Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thương tín phòng giao dịch Đầm Sen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 49 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CAO ĐẲNG THỰC HÀNH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM THƯƠNG TÍN - PHÒNG GIAO DỊCH
ĐẦM SEN
NGÀNH TÀI CHÍNH TÍN DỤNG

Giảng viên hướng dẫn: Cô Hoàng Thị Mai
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Chương
MSSV: 12203933
Lớp : C12TC19

TPHCM, 2014
i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại ngân hàng TMCP Việt Nam
Thương Tín – PGD Đầm Sen, Quận 11, TP HCM, không sao chép bất kỳ nguồn
nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014
Sinh viên



NGUYỄN THANH CHƯƠNG

LỜI CẢM ƠN
ii


Do thời gian nghiên cứu và thực tập còn ngắn với trình độ hiểu biết còn hạn
chế, do vậy bài báo cáo về chuyên đề này còn có nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp và chỉ bảo của các thầy cô, Giám Đốc PGD , cùng các anh chị
trong PGD.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn rất tận tình
của toàn thể các anh chị cán bộ nhân viên Vietbank đặc biệt là anh Nguyễn Văn
Trung ,cũng như sự hướng dẫn từ các thầy cô nhà trường mà cụ thể là cô Hoàng Thị
Mai– người đã giúp em hoàn thành bài luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô và quý Ngân hàng.
Tp . Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014
Sinh viên

NGUYỄN THANH CHƯƠNG

iii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thanh Chương
MSSV : 12203933
Khoá : 2012-2015

1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...

Ngày …..tháng 12 năm 2014
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)

iv



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Tp . Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014
Giảng viên hướng dẫn

HOÀNG THỊ MAI

v


MỤC LỤC








Trang

Lời cam đoan ............................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................. ii
Nhận xét của đơn vị thực tập .................................................................... iii
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn ......................................................... iiii
Mục lục ....................................................................................................... v
Danh mục các bảng biểu , biểu đồ , sơ đồ ............................................... viii
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................ ix

LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ VIETBANK
1.1 Tổng quan về NH Vietbank ............................................................................ 2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 2
1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức..................................................................................... 3
1.2.1 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 3
1.2.2 Chức năng của phòng ban ........................................................................ 3
1.3 Tình hình nhân sự ............................................................................................ 5
1.3.1 Lĩnh vực hoạt động ................................................................................... 5
1.4 Doanh số cho vay .............................................................................................. 5
1.5 Hoạt động kinh doanh trong và ngoài nước .................................................. 7
1.5.1 Phân tích doanh số cho vay ...................................................................... 7
1.5.2 HĐV qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm ...................................................... 8
1.6 Hoạt động cụ thể của NHTMVB .................................................................... 10
1.6.1 Huy động vốn ........................................................................................... 10
1.6.2 Tình hình nguồn vốn ................................................................................ 11
1.7 Tình hình cạnh tranh ....................................................................................... 15
1.8 Tình trạng hoạt động TD tại VB-PGD ĐS ..................................................... 16
vi


1.8.1 Nghiệp vụ cho vay ................................................................................... 16
1.8.2 Phân tích doanh số cho vay.................................................................... 18
1.8.3 Phân tích doanh số thu nợ .................................................................... 21
1.8.3.1 Doanh số thu nợ theo THKT........................................................... 21
1.8.3.2 Ds thu nợ theo thể loại cho vay....................................................... 22
1.8.4 Phân tích tình hình dư nợ ...................................................................... 24
1.8.4.1 Tình hình dư nợ quá hạn theo THKT ............................................. 24
1.8.4.2 T/h dư nợ quá hạn theo thể loại cho vay ......................................... 25
1.8.4.3 Nguyên nhân nợ quá hạn ................................................................ 26
1.9 Đánh giá hiệu quả HĐTD cũa PGD Đầm sen ......................................... 28

1.10 Định hướng phát triển ............................................................................. 31
CHƯƠNG II : BÀI HỌC RÚT RA SAU ĐỢT THỰC TẬP
2.1 Đánh giá bản thân ..................................................................................... 32
2.2 Thuận lợi khó khăn ................................................................................... 33
2.3 Đánh giá ...................................................................................................... 33
CHƯƠNG III : GIẢI QUYẾT BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
3.1 Tình huống 40 ............................................................................................ 34
3.2 Tình huống 41 ............................................................................................ 35
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 38
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 38

vii


DANH SÁCH BẢNG BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1 .................................................................................................................. 5
Biểu đồ 1.2 ............................................................................................................... 6
Bảng 1.3 .................................................................................................................. 11
Biểu đồ 1.4 ............................................................................................................... 11
Bảng 1.5 ................................................................................................................... 13
Biểu đồ 1.6 .............................................................................................................. 13
Bảng 1.7 ................................................................................................................... 15
Bảng 1.8 .................................................................................................................. 16
Bảng 1.9 ................................................................................................................... 18
Biểu đồ 2.1 ............................................................................................................... 19
Bảng 2.2 ................................................................................................................... 20
Biểu đồ 2.3 ............................................................................................................... 21
Bảng 2.4 ................................................................................................................... 22
Biểu 2.5 .................................................................................................................... 23
Bảng 2.6 ................................................................................................................... 24

