyn v
bin trong y hc v chn ging.
Hot ng 2:Tỡm hiu pp
phõn tớch cỏc th h lai ca
Menen.
- Gv: Cho hs c thụng tin quan
sỏt hỡnh 1.2 v gii thiu s lc
cỏc cp tớnh trng trong thớ nghim
ca Menen.
- Gv: y/c hs tho lun:
(?) Nờu nhn xột v c im ca

tng cp tớnh trng em lai.
(?) Ti sao Menen thớ nghim
thnh cụng nht l cõy u H
Lan.
(?) Ti sao cụng trỡnh ca
Menen c cụng b t 1865 mói
n 1900 cỏc nh KH mi tha
nhn. (sau ụng qua i).

II/Menen-Ngi t nn
múng cho di truyn hc.
- HS: T thu nhn thụng
tin

- HS: Tng cp TT trong
thớ nghim l tng phn
vi nhau.
- HS: T suy ngh tr li
- HS: Vỡ lnh vc t bo
hc trong thi im ú
cũn rt hn ch cho nờn
ngi ta cha nhn thc
c giỏ tr cụng trỡnh ca
ụng, khụng phi l lóng
quờn.

- Gv: y/c hs t rỳt kt lun
- Gv cn nhn mnh ni dung c
bn ca pp phõn tớch cỏc th h lai
ca Menen.

Hot ng 3:Tỡm hiu cỏc
thut ng v kớ hiu ca di truyn
hc.
- Gv: Hng dn mt s thut ng
v y/c hs ly VD minh ha cho
tng thut ng.
- Tính trạng: là những đặc điểm
về hình thái, cấu tạo, sinh lí của
một cơ thể.

- HS: T ly VD c
th.

- Tớnh trng
Vớ d:
+ Tóc xoăn, môi dày,
+ Thõn cao, qu trũn,
qu bu dc..
+ Sinh lớ: chớn sm,
chớn mun; sc sinh
- Cặp tính trạng tơng phản: là hai sn (ln, nh)

III/Mt s thut ng v kớ hiu
c bn ca di truyn hc
1/ Mt s thut ng.
- Tớnh trng
- Cp tớnh trng tng phn
- Nhõn t di truyn

3

________________________________________________________________
Giỏo viờn: Lng Hũa

Trng THCS T


Giỏo ỏn sinh hc 9
Nm hc: 2016 2017
___________________________________________________________________________________

tính trạng biểu hiện trái ngợc nhau
của cùng một loại tính trạng.
- Ging (dũng) thun chng: là
giống có đặc tính di truyền đồng
nhất, các thế hệ sau giống các thế
hệ trớc.

- Cp tớnh trng tng
phn
Vớ d:
+ Tóc xoăn - tóc thẳng,
ngi cao ngi thp, da
trng da en,
+ Hạt trơn - hạt nhăn,
thõn cao, thõn thp
- Nhõn t di truyn
- Ging (dũng) thun
chng .
- Gv:Gii thiu mt s kớ hiu
- HS nm mt s kớ

c bn ca di truyn hc.
hiu c bn ca di
+ P: cặp bố, mẹ xuất phát ban đầu. truyn hc.
+ G: giao tử đợc tạo ra. (Gp, GF1)
+ Phép lai đợc kí hiệu bằng dấu: x.
+ F1: thế hệ con của cặp bố mẹ
xuất phát ban đầu (P).
+ F2: i sau ca F1
+ Fa: thế hệ con trong phép lai phân
tích.

- Gv: Ly thớ d minh ha
P : Hoa
x
Hoa
trng
AA
aa
G: A , A
a,
a
F1 :
Aa

- Ging (dũng) thun chng
......

2.Mt s kớ hiu c bn ca
di truyn hc.
+ P: cặp bố, mẹ xuất phát ban

đầu.
+ G: giao tử đợc tạo ra. (Gp, GF1)
+ Phép lai đợc kí hiệu bằng dấu:
x.
+ F1: thế hệ con của cặp bố mẹ
xuất phát ban đầu (P).
+ F2: i sau ca F1
+ Fa: thế hệ con trong phép lai phân
tích.

- Gv: Ly thớ d minh ha
P : Hoa
x
Hoa
trng
AA
aa
G: A , A
a
,a
F1 :
Aa

IV.KIM TRA NH GI:
- Nờu khỏi nim di truyn v bin d?
V.HNG DN V NH:
- Hc thuc bi, xem trc ni dung bi 2
- K bng 2 v s 2.3 vo v bi tp.

Ngy son:


17 / 08 / 2016

Ngy ging: .... / 08 / 2016.

TIT 2: LAI MT CP TNH TRNG.
I/MC TIấU:
4
________________________________________________________________
Giỏo viờn: Lng Hũa

Trng THCS T


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

1/Kiến thức
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm: kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và nêu được ý nghĩa của qui luật.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2/ Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách SGK, để tìm hiểu thí nghiệm và giải thích
kết quả thí nghiệm, đồng thời nắm được nội dung qui luật phân li của Menđen.

