Tải bản đầy đủ (.doc) (302 trang)

Bai Giang cong tac xa hoi voi nguoi khuyet tat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 302 trang )

1

TẬP BÀI GIẢNG
CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT
(được phát triển từ bản thảo Giáo trình Công tác xã hội với người khuyết tật,
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội, 2013)


2

MỤC LỤC
PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN .......................................................................... 9
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KHUYẾT TẬT VÀ CÔNG TÁC XÃ
HỘI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT .................................................................................. 11
1.1 Khái niệm khuyết tật và người khuyết tật ............................................................... 11
1.1.1.Khuyết tật ........................................................................................................ 11
1.1.2. Người khuyết tật ............................................................................................. 15
1.1.3. Phân loại khuyết tật ........................................................................................ 16
1.1.4. Nguyên nhân gây nên khuyết tật ..................................................................... 17
1.2. Công tác xã hội với người khuyết tật ..................................................................... 18
1.2.1. Khái niệm về công tác xã hội với người khuyết tật. ......................................... 18
1.2.2. Mục đích của công tác xã hội với người khuyết tật ......................................... 20
1.2.3.Vai trò của nhân viên công tác xã hội khi làm việc với người khuyết tật. ......... 20
Tóm tắt chương 1......................................................................................................... 23
Câu hỏi chương 1......................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2. CÁC MÔ HÌNH LÝ LUẬN VỀ KHUYẾT TẬT........................................ 24
2.1. Mô hình tâm linh – tín ngưỡng ( Mô hình đạo đức) ............................................... 24
2.2. Mô hình từ thiện.................................................................................................... 26
1.3. Mô hình y học ....................................................................................................... 27
2.4. Mô hình xã hội ...................................................................................................... 28
2.5. Mô hình dựa trên quyền ........................................................................................ 29


2 .6. Mô hình đa dạng .................................................................................................. 30
Tóm tắt chương 2......................................................................................................... 31
Câu hỏi thảo luận chương 2 ......................................................................................... 31
CHƯƠNG 3. LUẬT PHÁP, CÁC CHÍNH SÁCH VÀ MÔ HÌNH DỊCH VỤ TRỢ GIÚP
NGƯỜI KHUYẾT TẬT .................................................................................................. 33
3.1. Văn bản pháp lý của quốc tế.................................................................................. 33
3.2. Văn bản pháp luật của Việt Nam ........................................................................... 36
3.3. Các mô hình dịch vụ chăm sóc trợ giúp cho người khuyết tật ................................ 40
3.3.1. Dịch vụ can thiệp sớm cho người khuyết tật.................................................... 40


3

3.3.2. Các mô hình giáo dục cho người khuyết tật..................................................... 42
3.3.3. Phục hồi chức năng cho người khuyết tật ........................................................ 44
3.3.4. Mô hình sinh kế .............................................................................................. 46
3.3.5. Mô hình sống độc lập ..................................................................................... 47
Tóm tắt chương 3......................................................................................................... 48
Câu hỏi chương 3......................................................................................................... 48
PHẦN II: CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT ............................................. 49
CHƯƠNG 4: CÁC ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ-TÂM LÝ-XÃ HỘI CỦA NGƯỜI KHUYẾT
TẬT 49
4.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................ 49
4.1.1. Vai trò xã hội.................................................................................................. 49
4.1.2. Bản sắc ........................................................................................................... 50
4.1.3. Sự thích ứng ................................................................................................... 51
4.1.4. Bản sắc khuyết tật và học hỏi vai trò xã hội .................................................... 51
4.1.5. Trao quyền và bình thường hoá cái bản sắc khuyết tật .................................... 52
4.1.6. Chối từ đặc tính khuyết tật .............................................................................. 53
4.2. Lý thuyết của Mackelprang và Salsgiver về các giai đoạn phát triển của đời người 54