Biểu đồ 2.7 ............................................................................................................... 25
Bảng 2.8 ................................................................................................................... 25
Biểu đồ 2.9 ............................................................................................................... 26
Bảng 3.1 ................................................................................................................... 28

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Số thứ tự

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1.

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

2.

HĐV

Huy động vốn

3.


NH

Ngân hàng

4.

NH NN

Ngân hàng nhà nước

NH TM

6.

TG

Ngân hàng thương
mại
Tiền gửi

7.

TG CKH

Tiền gửi có kỳ hạn

TG KKH

5.


9.

TM CP

Tiền gửi không kỳ
hạn
Thương mại cổ phần

10.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11.
12.

CN

Chi nhánh

ĐS

Đầm Sen

8.

ix



LỜI MỞ ĐẦU
Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành những xung lực cho quá trình đổi mới
và phát triển của nền kinh tế, cùng với sự phát triển cùa hệ thống tài chính Việt
Nam. Ngày nay, hệ thống các NHTM ở nước ta đã có những bước phát triển vượt
bậc, đã không ngừng phát triển lớn mạnh về quy mô, chất lượng, hiệu quả hoạt
động cũng như các mạng lưới CN rải khắp trên nhiều khu vực. Đối tượng khách
hàng của các NHTM không những bao gồm các doanh nghiệp, công ty, mà còn có
các hộ SXKD và cá thể. Trong những năm qua, hoạt động NH đã góp phần tích cực
cho các dịch vụ HĐV, tài trợ vốn hoạt động SXKD, thu hút vốn đầu tư của nước
ngoài... Chính vì thế mà các NHTM đã trở thành kênh cung ứng vốn hiệu quả cho
nền KT.
NHTM CP Việt Nam thương tín là một trong các NH trẻ đang từng bước mở rộng,
phát triển để thể hiện vị thế trong ngành NH, chủ yếu là hoạt động cấp tín dụng.
Hiện nay, thị trường dịch vụ tài chính ngân hàng đang cạnh tranh hết sức gay gắt.
Ngoài các NH trong nước vươn lên theo tiến độ hội nhập, còn có nhiều NH mới ra
đời và sự tham gia của nhiều tập đoàn tài chính lớn. Điều đó bắt buộc NHTM CP
Việt Nam thương tín phải chấp nhận cạnh tranh, tìm cho mình một lối đi riêng, để
khẳng định thương hiệu, tính độc đáo của riêng mình. Thông qua việc cho vay NH
Việt Nam thương tín đã góp phần đây mạnh đầu tư, tăng trưởng KT trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh. Nhận định được tầm quan trọng này và với những kiến
thức có được trong quá trình thực tập nghiên cứu tại NHTM CP Việt Nam thương
tín – PGD Đầm Sen, nên đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTM CP
Vietbank - PGD Đầm Sen” là thích hợp trong giai đoạn hiện nay của lĩnh vực tài
chính NH.

1


CHƯƠNG I :GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT
NAM THƯƠNG TÍN


1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
 Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín
 Tên giao dịch Tiếng Việt: Ngân hàng Việt Nam Thương Tín
 Tên giao dịch Tiếng Anh: Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock
Bank
 Tên viết tắt: Vietbank
 Trụ sở chính: 35 Trần Hưng Đạo, Tp.Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.

 Logo:


Điện thoại: (079) 3621008



Fax: (079) 3621858



Website: www.vietbank.com.vn

1.1.1

Quá trình hình thành và phát triển

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (Vietbank) được thành lập theo quyết
định số: 2399/QĐ-NHNN ngày 15/12/2006, có trụ sở chính đặt tại 35 Trần Hưng
Đạo,TP.Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng. Tham gia thành lập ngân hàng Vietbank gồm
39 cổ đông là doanh nghiệp, cá nhân có tiềm lực tài chính, có kinh nghiệm trong

quản trị và điều hành ngân hàng. Trong đó, đóng vai trò quan trọng là Ngân hàng Á
Châu (ACB), Công Ty Cổ phần Đầu Tư và phát triển Hoa Lâm và nhiều cổ đông uy
tín khác. Với định hướng phát triển thành một trong những ngân hàng thương mại
cổ phần hàng đầu Việt Nam trong 5 năm tới, Vietbank đang chuẩn bị xây dựng một
mạng lưới cơ sở hạ tầng hoạt động khắp các tỉnh thành cả nước. Mặc dù bị ảnh
hưởng của sự khủng hoảng kinh tế toàn cầu , cũng như tình hình kinh tế trong nước
gặp nhiều khó khăn, Vietbank vẫn hoàn thành việc tăng vốn điều lệ theo đúng quy
định của Ngân hàng Nhà Nước. Ngày 30/12/2010, Ngân hàng TMCP Việt Nam
2