3/ Thái độ
- Củng cố niềm tin vào khoa học nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Tranh phóng to hình 1.2 SGK
HS: Xem trước nội dung bài.
- Phương pháp:- Động não. Trực quan. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Nêu vấn đề
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Tổ chức:
9A
*Kiểm tra:

- Nêu khái niệm di truyền và biến dị? Trình bày mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền
học?
- Cho biết một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học?
1. Mở bài: Chúng ta đã biết MenĐen là người đặt nền móng cho di truyền học. Trong công trình
nghiên cứu của ông, thành công và hoàn chỉnh nhất là nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan.
2. Phát triển bài:
Vậy phương pháp n/c của ông trên đối tượng này như thế nào? Thí nghiệm và giải thích kết quả
thí nghiệm ra sao ? Chúng ta cùng n/c lai một cặp tính trạng của MenĐen.

5
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung

Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
* Hoạt ___________________________________________________________________________________
động 1:Tìm hiểu thí
I. Thí nghiệm của Menđen
nghiệm của Menđen
1. Thí nghiệm:
- Gv: cho hs đọc nội dung thí - HS: tự thu nhận thông tin - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác
nghiệm
nhau về 1 cặp tính trạng thuần
- Gv: Hướng dẫn hs quan sát hình
chủng tương phản.
2.1 và giới thiệu thụ phấn nhân tạo - HS: Tự kẽ bảng vào vở
trên hoa đậu Hà lan.
bài tập
- Gv: y/c hs kẽ bảng 2 để phân tích - HS: Có tỉ lệ ngang nhau
kiểu hình ở F1 và tỉ lệ KH ở F2
(KH ở F1 mang TT trội của
- Gv: Cho hs thảo luận để hoàn bố hoặc mẹ)
thành bảng.
- HS: Tự xác định tỉ lệ F2
(?) Hãy nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở theo sự hướng dẫn của gv.
F1.
(?) Hãy xác định tỉ lệ KH ở F 2 trong
từng trường hợp ở bảng 2.
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
- Gv: Gợi ý cách xác định tỉ lệ:
F1:
Hoa đỏ
- Hoa đỏ = 705 = 3,14 ≈ 3

F2:
3 hoa đỏ: 1 hoa
(đỏ)
- HS: Từng cặp tính trạng trắng
Hoa trắng 224
1
1 trong thí nghiệm đều có tỉ
(trắng)
lệ trung bình 3 : 1
- Thân cao = 787 = 2,9 ≈ 3 (thân
cao)
Thân lùn 277
1
1 (thân
lùn)
- Quả lục = 428 = 2,9 ≈ 3 (quả
lục)
Quả vàng 152
1
1 ( quả
vàng)
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở - Ghi nhớ khái niệm
2. Các khái niệm:
bảng 2 đồng thời phân tích khái
- Kiểu hình là tổ hợp các tính
niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
trạng của cơ thể.
+ Các tính trạng của cơ thể như hoa
- Tính trạng trội là tính trạng
đỏ hoa trắng, thân cao thân lùn, quả

biểu hiện ở F1.
lục, quả vàng... được gọi là kiểu
- Tính trạng lặn là tính trạng đến
hình.
F2 mới được biểu hiện.
+ Vậy KH là tổ hợp toàn bộ các
TT của cơ thể.
+ Menđen gọi TT biểu hiện ngay ở
F1 là TT trội còn TT lặn ở F 2 mới
được biểu hiện.
- Gv: y/c hs hoàn thành bt như SGK
Hs tự rút ra kết luận:
3.Kết luận:
và cho hs tự rút ra kết luận:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về
một cặp TT thuần chủng tương
phản thì F2 phân li TT theo tỉ lệ
Hoạt động 2: Tìm hiểu kết quả
trung bình 3 trội: 1 lặn.
thí nghiệm của Menđen
II. Menđen giải thích kết
6 thông
- Gv: y/c
hs nghiên cứu thông tin, - HS: Tự thu nhận
quả thí nghiệm
________________________________________________________________
quan sát sơ đồ 2.3, giải thích
kết quả
tin,Hòa
quan hình vẽ, thảo luận Trường THCS Tử Đà

Giáo viên:
Lương
thí nghiệm lai 1 cặp TT của Menđen nhóm và thống nhất ý kiến
và cho hs thảo luận:
(?) Tỉ lệ các loại giao tử ở F 1 và tỉ


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________
Ngày 22 / 08 / 2016.
Tổ chuyên môn:

Tổ phó: Hoàng Hồng Đăng

Ngày soạn:

25/ 08 / 2016.

Ngày giảng: .... / 08 / 2016.

TIẾT 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( Tiếp theo )
I/ MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất
định.
- Nêu được ứng dụng của qui luật phân li với lĩnh vực sản xuất.
- Trình bày được khái niệm kiểu gen, thể dị hợp, thể đồng hợp và lai phân tích.

2.
Kĩ năng
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh…
- Hoạt động nhóm
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách SGK, để tìm hiểu phép lai phân tích của
Menđen, đồng thời nắm được các khái niệm (kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp…)
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Tranh minh họa lai phân tích.
HS: Xem trước nội dung bài.
- Phương pháp:- Quan sat. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Tổ chức:
9B
9A
*Kiểm tra:

- Nêu khái niệm kiểu hình và cho thí dụ minh họa?
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan như thế nào? Phát biểu nội dung qui
luật phân li?
1. Mở bài: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu được một phần thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
MenĐen. Ông ta đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình (bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân
tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ
7
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa


Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

tinh. từ đó ông phát hiện ra qui luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền
trong cặp nhân tố di truyền sẽ phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng P.
2. Phát triển bài:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

* Hoạt động 1: Lai phân tích
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
 trả lời câu hỏi:
? Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F 2
trong thí nghiệm của Menđen?