4.2.1. Giai đoạn từ khi sinh đến năm ba tuổi ............................................................. 54
4.2.2. Giai đoạn từ ba tuổi đến sáu tuổi..................................................................... 57
4.2.3. Giai đoạn từ sáu tuổi đến mười hai tuổi........................................................... 59
4.2.4. Giai đoạn từ mười hai tuổi đến mười tám tuổi................................................. 62
4.2.5. Giai đoạn từ 18 đến 24, 25 tuổi. ...................................................................... 64
4.2.6. Giai đoạn tuổi từ 25 tuổi đến 55, 60 tuổi. ........................................................ 66
4.2.7. Giai đoạn tuổi già ........................................................................................... 68
Câu hỏi ôn tập chương 4 .............................................................................................. 70
CHƯƠNG 5: NHỮNG TRẢI NGHIỆM VỀ SỰ KỲ THỊ CỦA NGƯỜI KHUYẾT ........ 71
5.1. Sự kì thị và phân biệt đối xử với người khuyết tật thể hiện trong nhận thức, quan
điểm ............................................................................................................................ 71
5.2. Sự kì thị và phân biệt đối xử với người khuyết tật thể hiện qua thái độ .................. 74
5.3. Sự kì thị và phân biệt đối xử với người khuyết tật thể hiện qua ngôn ngữ .............. 75


4

5.4. Sự kì thị và phân biệt đối xử với người khuyết tật thể hiện qua hành vi, ứng xử .... 76
Tổng kết chương .......................................................................................................... 79
Câu hỏi ôn tập.............................................................................................................. 79
CHƯƠNG 6. KHẢ NĂNG TIẾP CẬN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT ............................ 80
6.1. Khái quát về khả năng tiếp cận của người khuyết tật tại Việt Nam ........................ 80
6.2. Khả năng tiếp cận của người khuyết tật với những nguồn lực cơ bản..................... 82
6.2.1. Khả năng tiếp cận cơ sở vật chất của người khuyết tật .................................... 82
6.2.2. Khả năng tiếp cận thông tin của người khuyết tật ............................................... 86
6.2.3. Khả năng tiếp cận thể chế và dịch vụ của người khuyết tật.............................. 88
Câu hỏi ôn tập.............................................................................................................. 91
CHƯƠNG 7: TÁC ĐỘNG CỦA KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI CUỘC SỐNG CÁ NHÂN ... 92
7.1. Thích ứng về tâm lý xã hội đối với khuyết tật ........................................................ 92
7.2. Những khủng hoảng, đau buồn và mất mát mà người khuyết tật thường trải qua ... 96

7.3. Ảnh hưởng của khuyết tật tới các vấn đề liên quan tới giới tính, tình dục .............. 97
7.4. Ảnh hưởng của khuyết tật tới vấn đề tâm linh........................................................ 98
Câu hỏi ôn tập............................................................................................................ 101
CHƯƠNG 8: TÁC ĐỘNG CỦA TÌNH TRẠNG KHUYẾT TẬT VỚI CUỘC SỐNG GIA
ĐÌNH ............................................................................................................................ 102
8.1. Tác động của tình trạng khuyết tật đối với việc nuôi dạy con cái ......................... 102
8.2. Tác động của tình trạng khuyết tật đối với mối quan hệ với anh chị em ............... 105
8.3. Tác động của tình trạng khuyết tật đối với các vấn đề liên quan đến hôn nhân và mối
quan hệ với vợ/chồng................................................................................................. 106
8.3.1. Tác động của tình trạng khuyết tật trong giai đoạn tiền hôn nhân .................. 106
8.3.2. Tác động của tình trạng khuyết tật trong giai đoạn sau kết hôn...................... 107
8.3.3. Tác động của tình trạng khuyết tật đối với mối quan hệ với bạn bè ............... 108
8.4. Tác động của tình trạng khuyết tật đối với mối quan hệ với đồng nghiệp, người sử
dụng lao động ............................................................................................................ 108
Câu hỏi ôn tập............................................................................................................ 109
PHẦN III: CÁC KỸ NĂNG THỰC HÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI .......................... 110
CHƯƠNG 9: XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ VÀ SỰ TIN TƯỞNG .............................. 110
9.1. Tạo dựng mối quan hệ dựa trên sự tin tưởng giữa nhân viên xã hội và thân chủ... 110