Thương Tín chính thức hoàn thành các thủ tục pháp lý tăng vốn điều lệ lên 3.000 tỷ
đồng. Việc tăng vốn điều lệ được Vietbank thực thiện theo công văn chấp thuận
tăng vốn lên 3.000 tỷ đồng của Ngân Hàng Nhà Nước ngày 21/9/2010 và nằm trong
kế hoạch của Ngân hàng theo đúng lộ trình. Điều này chứng tỏ được năng lực tài
chính cũng như vị thế cạnh tranh của Vietbank trên thị trường trong những năm tới.
Tính đến ngày 6/6/2014, Vietbank đã có 94 điểm giao dịch trên toàn quốc. Với
chiến lược trở thành “Ngân hàng bán lẻ, đa năng, hiện đại”, Vietbank luôn quan
tâm đến công tác phát triển mạng lưới và nâng cao hiệu quả hoạt động tại các điểm
giao dịch. Vietbank ngày càng hiện đại hoá hình ảnh của ngân hàng, khẳng định
chất lượng phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn, tiếp thị hình ảnh hiện đại, thân
thiện và là sự lựa chọn tốt nhất, đáp ứng mọi nhu cầu về dịch vụ tài chính ngân
hàng.
1.2

CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC
1.2.1 Sơ đồ tổ chức NH VIETBANK – PGD ĐẦM SEN

1.2.2 Chức năng của các phòng ban
❖ Giám đốc PGD VIETBANK ĐẦM SEN

■ Chỉ đạo, hoạch định và triển khai các chính sách, mục tiêu kinh doanh phù
hợp với chiến lược mà mục tiêu kinh doanh của CN.
■ Tham dự các cuộc họp do Hội sở chủ trì cuộc họp của các Hội đồng chuyên

3


môn khi được chỉ định.
■ Xúc tiến thương hiệu Vietbank giữa các đối tác, cơ quan Nhà nước.
❖ Phòng kinh doanh
■ Thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với các thành phần KT theo quy định của
NH Việt Nam thương tín, luật NH và các tổ chức tín dụng mở tài khoản cho
vay,theo dõi hợp đồng tín đụng và tính lãi theo qui định.
■ Thông tin tín dụng - báo cáo thống kê.
■ Điều hòa vốn trong hệ thống sở giao dịch, phân phối các phòng xây dựng kế
hoạch vốn năm, quý, tháng.
❖Phòng giao dịch - Ngân quỹ
■ Thực hiện công tác kế toán tài vụ, quản lý việc chi tiêu mua sắm và xây dựng
cơ bản cho sở giao dịch. Quản lý toàn bộ tài sản của sở giao dịch, hàng tháng
hàng quý trình kế hoạch theo quy định.
■ Thực hiện kết toán thông qua việc quản lý tài khoản tiền gửi tại các tổ chức
tín dụng.Quản lý và phân tích các mặt hoạt động của sở giao dịch thông qua
bảng tổng kết tài sản và các báo cáo khác để tham mưu cho ban giám đốc chỉ
đạo các mặt nghiệp vụ NH.
■ Tổ chức thực hiện việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ NH cho KH là cá
nhân và pháp nhân, giám định tiền thật, giả.Quản lý kho tiền, quỹ ngoại tệ, tài
sản thế chấp, chứng từ có giá.
■ Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động thu chi tiền mặt và các phương tiện
thanh toán khác cho ban giám đốc sở giao dịch.Thực hiện điều chuyển tiền mặt,
đảm bảo định mức tồn quỹ.