III. Lai phân tích
-HS nghiên cứu SGK  trả
lời.
- 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ
lệ:
1AA: 2Aa: 1aa
- Từ kết quả trên GV phân tích các - HS ghi nhớ khái niệm.

1. Một số khái niệm:
khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp,
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ
thể dị hợp.
các gen trong tế bào cơ thể.
- Gv: Y/c hs thảo luận và xác định - Các nhóm thảo luận, viết - Thể đồng hợp có kiểu gen
kết quả của phép lai sau:
sơ đồ lai và nêu kết quả của chứa cặp gen tương ứng giống
+ P: Hoa đỏ
x
Hoa từng trường hợp.
nhau (AA, aa).
trắng
- Đại diện 2 nhóm lên bảng - Thể dị hợp có kiểu gen chứa
AA
aa viết sơ đồ lai.
cặp gen gồm 2 gen tương ứng
Gp
A
a
- Các nhóm khác đánh giá, khác nhau (Aa).
F1
Aa - 100 % nhận xét bài làm của nhóm
hoa đỏ
bạn.
+ P: Hoa đỏ

x

Hoa


trắng
Gp
F1

Aa
1A: 1a
1Aa
1 hoa đỏ

:

aa
a
1aa
1 hoa

trắng
(lai phân tích)
- HS dựa vào sơ đồ lai để trả
(?) Làm thế nào để xác định của lời.
kiểu gen của cá thể mang tính trạng
trội.
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn;
4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp
? Điền từ thích hợp vào ô trống - 1 HS đọc lại khái niệm lai
(SGK – trang 11)
phân tích.
2. Lai phân tích:
- Nghe và nhớ.

- Là phép lai giữa cá thể mang
? Khái niệm lai phân tích?
tính trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang tính
- GV nêu; mục đích của phép lai
trạng lặn.
phân tích nhằm xác định kiểu gen
+ Nếu kết quả phép lai đồng
của cá thể mang tính trạng trội.
tính thì cá thể mang tính trạng
8
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân
tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp.
* Hoạt động 2: Tìm hiệu ý

IV. Ý nghĩa của tương quan
trội lặn


- HS: tự thu nhận thông tin
- HS:Tìm những TT tốt (gen
trội )để
tạo giống có ý nghĩa KT,
loại bỏ TT lặn
- HS: Lai phân tích ( nhắc
lại nội dung )
- HS xác định được cần sử
dụng phép lai phân tích và
nêu nội dung phương pháp
hoặc ở cây trồng thì cho tự
thụ phấn.
- HS trả lời, lớp đánh giá,
nhận xét
- Tương quan trội, lặn là hiện
tượng phổ biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thường là tính
trạng tốt vì vậy trong chọn
giống phát hiện tính trạng trội
để tập hợp các gen trội quý
vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý
nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh
sự phân li tính trạng, xuất hiện
tính trạng xấu phải kiểm tra độ
thuần chủng của giống.
IV/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
a. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:

a. Toàn quả vàng
c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ
d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây
thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa
c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA
d. P: aa x aa
9
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

c. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
a. Aa x Aa
c. Aa x aa
b. Aa x AA
d. aa x aa
V/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.
- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập


Ngày soạn:

25 / 08 / 2016.

Ngày giảng: .... / 09 / 2016.

TIẾT 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2.Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, nắm được nội dung thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của
Menđen
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng.
3.Thái độ: Xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Tranh hình 4 SGK..
HS: Xem trước nội dung bài.
- Phương pháp:- Quan sat. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Tổ chức:
9B

9A
* Kiểm tra: ? Nêu khái niệm kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp ?
? Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
? Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.
1. Mở bài: Menđen không chỉ tiến hành lai một cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và
quyluật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cạp tính trạng để tìm ra
quy luật phân li độc lập.
10
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

2. Phát triển bài:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động 1:Thí nghiệm
của Menđen
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk,
nghiên cứu thông tin  thảo
luận nhóm và trình bày thí
nghiệm của Menđen.


Nội dung
I. Thí nghiệm của Menđen.
1. Thí nghiệm:

- HS quan sát tranh, thảo
luận nhóm nêu được thí
nghiệm.
- Đại diện nhóm lên trình
bày thí nghiệm.
- Nhóm khác đánh giá, nhận
- GV đánh giá câu trả lời của HS và xét và bổ sung.
- Lai bố mẹ khác nhau về hai
yêu cầu HS tự rút ra kết luận
cặp tính trạng thuần chủng
tương phản.
P: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
F1: Vàng, trơn. Cho F1 tự thụ
phấn => F2: cho 4 loại kiểu
hình: vàng, trơn: vàng, nhăn:
xanh, trơn: xanh, nhăn.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên
điền.- Gv: Y/c hs kẽ bảng 4, thảo
luận và điền nội dung phù hợp vào
bảng với những câu hỏi gợi ý như
sau:
(?) Tính số hạt.
(?) Tính tỉ lệ kiểu hình ở F2.
(?) Tính tỉ lệ của từng cặp tính
trạng ở F2
-Gv: Gợi ý cách ước lượng đơn

giản nhất: Là lấy các số: 315, 108,
101 lần lượt chia 32. sau đó làm
tròn thì cho ra TLKH ở F2
KH F2
Vàng
trơn
Vàng
nhăn
Xanh
trơn
Xanh

Số hạt

TL
KH
F2

315

9

101

3

108

3


- HS hoạt động nhóm để
hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên bảng
điền.