5

9.1.1. Niềm tin vào khả năngnhân viên xã hội trong việc giải quyết các vấn đề của
thân chủ ................................................................................................................. 111
9.1.2. Niềm tin của nhân viên xã hội và thân chủ về khả năng tạo thay đổi của chính
thân chủ ................................................................................................................. 112
9.1.3. Niềm tin về giá trị của thân chủ và các nỗ lực của thân chủ và nhân viên xã hội
............................................................................................................................... 113
9.2. Sự thương cảm và thấu cảm trong tạo dựng mối quan hệ giữa nhân viên xã hội và
thân chủ khuyết tật ..................................................................................................... 114

9.2.1. Tránh sự thương cảm và thương hại .............................................................. 114
9.2.2. Nâng cao sự thấu cảm và giao tiếp sử dụng kỹ năng thấu cảm....................... 115
9.3. Kỹ năng giao tiếp với thân chủ khuyết tật trên nguyên tắc lấy con người làm trung
tâm. ........................................................................................................................... 116
9.3.1. Một số nguyên tắc chung trong giao tiếp với thân chủ khuyết tật .................. 116
9.3.2. Kỹ năng giao tiếp lấy con người làm trung tâm đối với thân chủ có một số dạng
khuyết tật thường gặp ............................................................................................. 120
Câu hỏi thảo luận ....................................................................................................... 133
CHƯƠNG 10: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT .......... 136
10.1. Tiến trình đánh giá với người khuyết tật ............................................................ 137
10.2. Các hình thức đánh giá ...................................................................................... 139
10.2.1. Đánh giá môi trường sống của thân chủ (Mô hình sinh thái học) ................. 140
10.2.2. Đánh giá về điểm mạnh của thân chủ (Quan điểm về sức mạnh) ................. 143
10.2.3. Đánh giá sinh lý – tâm lý – xã hội: .............................................................. 146
10.2.4. Đánh giá sức khỏe tâm thần ........................................................................ 147
10.2.5. Đánh giá nhu cầu cộng đồng ....................................................................... 148
10.3. Kỹ năng đánh giá .............................................................................................. 148
10.3.1. Kỹ năng phỏng vấn ..................................................................................... 148
10.3.2. Kỹ năng quan sát: ....................................................................................... 155
10.3.3. Kỹ năng tài liệu hóa: ................................................................................... 156
Câu hỏi thảo luận: ...................................................................................................... 157
CHƯƠNG 11. KẾ HOẠCH CAN THIỆP VÀ TRỊ LIỆU .............................................. 158
11.1. Kế hoạch hỗ trợ cá nhân .................................................................................... 158
11.1.1. Khái niệm kế hoạch hỗ trợ cá nhân ............................................................. 158


6

11.1.2. Ý nghĩa của việc thiết lập kế hoạch hỗ trợ cá nhân ...................................... 159
11.2. Nội dung của kế hoạch hỗ trợ cá nhân ............................................................... 160

11.3. Các nguyên tắc trong xây dựng kế hoạch hỗ trợ cá nhân.................................... 161
11.4. Các yêu cầu đối với người hỗ trợ....................................................................... 161
11.4.1. Yêu cầu phẩm chất...................................................................................... 161
11.4.2 Yêu cầu về năng lực.................................................................................... 162
11.5 Quy trình xây dựng kế hoạch hỗ trợ cá nhân....................................................... 163
Câu hỏi ôn tập............................................................................................................ 167
CHƯƠNG 12: CÁC MÔ HÌNH THỰC HÀNH VỚI CÁ NHÂN ................................... 168
12.1. Quản lý trường hợp với người khuyết tật. .......................................................... 168
12.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 168
12.1.2. Mục tiêu của quản lý trường hợp với người khuyết tật ................................ 169
12.1.3.Nhiệm vụ và chức năng của Quản lý trường hợp.......................................... 169
12.1.4. Tiến trình quản lý trường hợp với Người khuyết tật .................................... 171
12.2. Trị liệu nhận thức (hiểu biết) về vấn đề khuyết tật ............................................. 177
12.2.2. Các can thiệp trong mô hình nhận thức về vấn đề khuyết tật: ...................... 180
12.3. Tiếp cận can thiệp tập trung vào giải pháp ......................................................... 182
12.3.1. Giới thiệu chung về tiếp cận can thiệp tập trung vào giải pháp .................... 182
12.3.2. Can thiệp tập trung vào giải pháp khi làm việc với Người khuyết tật ........... 183
Câu hỏi ôn tập:........................................................................................................... 185
CHƯƠNG 13. CÁC MÔ HÌNH THỰC HÀNH VỚI GIA ĐÌNH ................................... 186
13.1. Nhiệm vụ của nhân viên CTXH trong việc hỗ trợ gia đình Người khuyết tật .... 186
13.1.1. Giúp Người khuyết tật và các thành viên trong gia đình tiếp cận các chương
trình, chính sách ..................................................................................................... 186
13.1.2. Nhân viên xã hội tăng cường năng lực đối với thành viên trong gia đình để họ
hỗ trợ Người khuyết tật có thể sống độc lập. ...........................................................
186
13.1.3. Nhân viên xã hội hỗ trợ Người khuyết tật và gia đình thông qua “tham vấn
đồng đẳng” ............................................................................................................. 187
13.2. Tổ chức các chương trình, tập huấn nâng cao năng lực cho Người khuyết tật và các
thành viên trong gia đình có Người khuyết tật. ...........................................................
187