■ Xử lý các loại tiền mặt đã hết hạn hoặc không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
4


1.3

Tình hình nhân sự
Do đi vào hoạt động chưa lâu, NH VIETBANK –PGD ĐẦM SEN có đội

ngũ nhân viên cán bộ còn hạn chế nhưng tràn đầy sức trẻ, nhiệt huyết và sáng tạo.
Với tốc độ phát triển mạng lưới nhanh và rộng như hiện nay, VIETBANK vẫn liên
tục thu hút nhân sự có chuyên môn, trình độ cao và tâm huyết với ngân hàng.
VIETBANK xác định nguồn nhân lực chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm, nhiệt
tình là nền tảng quan trọng để phát triển bền vững. Do đó nhân viên VIETBANK
được làm việc trong môi trường thân thiện, năng động, mang đậm dấu ấn văn hóa
đặc trưng của VIETBANK. Mọi thành viên trong gia đình VIETBANK được tạo
điều kiện để phát triển toàn diện, được đào tạo chuyên môn và được hưởng chế độ
đãi ngộ thoả đáng với năng lực đóng góp.
1.3.1. Lĩnh vực hoạt động:
 Huy động vốn
 Cho vay, đầu tư
 Bảo lãnh
 Thanh toán và tài trợ thương mại
 Hoạt động khác

1.4

Doanh số cho vay theo từng loại PGD Vietbank Đầm Sen

Doanh số cho vay theo thể loại cho vay của CN trong 2 năm 2011-2012 như sau:


Bảng 1.1: DSCV theo thể loại cho vay tại Vietbank Đầm Sen (2011 - 2012)
ĐVT :Triệu đồng

5


2012/2011
Chỉ tiêu

Doanh số cho vay ngắn
hạn
Doanh số cho vay
trung và dài hạn
Tổng doanh số cho
vay

2011

Tỷ lệ
%

2012

Tỷ lệ
%

Chênh lệch

%


222,498

58.73

415,231

61.57

192,733

86.63

156,352

41.27

259,175

38.43

102,823

65.76

378,850

100

674,406


100

295,556

78.01

(Nguồn : Báo cáo thường niên NH Vietbank-PGD Đầm Sen( 2011-2012 )
Biểu đồ 1.2 : DSCV theo thể loại cho vay tại Vietbank Đầm Sen (2011 - 2012)
450,000
400,000
350,000
300,000
250,000
200,000
150,000
100,000
50,000
0

415,231

259,175
222,498

DSCV Ngắn hạn

156,352

2011


DSCV trung dài hạn

2012

❖Doanh số cho vay ngắn hạn
Thời gian qua, tình hình cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn của CN tăng
đều. Tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao và tăng qua các năm (Năm 2011 là
58.73%, năm 2012 là 61.57% trong tổng doanh số cho vay). Còn tín dụng trung và
dài hạn thì thu hẹp (Năm 2011 là 41.27%, năm 2012 là 38.43% trong tổng doanh số
cho vay).

6


Doanh số cho vay ngắn hạn năm 2011 đạt 222,498 triệu đồng. Năm 2012 đạt
415,23 triệu đồng, tăng 192,733 triệu đồng so với năm 2011, tương đương 86.63%.
Sự biến động của tỷ trọng này là do cho vay ngắn hạn có thủ tục đơn giản,
tính thanh khoản cao, lại ít rủi ro hơn so với trung dài hạn và nguồn tín dụng của
CN chủ yếu từ vốn huy động ngắn hạn, loại cho vay ngắn hạn này thông thường để
đáp ứng nhu cầu vay vốn nhất thời của các thành phần, ngành KT trong địa bàn hoạt
động.
❖Doanh số cho vay trung và dài hạn
Tuy chiếm tỷ lệ thấp hơn nhưng không thể phủ nhận vai trò của nó, vì khoản
này có ảnh hưởng tích cực đến doanh thu trong hoạt động tín dụng của NH và chia
sẻ rủi ro. Để đạt được kết quả này, NH đã xây dựng chế độ lãi suất phù hợp với khả
năng của các DN, các cá thể SXKD, thực hiện tốt dịch vụ KH, công tác tiếp thị
được chú trọng.Và để giữ vững được sự tăng trưởng trên thì đòi hỏi CN phải hoàn
thiện thêm, đồng thời phải nâng cao hơn doanh số cho vay trong thời gian tới.
Doanh số cho vay trung và dài hạn năm 2011 đạt 156,352 triệu đồng, Năm

2012 đạt 259,175 triệu đồng. Tăng 102,823 triệu đồng so với năm 2011, tương ứng
65.76%. Nguyên nhân trung dài hạn tăng qua các năm là do CN chủ trương thực
hiện nhiều biện pháp chuyển dần từ cho vay ngắn hạn sang cho vay trung dài hạn.
1.5

Hoạt động kinh doanh trong và ngoài nước
1.5.1 HĐV qua tài khoản tiền gửi cá nhân