TL từng cặp tính trạng
ở F2
Vàng ‗
Xanh
≈3
1
Trơn ‗
Nhăn

315 +101 ‗
108 + 32
140
315 + 108 ‗ - Nhóm
101 + 32
133

khác đánh giá, bổ

11
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà



Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________
nhăn

32

1

≈3
1

sung.

- GV đánh giá bài làm của HS và
yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tự rút ra kết luận

* Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp
- Gv cho hs đọc thông tin và quan
sát lại hình 4
(?) Cho biết các KH nào ở F 2 khác
với bố mẹ.
(?) Vậy biến dị tổ hợp là gì.
(?) Xuất hiện ở hình thức sinh sản
nào?
(?) Tại sao có sự xuất hiện về biến
dị tổ hợp.
- Gv: phân tích thêm: Bên cạnh
những KH giống P còn xuất những

KH khác P như ở thí nghiệm của
Men đen. Loại biến dị này khá
phong phú ở những loài sinh vật có
hình thức sinh sản hữu tính ( giao
phối)
- GV đánh giá và giúp HS hoàn
thiện khái niệm biến dị tổ hợp.

2.Kết luận:
- Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2
cặp tính trạng thuần chủng
tương phản di truyền độc lập
với nhau cho F2 có TLKH
bằng tích các tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành nó.
II. Biến dị tổ hợp

- HS quan sát tranh, thảo
luận thống nhất câu trả lời.
- 1 vài HS trả lời:
- HS: có 2 KH khác với bố
mẹ là vàng, nhăn và xanh,
trơn.
- HS: Tổ hợp lại các tính
trạng làm xuất hiện các kiểu
hình khác P
- HS: Xuất hiện ở hình thức
sinh sản hữu tính (loài giao
phối)
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp

- Lớp đánh giá, bổ sung.
lại các tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Chính sự phân
li độc lập và tổ hợp tự do của
các cặp tính trạng ở P, làm
xuất hiện kiểu hình khác P.

IV/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm
của mình di truyền độc lập với nhau?
→ căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F 2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Menđen
đã xác định được các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc với nhau.
- Biến dị tổ hợp la gì? Nó được xuất ở hình thức sinh sản nào?
V/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.

12
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________
Ngày 22 / 08 / 2016.
Tổ chuyên môn:


Tổ phó: Hoàng Hồng Đăng

Ngày soạn:

27 / 08 / 2015.

Ngày giảng: .... / 09 / 2015.

TIẾT 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( Tiếp theo )
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2.Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Viết sơ đồ lai
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết được cách giải thích kết quả thí
nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Tranh hình 5 SGK..
HS: Học bài. Xem trước nội dung bài.Kẻ trước bảng 5 vào vở bài tập
- Phương pháp:- Quan sat. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Tổ chức:
9B

9A
* Kiểm tra: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu
trong thí nghiệm của mình di truyền độc với nhau?
- Biến dị tổ hợp là gì? Được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
1. Mở bài:
2. Phát triển bài:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

13
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

* Hoạt động 1: Menđen gỉai thích
III. Menđen giải thích kết
kết quả thí nghiệm
quả thí nghiệm.
- Gv:Y/c hs đọc thông tin về cách
giải thích kết quả thí nghiệm của - HS: Tự thu nhận thông tin
Menđen, quan sát sơ đồ hình 5.

- Gv: Giải thích kết quả thí nghiệm
và hướng dẫn hs cách qui ước gen. - HS: Tự viết sơ đồ lai theo sự
- Gv: Thực hiện phép lai:
hướng dẫn của gv
P AABB (V,trơn)
x aabb
(X, nhăn)
G AB

ab - Menđen cho rằng mỗi
cặp tính trạng do một cặp
F1
AaBb
nhân tố di truyền quy định,
tính trạng hạt vàng là trội
so với hạt xanh, hạt trơn là
GF1
AB
Ab
aB trội so với hạt nhăn.
ab
- Quy ước gen:
+ Gen A quy định hạt
- Gv: Từ những nội dung trên y/c F2 Gồm 16 hợp tử được thể vàng.
hs thảo luận:
hiện trong sơ đồ
+ Gen B quy định hạt trơn.
(?) Hãy giải thích tại sao ở F 2 lại - HS: Do sự kết hợp ngẫu nhiên + Gen a quy định hạt
có 16 hợp tử.
của 4 loại giao tử đực và 4 loại xanh.

giao tử cái → F2 có 16 tổ hợp + Gen b quy định hạt
giao tử.
nhăn.ơ
- HS: Trao đổi và tự hoàn thành
bảng
- Sơ đồ lai:
(?) Điền nội dung phù hợp vào
Bảng 5
bảng 5.
KHF
2