13.3. Tiếp cận đánh giá gia đình là trung tâm ............................................................. 188


7

Câu hỏi ôn tập:........................................................................................................... 192
CHƯƠNG 14: CÁC MÔ HÌNH THỰC HÀNH VỚI NHÓM ........................................ 194
14.1. Lịch sử và sự phát triển của mô hình giáo dục tâm lý trong CTXH .................... 194
14.2. Lợi ích của mô hình giáo dục tâm lý trong CTXH nhóm ................................... 195
14.3. Các bài học hướng dẫn trong mô hình giáo dục tâm lý nhóm............................. 195
Tóm lược: .................................................................................................................. 201
Câu hỏi ôn tập............................................................................................................ 201
CHƯƠNG 15: CÁC MÔ HÌNH THỰC HÀNH VỚI CỘNG ĐỒNG ............................. 202
15.1. Quan điểm về cộng đồng và cộng đồng người khuyết tật ................................... 202
15.1.1. Cộng đồng và cộng đồng người khuyết tật .................................................. 202
15.1.2. Tổ chức cộng đồng ..................................................................................... 203
15.1.3. Xuất phát điểm của công tác xã hội cộng đồng............................................ 204
15.2. Những nguyên tắc chung trong hoạt động tổ chức cộng đồng ............................ 204
15.3. Các mô hình thực hành cộng đồng người khuyết tật .......................................... 205
15.3.1. Đánh giá cộng đồng .................................................................................... 206
15.3.2. Mô hình nhóm tự lực .................................................................................. 207
15.3.3. Mô hình trao quyền..................................................................................... 209
15.3.4. Mô hình cộng đồng chức năng .................................................................... 211
15.3.5. Mô hình hoà nhập xã hội............................................................................. 214
15.3.6. Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng ...................................................... 215
Tóm tắt chương.......................................................................................................... 217
Câu hỏi ôn tập............................................................................................................ 218
CHƯƠNG 16 BIỆN HỘ, HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC VÀ XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI
CỘNG ĐỒNG ............................................................................................................... 219
16.1. Biện hộ ............................................................................................................. 219

16.1.1. Biện hộ và các hình thức biện hộ ................................................................ 219
16.1.2. Tự biện hộ .................................................................................................. 220
16.1.3. Biện hộ tập thể............................................................................................ 224
16.1.4. Biện hộ gia đình.......................................................................................... 225
16.2. Các nguyên tắc biện hộ và quy trình biện hộ ..................................................... 226