Tài khoản tiền gửi cá nhân, như tên gọi của nó, được mở cho KH cá nhân có nhu
cầu sử dụng. Loại tài khoản này thích hợp cho cá nhân có nhu cầu nhận chuyển tiền
vào tài khoản, chẳng hạn nhận tiền lương hàng tháng, nhận chuyển tiền từ nước
ngoài hoặc từ cá nhân khác trong nước. Thông thường, số dư tài khoản này tăng lên
khi KH nhận tiền lương vào thời điểm trả lương và giảm dần khi KH rút tiền về chi
tiêu. Mặc dù số dư trên tài khoản tiền gửi cá nhân thường không lớn, nhưng với số
7


lượng tài khoản rất lớn, kết quả là NH có thể huy động được khối lượng vốn đáng
kể.
Trong những năm gần đây, số lượng loại tài khoản này ở các NHTM không
ngừng tăng lên nhờ có sự phối hợp tốt giữa NHTM với các DN cũng như các tổ
chức khác trong việc triển khai mở tài khoản và trả lương trực tiếp cho nhân viên
vào tài khoản. Mặt khác, các NHTM đã khá thành công trong việc thay đổi thói
quen sử dụng tiền mặt và ngày càng thu hút được nhiều người sử dụng dịch vụ của
NH.
1.5.2 HĐV qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm
 Tiết kiệm không kỳ hạn
Dành cho đối tượng KH là cá nhân hoặc DN có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn
gửi NH vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhưng không thiết lập được kế hoạch sử
dụng trong tương lai. Đối với KH, khi chọn hình thức tiền gửi này vì mục tiêu an

toàn và tiện lợi quan trọng hơn là mục tiêu sinh lợi. Với số tiết kiệm không kỳ hạn,
KH có thể gửi và rút tiền bất cứ lúc nào trong thời gian giao dịch và chỉ thực hiện
được các giao dịch ngân quỹ như gửi và rút tiền chứ không thể thực hiện được các
giao dịch thanh toán như tài khoản tiền gửi thanh toán.
Vì loại tiền gửi này KH muốn rút bất cứ lúc nào cũng được nên NH phải đảm bảo
tồn quỹ đề chi trả vả lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng. Do vậy, NH
thường trả lãi rất thấp cho loại tiền gửi này (khoảng 0,25% / tháng).
 Tiết kiệm có kỳ hạn
Dành cho cá nhân và DN có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và
thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối tượng KH chủ yếu của
loại tiền gửi này là cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thường xuyên, đáp ứng
nhu cầu chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý,... Do vậy, lãi suất đóng vai trò quan
trọng để thu hút được đối tượng KH này. Dĩ nhiên, lãi suất trả cho loại tiền gửi tiết
8


kiệm định kỳ cao hơn lãi suất trả cho loại tiền gửi không kỳ hạn. Ngoài ra, mức lãi
suất còn thay đổi theo loại kỳ hạn gửi (3, 6, 9 hay 12 tháng), tùy theo loại đồng tiền
gửi tiết kiệm (VND, USD, EUR hay vàng), và tùy theo uy tín, rủi ro của NH nhận
tiền gửi.
Việc phân chia tiền gửi kỳ hạn thành nhiều loại khác nhau làm cho sản phẩm
tiền gửi của NH trở nên đa dạng và phong phú có thể đáp ứng được nhu cầu gửi tiền
đa dạng của KH. Ngoài ra, các NHTM đều có những loại tiền gửi tiết kiệm khác
như: Tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng với nét đặc trưng riêng nhằm làm cho
sản phẩm của mình luôn luôn được đôi mới theo nhu cầu KH và tạo ra sự khác biệt
để chống lại sự bắt chước của các đối thủ cạnh tranh.
 Các loại tiết kiệm khác
Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm chính là tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm
có kỳ hạn, hầu hết các NHTM đều có thiết kế nhiều loại tiền gửi tiết kiệm khác như
tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an khang với nét đặc trưng riêng

nhằm làm cho sản phẩm của mình luôn được đổi mới theo nhu cầu KH và tạo ra rào
cản dị biệt để chống lại sự bắt chước của các đối thủ cạnh tranh.
 Kỳ phiếu NH
Để HĐV ngắn hạn, các tổ chức tín dụng có thể phát hành giấy tờ có giá ngắn
hạn. Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn dưới 12 tháng, bao gồm
kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn
khác.
Kỳ phiếu là một loại giấy tờ có giá do NH phát hành để HĐV ngắn hạn,
trong đó NH cam kết sẽ trả lãi được hưởng và vốn gốc cho nhà đầu tư khi kỳ phiếu
đến hạn. Do thị trường tiền tệ ở Việt Nam kém phát triển nên thường HĐV qua các
loại giấy tờ có giá cả chi phí cao hơn là huy động tiền gửi, Nhà đầu tư dễ chấp nhận