TL
Tỉ lệ
của
mỗi
KG ở
F2
Tỉ lệ
của
mỗi
KH ở
F2

Hạt
vàng,
trơn

Hạt
vàng,

nhăn

1AABB
2AABb
AaBB
4AaBb

1AAbb 1aaBB
2Aabb
2aaBb

1aabb

9 hạt
vàng
trơn

3 hạt
vàng
nhăn

1 hạt
xanh
nhăn

- Gv: Từ những kết quả phân tích
trên Menđen đã phát hiện ra gì?
- Nghe và quan sát
Nội dung như thế nào.
→ Phát hiện ra qui luật phân li độc lập

với nội dung là: Các cặp nhân tố di

Hạt
xanh,
trơn

3 hạt
xanh
trơn

Hạt
xanh,
nhăn

* Nội dung của qui luật
phân li độc lập: “ Các
cặp nhân tố di truyền đã
phân li độc lập trong quá

14
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________
truyền( cặp gen) đã phân li độc lập

trình phát sinh giao tử”.
trong quá trình phát sinh giao tử.

- GV đưa ra công thức tổ hợp của
Menđen.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến
Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thức và ghi nhớ.
thì:
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n
- Nghe nhớ và hiểu thêm.
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại kiểu hình: 2n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là:
(1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n
Đối với kiểu hình n là số cặp tính
trạng tương phản tuân theo di
truyền trội hoàn toàn.
- Gv: Có thể vận dụng vào bài tập 4
để hs nắm cách qui ước gen, xác
định kiểu gen của P, viết sơ đồ
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập

IV. Ý nghĩa của quy luật
phân li độc lập

-Gv: Y/c hs đọc thông tin và thảo
luận.

(?) Tại sao ở các loài sinh sản hữu
tính biến dị tổ hợp lại phong phú.
(?) vậy qui luật phân li độc lập có
ý nghĩa như thế trong chọn giống
và tiến hóa

- HS thu thập thông tin SGK,
kết hợp liên hệ thực tế -> trả lời:
+ F1 có sự tổ hợp lại các nhân tố
di truyền -> hình thành kiểu gen
khác P.
+ Sử dụng quy luật phân li độc
lập để giải thích sự xuất hiện
cảu biến dị tổ hợp.
- Quy luật phân li độc lập
- Gv: Phân tích thêm.
- HS ghi nhớ cách xác định các giải thích được một trong
→ Quy luật phân li độc lập đã chỉ loại giao tử và các kiểu tổ hợp.
những nguyên nhân làm
ra một trong những nguyên nhân
xuất hiện biến dị tổ hợp là
làm xuất hiện những biến dị tổ hợp
do sự phân ly độc lập và tổ
vô cùng phong phú ở các loài sinh
hợp tự do của các cặp nhân
vật giao phối. Loại biến dị này là 1
tố di truyền.
trong những nguyên liệu quan
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa
trọng đối với chọn giống và tiến

quan trọng trong chọn
hóa.
giống và tiến hoá.
- Giáo viên đưa ra một số công
thức tổ hợp:
+ Giao tử của Aa = A:a; Bb = B:b
15
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

=> các loại giao tử: (A:a)(B:b) =
AB, Ab, aB, ab.
=> Các hợp tử: (AB, Ab, aB, ab)
( AB, Ab, aB, ab) = ………..
IV/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa?( Vì nó tổ hợp lại các TT làm
xuất hiện KH khác P có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa)
- Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập?
Bài tập: - Kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3: 3:1:1, các cặp gen này di truyền độc lập. Hãy
xác định kiểu gen của phép lai trên?
(tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => cặp gen thứ 1 là Aa x Aa

=> cặp gen thứ 2 là Bb x bb
Kiểu gen của phép lai trên là: AaBb x AaBb)
V/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi và bài tập trang 19
Câu 3: Ở loài sinh sản hữu tính giao phối có sự phan li độc lập và tổ hợp tự do của các gen
trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, sinh sản vô tính không có quy luật này.
Câu 4: Đáp án d vì bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb sinh ra con đều mắt đen, tóc xoăn
trong đó sẽ mang giao tử ab của bố, vậy giao tử của mẹ sẽ mang AB => kiểu gen của mẹ phải
là AABB.
- HS làm thí ngiệm trước ở nhà:
+ Gieo 1 đồng xu
+ Gieo 2 đồng xu.
- xem trước nội dung bài 6, kẽ bảng 6.1 và 6.2 vào vở bài tập.

16
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

Ngày soạn: 29 / 08 / 2015.
Ngày giảng: .... / 09 / 2015.