8

16.2.1. Các nguyên tắc của biện hộ......................................................................... 226
16.2.2. Quy trình biện hộ ........................................................................................ 226
16.3. Vai trò của nhân viên xã hội trong công tác biện hộ........................................... 227
16.4. Các kỹ năng trong biện hộ ................................................................................. 228
16.4.1. Kỹ năng giao tiếp........................................................................................ 228
16.4.2. Kỹ năng trình bày ....................................................................................... 229
16.4.3. Kỹ năng quan sát ........................................................................................ 229
16.4.4. Kỹ năng thương lượng ................................................................................ 230
16.5. Huy động nguồn lực .......................................................................................... 232
16.5.1. Khái quát các nguồn lực cộng đồng ............................................................ 232
16.5.2. Các phương pháp khám phá nguồn lực cộng đồng ...................................... 232
16.6. Huy động nguồn lực cộng đồng ............................................................................ 234
16.6.1. Quan niệm về huy động nguồn lực cộng đồng:............................................ 234
16.6.2. Các hình thức huy động nguồn lực cộng đồng............................................. 235
16.7. Xây dựng mạng lưới người khuyết tật ............................................................... 235
16.7.1. Khái niệm mạng lưới .................................................................................. 235
16.7.2. Mục đích xây dựng mạng lưới .................................................................... 236
16.7.3. Lợi ích của mạng lưới ................................................................................. 236
16.7.4. Các hình thức mạng lưới ............................................................................. 237
16.7.5. Các giai đoạn xây dựng mạng lưới người khuyết tật.................................... 237
Câu hỏi thảo luận ....................................................................................................... 238



9

PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
Theo báo cáo về khuyết tật trên thế giới của tổ chức Y tế thế giới và ngân hàng thế giới
hiện nay trên thế giới có khoảng hơn một tỷ người trong số 6,9 tỷ người có khiếm khuyết
về mặt thể chất, cảm giác, trí tuệ hoặc tâm thần dưới các mức độ khác nhau. Con số này
tương đương với khoảng 15% dân số thế giới. Quốc gia nào cũng có người khuyết tật và
1

hơn 2/3 trong số đó sống tại các nước đang phát triển .
Tại Việt Nam theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 chỉ ra, tỷ lệ
người khuyết tật ở độ tuổi từ 5 tuổi trở lên chiếm 7,8% dân số tương đương với 6,7 triệu
người, trong đó có khoảng 5,8% là nữ giới và khoảng 75% tập trung ở khu vực nông thôn.
Mặc dù, những số liệu trên có thể còn chưa phản ánh đầy đủ và chính xác quy mô, cơ cấu
người khuyết tật ở Việt Nam, nhưng ở một chừng mực nào đó đã cho thấy vấn đề khuyết
tật và người khuyết tật là phổ biến ở Việt Nam và là vấn đề cần quan tâm trong quá trình
phát triển kinh tế, xã hội quốc gia.
Trong những năm tới, số lượng người khuyết tật có xu hướng gia tăng do tai nạn giao
thông, tai nạn lao động, ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng, đồng thời những
nguyên nhân dẫn tới tàn tật cũng sẽ có sự biến động và khác hơn so với giai đoạn trước
đây. Các nguyên nhân dẫn đến khuyết tật do bẩm sinh, bệnh tật chiến tranh giảm đi thì các
nguyên nhân do tai nạn có xu hướng tăng do quá trình phát triển của công nghiệp hoá
và đô thị hoá đang diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam.
Về mặt xã hội, kết quả của một số cuộc điều tra cho thấy, gần 8% hộ gia đình ở Việt
Nam
có người khuyết tật, bình quân một hộ gia đình người khuyết tật có 1,12 người khuyết tật.
Khoảng 75% hộ gia đình có người khuyết tật sinh sống ở khu vực nông thôn và 32,5%
thuộc diện nghèo (cao gấp hai lần so với tỷ lệ nghèo chung); gần 24% những hộ gia đình

có người khuyết tật phải sống trong điều kiện nhà ở tạm, 65% sống trong những ngôi nhà
bán kiên cố. Do điều kiện khó khăn, hầu hết các hộ gia đình có người khuyết tật
(82,2%) chỉ đảm bảo đáp ứng được nhu cầu căn bản về ăn, ở và mặc cho người khuyết
tật, còn lại các nhu cầu khác của người khuyết tật thì khả năng đáp ứng của hộ gia đình
rất hạn chế. Kết quả điều tra mẫu cho thấy, trên 80% hộ gia đình có người khuyết tật đang
gặp phải khó khăn trong việc khám chữa bệnh,chăm sóc sức khoẻ cho người khuyết tật,
hơn một nửa hộ gia đình (51,2%) gặp khó khăn trong việc chăm sóc, hỗ trợ người
khuyết tật trong sinh hoạt hàng ngày và gần 55% hộ gia đình gặp khó khăn về việc làm
và vốn sản xuất kinh doanh tạo việc làm cho người khuyết tật.
Về cá nhân người khuyết tật, kết quả cuộc điều tra mẫu phản ánh một thực trạng đáng lo
ngại về người khuyết tật và cuộc sống của người khuyết tật. Đa số người khuyết tật