9


gửi tiền với lãi suất thấp hơn là mua kỳ phiếu vì họ kỳ vọng tiền gửi có thanh khoản
và an toàn hơn là các loại giấy tờ có giá.
 Trái phiếu NH
Muốn HĐV trung hạn (3 năm, 5 năm hay 10 năm) và dài hạn (trên 10 nảm),
các NHTM có thể phát hành các loại trái phiếu và cổ phiếu. Trái phiếu do NH phát
hành có thể được xem như là một loại trái phiếu công ty. Nó là giấy chứng nhận nợ
do các NHTM phát hành để HĐV dài hạn, theo đó NH cam kết sẽ trả lãi và vốn gốc
cho các nhà đầu tư mua trái phiếu. Bằng việc phát hành trái phiếu bán cho các nhà
đầu tư, NHTM thu về được một khối lượng nguồn vốn dài hạn dưới hình thức nợ
vay. Như vậy khi phát hành trái phiếu, nguồn vốn hoạt động của NHTM tăng lên.
Tuy nhiên, phát hành trái phiếu không làm tăng vốn chủ sở hữu mà chỉ làm tăng nợ
dài hạn của NH. So với trái phiếu chính phủ, trái phiếu NH rũi ro hơn nên chi phí
HĐV cao hơn so với trái phiếu chính phủ hay trái phiếu kho bạc.Gần đây một số
NH đã bắt đầu chuyển sang phát hành trái phiếu, đặc biệt là trái phiếu chuyển đổi
để HĐV dài hạn. Tuy nhiên, nó phổ biến ở các nước có thị trường vốn phát triển,

nhưng chưa được phổ biến lắm ở Việt Nam.
1.6

Những hoạt động cụ thể của NHTM CP Vietbank - PGD Đầm Sen
1.6.1 Huy động vốn
❖Đối với KH cá nhân
■ Tiền gửi tiết kiệm: Tiết kiệm không kỳ hạn bằng VNĐ; Tiết kiệm lãi suất

cộng 24 tháng - plus; Tiết kiệm có kỳ hạn bằng VNĐ; Tiết kiệm bậc thang; Tiết
kiệm lãnh lãi trước; Tiết kiệm linh hoạt vốn.
■ Tiền gửi thanh toán: Tiền gửi thanh toán có kỳ hạn bằng VNĐ; Tiền gửi
thanh toán không kỳ hạn bằng VNĐ.
❖Đối với KHDN

10


■ Tiền gửi thanh toán: Tiền gửi thanh toán có kỳ hạn của KH DN; Tiền gửi
thanh toán KH DN.
1.6.2 Tình hình nguồn vốn
Huy động vốn(HĐV) là một nghiệp vụ chủ yếu trong nghiệp vụ tải sản nợ
của NHTM nhằm tạo ra nguồn vốn huy động lớn đáp ứng cho nhu cầu về vốn của
NH. Từ đó NH thực hiện việc cấp tín dụng cho các chủ thể khác trong nền KT đang
cần vốn cho hoạt động SXKD. Như vậy, HĐV chính là quá trình “sản xuất” của NH
để tạo ra nguồn vốn và NH sẽ “kinh doanh” bằng cách sử dụng nguồn vốn này để
cho vay lại và tạo “lợi nhuận”.
1.6.2.1 Cơ cấu nguồn vốn
Trong 2 năm 2011-2012, nguồn vốn của Vietbank Đầm Sen cụ thể như sau:
Bảng 1.3 :Cơ cấu nguồn vốn (2011-2012 )
ĐVT :Triệu đồng

2011

2012

So sánh 2012/2011

Chỉ tiêu
%

Chênh

Số tiền

%

Số tiền

Vốn huy động

220,964

27.33

433,195

35.11

212,231

96.05


Vốn điều chình

587,567

72.67

800,476

64,89

212,909

36.24

Tổng nguồn vốn

808,531

100

1,233,671 100

425,140

52.58

(Nguồn: Báo cáo thường niên Vietbank Đầm Sen (2011 - 2012))
Biểu đồ 1.4: Cơ cấu nguồn vốn (2011-2012 )


11

lệch

%


900,000
800,000
700,000
600,000
500,000
400,000
300,000
200,000
100,000
0

800,476
587,567
433,195

Vốn huy động
Vốn điều chuyển

220,964

2011

2012


Qua bảng số liệu ta thấy được cơ cấu vốn trong 2 năm 2011-2012 như sau :
❖ Vốn huy động:
Năm 2011 nguồn vốn huy động chiếm 220,964 triệu đồng tương đương
27.33 % cơ cấu nguồn vốn. Năm 2012 nguồn vốn huy động chiếm 433,195 triệu
đồng tương đương 35.11% cơ cấu nguồn vốn, tăng 212,221 triệu đồng tương ứng tỷ
lệ tăng 96.05% so với năm 2011. Như vậy, nguồn vốn huy động của Vietbank Đầm
Sen tuy tăng qua 2 năm nhưng cũng chỉ chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn
của CN. Mặc dù được sự điều chuyển vốn từ Hội sở thì CN nói chung và Vietbank
Đầm Sen nói riêng không nên lơ là khâu HĐV, trong thời gian qua nguồn vốn huy
động của CN không đủ đáp ứng nhu cầu vay vốn. Việc sử dụng nguồn vốn tự huy
động sẽ có những thuận lợi:


Việc cho vay được chủ động hơn do có đủ vốn.