TIẾT 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT
CỦA ĐỒNG KIM LOẠI

I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua qua việc
gieo các đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai
một cặp tính trạng
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử,lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp
3.Thái độ:
Ý thức tự giác học tập
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Đồng kim loại, bảng phụ ghi thông kê kết của các nhóm
- HS: Kẽ bảng 6.1, 6.2 vào vở bài tập
- Phương pháp:- Quan sat. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Tổ chức:
9B
9A
* Kiểm tra: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
Nêu ý nghĩa của qui luật phân độc lập?
1. Mở bài:
2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hướng dẫn quy trình :
- HS ghi nhớ quy 1. Gieo 1 đồng kim loại

a. Gieo một đồng kim loại
trình thực hành
Lưu ý : Đồng kim loại có 2 mặt (sấp
và ngửa), mỗi mặt tượng trưng cho 1
loại giao tử, chẳng hạn mặt sấp chỉ
loại giao tử A, mặt ngửa chỉ loại
giao tử a, tiến hành:
- Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng - Mỗi nhóm gieo 25
cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác lần, thống kê mỗi lần
17
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào
bảng 6.1
b. Gieo 2 đồng kim loại
GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại tượng
trưng cho 2 gen trong 1 kiểu gen: 2
mặt sấp tượng trưng cho kiểu gen
AA, 2 mặt ngửa tượng trưng cho
kiểu gen aa, 1 sấp 1 ngửa tượng
trưng cho kiểu gen Aa.

- Tiến hành
+ Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác
định.
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2

rơi vào bảng 6.1.
2. Gieo 2 đồng kim loại
- Mỗi nhóm gieo 25
lần, có thể xảy ra 3
trường hợp: 2 đồng
sấp (SS), 1 đồng sấp 1
đồng ngửa (SN), 2
đồng ngửa (NN).
Thống kê kết quả vào
bảng 6.2

Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả đã tổng hợp từ bảng 6.1 và 6.2,
ghi vào bảng tổng hợp theo mẫu sau:
Tiến hành
Gieo 1 đồng kim loại
Gieo 2 đồng kim loại
Nhóm
S

N
SS
SN
NN
1
2
3
....
Số lượng
Cộng
Tỉ lệ %
- Từ kết quả bảng trên GV yêu cầu - HS căn cứ vào kết + Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại
HS liên hệ:
quả thống kê nêu giao tử A và a với tỉ lệ ngang
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các được:
nhau
loại giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu
loại có tỉ lệ:
gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng.
1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu
- GV cần lưu ý HS: số lượng thống
gen là:
kê càng lớn càng đảm bảo độ chính - Nghe và nhớ
1 AA: 2 Aa: 1aa
xác.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 9.1, 9.2

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Xem lại các kiến thức lai 1 và 2 cặp tính trạng,làm các bài tập trang 22, 23 SGK.
Ngày 31 / 08 / 2015.
18
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________
Tổ phó:

Hoàng Thị Hồng Đăng
Ngày soạn:

03 / 09 / 2015.

Ngày giảng: .... / 09 / 2015.

TIẾT 7: BÀI LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
- Viết sơ đồ lai.

- Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày 1 vấn đề.
- Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế
- Kỹ năng lắng nghe, hoạt động nhóm.
3. Thái độ

.

- HS có thái độ tích cực với môn học
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Một số bài tập có liên quan
- HS: Xem lại kiến thức lai 1 cặp tính và lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Phương pháp:- Quan sat. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Tổ chức:
9B
9A
* Kiểm tra:
1. Mở bài:
2. Phát triển bài:

Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập
I.Bài tập về lai một cặp tính trạng
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
- GV đưa ra dạng bài tập, yêu cầu Học sinh chú ý lắng
HS nêu cách giải và rút ra kết luận:
nghe
- GV đưa VD1: Cho đậu thân cao lai
với đậu thân thấp, F1 thu được toàn
đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn xác

định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và

Nội dung
1.Dạng 1: Biết kiểu hình của P
=> xác định kiểu gen, kiểu hình
ở F1, F2
Cách giải:
- Cần xác định xem P có thuần
chủng hay không về tính trạng

19
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

F2.
- GV lưu ý HS:
VD2: Bài tập 1 trang 22.
P: Lông ngắn thuần chủng x Lông
dài
F1: Toàn lông ngắn.
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội
nên đáp án a.
- GV đưa ra 2 dạng, HS đưa cách

giải. GV kết luận.

trội.
- Quy ước gen để xác định kiểu
gen của P.
- Lập sơ đồ lai: P, GP, F1, GF1,
F2.
- Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ
kiểu gen, kiểu hình.
* Có thể xác định nhanh kiểu
hình của F1, F2 trong các trường
hợp sau:
a. P thuần chủng và khác nhau
bởi 1 cặp tính trạng tương phản,
1
bên trội hoàn toàn thì chắc chắn
F1 đồng tính về tính trạng trội,
F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
b. Nếu ở P một bên bố mẹ có
kiểu gen dị hợp, bên còn lại có
kiểu gen đồng hợp lặn thì F1 có
tỉ lệ 1:1.
2.Dạng 2: Biết kết quả F1, xác
định kiểu gen, kiểu hình của P.
Cách giải: Căn cứ vào kết quả
kiểu hình ở đời con.
a. Nếu F1 đồng tính mà một bên
bố hay mẹ mang tính trạng trội,
một bên mang tính trạng lặn thì
P thuần chủng, có kiểu gen

đồng hợp: AA x aa
b. F1 có hiện tượng phân li:
F: (3:1)  P: Aa x Aa
F: (1:1)  P: Aa x aa (trội
hoàn toàn)
Aa x AA( TKHT)
c. Nếu F1 không cho biết tỉ lệ
phân li thì dựa vào kiểu hình
lặn F1 để suy ra kiểu gen của P.