trình độ văn hoá thấp và chưa qua đào tạo nghề. Trong tổng số 6,7 triệu người khuyết tật,


1

10
WHO& WB, World report on disability, 2011


11

có khoảng 21% người khuyết tật còn khả năng lao động và 62% trong số này đang tham
gia hoạt động kinh tế tạo thu nhập; lĩnh vực hoạt động kinh tế chủ yếu của người khuyết tật
là sản xuất nông nghiệp - một trong những lĩnh vực có năng suất lao động và tạo ra giá trị
thặng dư thấp nhất trong các lĩnh vực sản xuất của nền kinh tế quốc dân. Với những hạn
chế do khuyết tật và những hạn chế về trình độ năng lực nên đa phần người khuyết tật có ít
nguồn thu nhập, nguồn thu nhập không ổn định, thu nhập thấp, không đủ trang trải
nên cuộc sống của gia đình người khuyết tật và bản thân người khuyết tật gặp rất nhiều

khó khăn. Khoảng 80% người khuyết tật ở thành thị và 70% người khuyết tật ở nông thôn
phải sống dựa vào gia đình, người thân và trợ cấp xã hội. Số người khuyết tật có thể tự lập
được cuộc sống chỉ chiếm khoảng 11% trong tổng số người khuyết tật cả nước.
Bên cạnh những hạn chế do khuyết tật gây ra và những hạn chế về trình độ năng lực, người
khuyết tật phải đối mặt với những rào cản (định kiến xã hội, hạ tầng cơ sở xã hội chưa phù
hợp với người khuyết tật,...) khó có thể vượt qua khi họ muốn tham gia bình đẳng trong
2

cuộc sống cộng đồng nếu như không có sự hỗ trợ từ Nhà nước và cộng đồng .
Công tác xã hội với người khuyết tật là một chuyên ngành quan trọng của công tác xã hội.
Với kiến thức và kỹ năng chuyên môn của mình, các nhân viên công tác xã hội nhận
diện các khó khăn và nhu cầu của người khuyết tật để từ đó trợ giúp họ vượt qua các khó
khăn, đáp ứng các nhu cầu của họ và mang lại sự công bằng và bình đẳng cho người
khuyết tật trong xã hội. Để tìm hiểu về vai trò nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội
khi làm việc với người khuyết tật thì chúng ta cần nắm vững một số vấn đề cơ bản liên
quan đến khuyết
tật được trình bày ở các chương dưới đây với các nội dung trọng tâm sau:

© NGUYỄN THỊ LUYẾN Bản thảo trong quá trình chỉnh sửa, đề nghị sử dụng đúng mục đích.


12

2

Báo cáo thường niên năm 2010 của ban điều phối các hoạt động hỗ trợ người tàn tật Việt Nam (NCCD)

© NGUYỄN THỊ LUYẾN Bản thảo trong quá trình chỉnh sửa, đề nghị sử dụng đúng mục đích.



13

CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KHUYẾT TẬT VÀ CÔNG TÁC
XÃ HỘI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Nội dung chương 2 đề cập đến một số khái niệm cơ bản về khuyết tật và công tác xã hội
với người khuyết tật như hiểu như thế nào là khuyết tật, người khuyết tật, nguyên nhân và
cách phân loại cũng như công tác xã hội với người khuyết tật là gì, mục đích, vai trò của
nhân viên công tác xã hội khi trợ giúp người khuyết tật