Thu nhập cao hơn vì không phải trả chi phí sử dụng vốn cho Hội sở.



Vốn điều chuyển:
Nguồn vốn điều chuyển tăng qua 2 năm. Năm 2012 vốn điều chuyển là

800,476 triệu đồng chiểm 64.89%, năm 2011 nhận điều chuyển 587,567 triệu đồng
chiếm 72.67%. Vốn điều chuyển năm 2011 tăng 212,909 triệu đồng tương ứng
36.24% so với năm 2012. Nguyên nhân nguồn vốn điều chuyển tăng vì doanh số

12



cho vay liên tục tăng và nguồn vốn huy động của Vietbank Đầm Sen có tăng nhưng
vẫn không đáp ứng đủ vốn cho KH, vì vậy phải nhận vốn từ Hội sở để bổ sung kịp
thời nguồn vốn bị thiếu hụt của người dân . Do thực hiện song song 2 chức năng
“vừa phục vụ vừa kinh doanh” do đó sự hỗ trợ nguồn vốn từ Hội sở là không thể
thiếu, Hội sở hỗ trợ vốn càng nhiều thì càng có lợi cho CN mở rộng hoạt động tín
dụng và chi phí sử dụng vốn trả cho Hội sở từ bằng đến dưới so với lãi suất huy
động, nhưng sẽ tốt hơn cho CN nếu có thể tự cân đối vốn tại chỗ bằng cách tăng
cường khả năng HĐV của đơn vị.
1.6.2.2 Tình hình Huy Động Vốn
Do Vietbank là một NH trẻ và CN Vietbank Đầm Sen mới hoạt động từ
tháng 10/2009, nên CN chưa phát hành kỳ phiếu và trái phiếu để huy động.
Mới đây, tháng 12/2010 thì Thống đốc NHNN vừa có QĐ số 2611/QĐ NHNN cho
phép Vietbank được phát hành 2000 tỷ đồng trái phiếu. Kỳ hạn trái phiếu này từ
2—10 năm, loại tiền phát hành VNĐ, mệnh giá 1 tỷ đồng, lãi suất thông báo tại thời
điểm phát hành. Do vậy, nguồn huy động chủ yếu của CN Vietbank Đầm Sen là
Tiền gửi tổ chức kinh tế ( TCKT) và tiền gửi tiết kiệm.
Bảng 1.5: Tình hình HĐV tại Vietbank Đầm Sen (2011 - 2012)
2011

2012

Tiền gửi TCKT

31,566

Tiền gửi tiết kiệm
Tổng cộng


Chỉ tiêu

2012/2011
Chênh lệch

%

86,639

55,073

174.47

189,398

346,556

157,158

82.98

220,964

433,195

212,231

96.05

(Nguồn: Báo cáo thường niên Vietbank Đầm Sen năm (2011 - 2012))

Biểu đồ 1.6 : Tình hình HĐV tại Vietbank Đầm Sen 2011-2012

13


400,000

346,556

350,000
300,000
250,000
189,398

200,000

Tiền gửi TCKT
Tiền gửi tiết kiệm

150,000
86,639

100,000
50,000

31,566

0
2011


2012

Nhìn chung, trong năm 2011, tổng nguồn vốn huy động cả năm đạt 220,964
triệu đồng. Năm 2012 đạt 433,195 triệu đồng, tăng 212,231 triệu đồng so với năm
2011, tương đương 96.05%. Trong đó, năm 2011, tiền gửi TCKT đạt 31,566 triệu
đồng. Năm 2012 đạt 86,639 triệu đồng, tăng 55,073 triệu đồng so với năm 2011,
tương đương 174.47%. Năm 2012, tiền gửi tiết kiệm đạt 189,398 triệu đồng. Năm
2012 đạt 346,556 triệu đồng, tăng 157,158 triệu đồng, tương đương 82.98%,
Đây là một điều kiện tốt cho NH chủ động trong việc đầu tư vốn cho nền KT.
Như đã nêu trên, nguồn vốn huy động của CN gồm 2 loại, ta lần lượt nghiên cứu cụ
thể các loại để hiểu rõ hơn về nguồn vốn huy động của CN.
 Tiền gửi TCKT
Đây là loại tiền gửi không kỳ hạn của các DN, loại tiền gửi này không nhằm
mục đích sinh lời mà để thanh toán, chi trả trong kinh doanh. Tiền gửi này chiếm tỷ
trọng nhỏ trong nguồn vốn huy động. Năm 2011 đạt 31,566 triệu đồng, năm 2012
đạt 86,639 triệu đồng, tăng 55,073 triệu đồng so với năm 2011, tương đương
174.47%. Nguyên nhân loại tiền gửi này tăng là do NH mở rộng dịch vụ thanh toán,
kịp thời đáp ứng nhu cầu của KH như thuận tiện cho việc chi trả tiền hàng, việc
thanh toán không dùng tiền mặt, thu hút nhiều DN mở tài khoản thanh toán qua NH.
 Tiền gửi tiết kiệm