+ Học sinh giải bài
tập theo hướng dẫn
của giáo viên

1-> 2 học sinh lên
làm bài tập các học
sinh khác nhận xét
bổ xung
VD3: Bài tập 2 (trang 22): Từ kết - Học sinh lên bảng
quả F1: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục làm bài tập.
 F1: 3 đỏ thẫm: 1 xanh lục. Theo
quy luật phân li  P: Aa x Aa 
Đáp án d.
.VD4: Bài tập 4 (trang 23): 2 cách
giải:
Cách 1: Đời con có sự phân tính
chứng tỏ bố mẹ một bên thuần
chủng, một bên không thuần chủng,
kiểu gen:
Aa x Aa  Đáp án: b, c.

Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu
gen aa mang 1 giao tử a của bố, 1
giao tử a của mẹ. Con mắt đen (A-)
 bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A 
Kiểu gen và kiểu hình của P:
Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
 Đáp án: b, c.

II.Lai 2 cặp tính trạng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
VD6: Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn - Học sinh theo
so với thân cao. Hạt chín sớm trội hướng dẫn của giáo
hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho viên làm bài tập
cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt
chín muộn giao phân với cây thuần

Nội dung
1.Dạng 1: Biết P  xác
định kết quả lai F1 và F2.
* Cách giải:
- quy ước gen  xác định
kiểu gen P.

20
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà



Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

chủng thân cao, hạt chín sớm thu
- Lập sơ đồ lai
được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn
- Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu
với nhau. Xác địnhkiểu gen, kiểu
gen, kiểu hình.
hình của con ở F1 và F2. Biết các tính
* Có thể xác định nhanh:
trạng di truyền độc lập nhau (HS tự 1->2 học sinh lên Nếu bài cho các cặp gen quy
giải).
bảng làm bài tập
định cặp tính trạng di truyền
.
độc lập  căn cứ vào tỉ lệ
VD7: Bài tập 5 (trang 23)
từng cặp tính trạng để tính tỉ
F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ,
lệ kiểu hình:
bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả
(3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1
vàng, bầu dục  Tỉ lệ kiểu hình ở F2
(3:1)(1:1) = 3: 3:1:1
là:
2.Dạng 2: Biết số lượng hay

9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng,
tỉ lệ kiểu hình ở F. Xác định
tròn: 1 vàng, bầu dục
kiểu gen của P
= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)
 P thuần chủng về 2 cặp gen
* Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ
 Kiểu gen P:
kiểu hình ở đời con  xác
AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng,
định kiểu gen P hoặc xét sự
tròn). Đáp án: d
phân li của từng cặp tính
trạng, tổ hợp lại ta được kiểu
gen của P.
F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)  F1
dị hợp về 2 cặp gen  P
thuần chủng 2 cặp gen.
F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1) P:
AaBbxAabb
F1:1:1:1:1=(1:1)(1:1) P:
AaBbxaabb hoặc P: Aabb x
aaBb
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Làm các bài tập SGK. Xem bài 8 SGK.

21
________________________________________________________________

Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

Chương II: NHIỄM SẮC THỂ
Ngày soạn:

04 / 09 / 2015.

Ngày giảng: .... / 09 / 2015.

TIẾT 8: NHIỄM SẮC THỂ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài
- Mô tả được cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể và nêu được chức năng của nhiễm sắc thể
2. Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết được cấu trúc và chức năng của
nhiễm sắc thể.
3.Thái độ: Xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

GV: Tranh phóng to hình 8.1 → 8.5 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài
- Phương pháp:- Trực quan.Động não. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Tổ chức:
9B
9A
* Kiểm tra: gọi hs lên làm bài tập
1. Mở bài:
2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV đưa ra khái niệm về NST.
- HS nghiên cứu phần I. Tính đặc trưng của
- Yêu cầu HS đọc  mục I, quan sát đầu mục I, quan sát hình bộ nhiễm sắc thể.
H 8.1 để trả lời câu hỏi:
vẽ nêu:
- Trong tế bào sinh
? NST tồn tại như thế nào trong tế + Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại
bào sinh dưỡng và trong giao tử?
dưỡng NST tồn tại từng thành từng cặp tương
cặp tương đồng.
đồng. Bộ NST là bộ
? Thế nào là cặp NST tương đồng?
+ Trong giao tử NST chỉ lưỡng bội, kí hiệu là 2n.
có một NST của mỗi cặp - Trong tế bào sinh dục
22
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa


Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

? Phân biệt bộ NST lưỡng bội, đơn
bội?
- GV nhấn mạnh: trong cặp NST
tương đồng, 1 có nguồn gốc từ bố, 1
có nguồn gốc từ mẹ.