14


Hiện tại CN Vietbank Đầm Sen đang nhận tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ và
ngoại tệ mạnh (Dollars Mỹ). Người gửi tiền tự do lựa chọn phương thức trả lãi phù
hợp với hình thức HĐV của NH trong từng thời kỳ. Đến hạn, KH không đến rút vốn
và lãi thì tiền lãi được nhập vào gốc và NH sẽ chuyển tiếp kỳ hạn sau. Nguồn vốn
rút trước hạn thì được hưởng lãi theo quy định của Vietbank theo từng thời kỳ.
Tiền gửi tiết kiệm bao gồm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn. Nhìn

chung loại tiền gửi này đều tăng qua các năm, chiếm tỷ trọng tương đối ổn định
trong cơ cấu nguồn vốn huy động của NH.
Bảng 1.7: Tình hình tiền gửi tiết kiệm tại Vietbank Đầm Sen (2011 - 2012)
ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu
Tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm
kỳ hạn
Tổng cộng

2011

2012

63,132

2012/2011
Chênh lệch

%

120,518

57,386

90,89

126,266


226,038

99,772

79,02

189,398

346,556

157,158

82,98

(Nguồn: Báo cáo thường niên Vietbank Đầm Sen (2011 - 2012))
1.7

Tình hình cạnh tranh
Trên địa bàn hoạt động của Vietbank tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đã

có sự hiện diện hầu hết của các ngân hàng, từ các ngân hàng Thương mại nhà
nước như Agribank, BIDV, Vietcombank đến các ngân hàng TMCP như Á Châu,
Đông Á, HD Bank, Sacombank,Techcombank,SCB, Việt Nam Tín Nghĩa, SHB...,
đến các ngân hàng liên doanh hay 100% vốn nước ngoài như: VIB, IndoVina,
Vina Siam, Standard Chartered...

15



Sự cạnh tranh trong hoạt động giữa các ngân hàng hiện nay hết sức gay gắt.
Cuộc chạy đua lãi suất ngầm giữa các ngân hàng vẫn đang diễn ra, mặc dù Ngân
hàng Nhà Nước đã có công văn quy định về mức trần về lãi suất huy động và đã
từng xử lý vi phạm ở một số ngân hàng. Bên cạnh đó là năm 2011 Ngân hàng Nhà
nước đã có văn bản chính thức về việc tăng trưởng tín dụng là 20% so với năm
2012. Mặt khác, các ngân hàng còn cạnh tranh nhau về thu phí dịch vụ, chính sách
tiếp thị và chăm sóc khách hàng. Do đó, đã có những tác động mang tính khó khăn
nhất định cho Vietbank, làm ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình hoạt động cũng
như thực hiện kế hoạch kinh doanh của Vietbank trong 2 năm qua và những năm
tới.
1.8

Tình trạng hoạt động tín dụng tại NH VIETBANK PGD Đầm Sen
1.8.1 Nghiệp vụ cho vay
❖ Đối với KH cá nhân: Cho vay ưu đãi thầy thuốc tận tâm; Cho vay xây

dựng sửa chữa nhà; Cho vay mua nhà đất; Cho vay sinh hoạt tiêu dùng; Cho vay du
học; Cho vay tiêu dùng tín chấp; Cho vay mua xe ô tô thế chấp bằng chính xe mua;
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá, số dư tài khoản; Cho vay SXKD trả
góp; Cho vay SXKD; Cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán; Cho vay kinh
doanh chứng khoán.
❖ Đối với KH DN: Cho vay vốn bổ sung vốn lưu động; Cho vay đầu tư dự
án / Tài sản cố định; Cho vay mua ô tô thế chấp bằng chính xe mua; Cho vay bổ
sung vốn lưu động tài trợ xuất khẩu; Dịch vụ bảo lãnh trong nước; Thấu chi tài
khoản tiền gửi thanh toán; Chiết khấu hối phiếu kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu;
Tài trợ nhập khẩu thề chấp bằng chính lô hàng nhập; Cho vay đảm bảo bằng khoản
phải thu.

1.8.1.2


Kết quả hoạt động kinh doanh

16


×