- Yêu cầu HS quan sát H 8.2 bộ NST
của ruồi giấm, đọc thông tin cuối mục
I và trả lời câu hỏi:
? Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số
lượng và hình dạng ở con đực và con
cái?
- GV rút ra kết luận.
- GV phân tích thêm: cặp NST giới
tính có thể tương đồng (XX) hay
không tơng đồng tuỳ thuộc vào loại,
giới tính. Có loài NST giới tính chỉ có
1 chiếc (bọ xít, châu chấu, rệp...) NST
ở kì giữa co ngắn cực đại, có hình
dạng đặc trưng có thể là hình que,
hình hạt, hình chữ V.
- Cho HS quan sát H 8.3

- Yêu cầu HS đọc bảng 8 để trả lời
câu hỏi:
? Nhận xét về số lượng NST trong bộ
lưỡng bội ở các loài?
? Số lượng NST có phản ánh trình độ
tiến hoá của loài không? Vì sao?
? Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của bộ
NST ở mỗi loài sinh vật?

tương đồng.
+ 2 NST giống nhau về
hình dạng, kích thước.
+ Bộ NST chứa cặp NST
tương đồng  Số NST là
số chẵn kí hiệu 2n (bộ
lưỡng bội).
+ Bộ NST chỉ chứa 1
NST của mỗi cặp tương
đồng  Số NST giảm đi
một nửa n kí hiệu là n (bộ
đơn bội).
- HS trao đổi nhóm nêu
được: có 4 cặp NST gồm:

(giao tử) chỉ chứa 1 NST
trong mỗi cặp tương
đồng  Số NST giảm đi
một nửa, bộ NST là bộ
đơn bội, kí hiệu là n.
- Ở những loài đơn tính

có sự khác nhau giữa
con đực và con cái ở 1
cặp NST giới tính kí
hiệu là XX, XY.
- Mỗi loài sinh vật có bộ
NST đặc trưng về số
lượng và hình dạng.

+ 1 đôi hình hạt
+ 2 đôi hình chữ V
+ 1 đôi khác nhau ở con
đực và con cái.

- HS trao đổi nhóm, nêu
được:
+ Số lượng NST ở các
loài khác nhau.
+ Số lượng NST không
phản ánh trình độ tiến
hoá của loài.

Hoạt động 2: Cấu trúc của nhiễm sắc thể
23
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9

Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________

Hoạt động của GV
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
--> trả lời câu hỏi
? Mô tả hình dạng, kích thước của
NST ở kì giữa?
- Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho
biết: các số 1 và 2 chỉ những thành
phần cấu trúc nào của NST?
? Mô tả cấu trúc NST ở kì giữa
của quá trình phân bào?
- GV giới thiệu H 8.4

Hoạt động HS
Nội dung
- HS nghiên cứu II. Cấu trúc nhiễm sắc thể.
quan sát và mô tả.
-Được biểu hiện rõ nhất ở kì
giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que,
- HS điền chú thích hình chữ V.
1- 2 crômatit
+ Dài: 0,5 – 50 micromet, đường
2- Tâm động
kính 0,2 – 2 micromet.
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2
cromatit gắn với nhau ở tâm
- Lắng nghe GV động.

giới thiệu.
+ Mỗi cromatit gồm 1 phân tử
ADN và prôtêin loại histôn.

Hoạt động 3: Chức năng của nhiễm sắc thể
Hoạt động của GV

Hoạt động HS

- Yêu cầu HS đọc thông tin mục
III SGK, trao đổi nhóm và trả lời
câu hỏi:
? NST có đặc điểm gì liên quan
đến di truyền?

- HS đọc thông tin
mục III SGK, trao
đổi nhóm và trả lời
câu hỏi.

IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:

Nội dung

III. Chức năng của nhiễm sắc
thể
- NST là cấu trúc mang gen, trên
đó mỗi gen ở một vị trí xác định.
Những biến đổi về cấu trúc, số
lượng NST đều dẫn tới biến đổi

tính trạng di truyền.
- NST có bản chất là ADN, sự tự
nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự
nhân đôi của NST nên tính trạng
di truyền được sao chép qua các
- Rút ra kết luận.
thế hệ tế bào và cơ thể.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ sẵn bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 10 – Nguyên phân.

Ngày 07 / 09 / 2015.
Tổ phó:

24
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2016 – 2017
___________________________________________________________________________________
Hoàng Thị Hồng Đăng

Ngày soạn: 08 / 09 / 2015

Ngày giảng: .... / 09 / 2015

TIẾT 9: NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức.
- Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái(đơn kép), biến đổi số lượng(ở tế bào mẹ và tế
bào con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2/ Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK. Tìm hiểu sự biến đổi số lượng tế bào và tế
bào con và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân.
3/ Thái độ
- Giáo dục ý thức tự học và tự nghiên cứu kiến thức.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Gv: Tranh phóng to hình 9.1- 9.3, bảng phụ
- HS: Xem trước bài, kẽ bảng 91-9.2 vào vở bài tập
- Phương pháp:- Trực quan. Động não. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Tổ chức:
9B
9A
* Kiểm tra: - Nêu thí dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật ?Hãy phân biệt bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ NST đơn bội ?
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào?
Mô tả cấu trúc đó?
1. Mở bài:

2. Phát triển bài:

Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin, quan sát H 9.1 SGK và
trả lời câu hỏi:
? Chu kì tế bào gồm những giai

Hoạt động của HS
Nội dung
- HS nghiên cứu thông tin, I. Biến đổi hình thái
quan sát H 9.1 SGK và trả nhiễm sắc thể trong chu
lời.
kì tế bào.
- HS nêu được 2 giai đoạn

25
________________________________________________________________
Giáo viên: Lương Hòa

Trường THCS Tử Đà


×