1.1 Khái niệm khuyết
tật

tật và người khuyết

1.1.1.Khuyết tật
Từ khuyết tật có nguồn gốc từ disability trong tiếng Anh. Theo nguyên ngữ từ này hàm ý
có khó khăn có trở ngại khi thực hiện một tác vụ nào đó. Phân biệt với unability là mất khả
năng. Disabilit y không hàm ý về các khiếm khuyết thể lý, hạn chế sức khỏe.
Trước đây, theo Phân loại Quốc tế về khiếm khuyết, giảm khả năng và tàn tật
(International Classification of Impairment, Disability and Handicap – ICIDH) của Tổ
chức Y tế Thế giới(WHO, 1980), khuyết tật thường được hiểu có ba mức độ theo ba mức
độ.
-

Impairment:nghĩa tương đương tiếng Việt là “Khiếm khuyết”

-

Disability:


nghĩa tương đương tiếng Việt là “Giảm khả năng”, “Không có khả

năng”
-

Handicap: nghĩa tương đương tiếng Việt là “Tàn tật”, “Tàn phế”, “tình trạng tật
nguyền nghiêm trọng”.

Có thể hiểu rõ hơn Impairment chỉ đến sự mất mát hoặc không bình thường của cấu trúc cơ
thể liên quan đến tâm lý hoặc/và sinh lý. Disabilitychỉ đến sự giảm thiểu chức năng hoạt
động, là hậu quả của sự khiếm khuyết. Còn Handicap đề cập đến tình thế bất lợi hoặc thiệt
thòi của người mang khiếm khuyết do tác động của môi trường xung quanh lên tình trạng
khuyết tật của họ

3

3

Impairment: Any loss or abnormality of psychological, or anatomical structure or function.
Dịch nghĩa tương đương tiếng Việt: Khiếm khuyết là bất cứ sự mấtđi hay bất thường về cấu
trúc giải phẫu hoặc chức năng.
Disability: Any restriction or lack (resulting from an impairment)
in the manner or within the range considered normal for a
đương tiếng Việt: Giảm khả năng là bất cứ sự hạn chế hay
khuyết)về khả năng thực hiện một hoạtđộng theo cách hay trong

of ability to perform an activity
human being.Dịch nghĩa tương
thiếu (do hậu qủa của khiếm
giới hạn thông thường.


© NGUYỄN THỊ LUYẾN Bản thảo trong quá trình chỉnh sửa, đề nghị sử dụng đúng mục đích.


14

Thực tế là từ “Khuyết tật” của tiếng Việt không có nghĩa tương đương với các từ tiếng Anh
nói trên. Tuy nhiên từ “khuyết tật” hiện nay đang được sử dụng phổ biến, rộng rãi trong
các văn bản dịch từ báo chí, tạp chí, nghiên cứu, báo cáo từ nước ngoài liên quan mà có
cụm từ “People with disability”. Bản thân những người có khiếm khuyết, giảm khả năng
hoặc tàn tật thực sự cũng đều mong muốn được sử dụng một tên chung là “khuyết tật”, nên
từ “Khuyết tật” như là danh từ chung, bao hàm nghĩa của cả 3 từ trên. Nghĩa là, danh
từ người khuyết tật dùng để gọi chung cho cả 1) người có khiếm khuyết, 2) người có
giảm khả năng và 3) người vì khiếm khuyết, giảm khả năng mà bị tàn tật, không thể tự thực
hiện được các chức năng sinh hoạt, học tập, lao động bình thường hàng ngày.
Tuy nhiên, trong qúa trình áp dụng phân loại ICIDH, tới đầu những năm 1990 người ta
nhận thất một số hạn chế của hệ thống phân loại 3 mức này. Đó là:
-

Nhìn chung là ICIDH khó sử dụng, khó khăn và bất tiện trong việc xác định ranh
giới, sự khác biệt giữa 3 mức độ khiếm khuyết, giảm khả năng và tàn tật ở mức độ
hoạt động chức năng cơ thể và hành vi.

-

Không tạo ra được một “ngôn ngữ” chung để thuận lợi cho các Quốc gia có thể
chia sẻ thông tin,so sánh khuyết tật giữa các khu vực cũng như là thuận tiện cho các
bên liên quan trong cùng một hệ thống

-


Mặc dù, ở mức tàn tật, ICIDH đã chỉ ra nguyên nhân tàn tật cũng còn là do điều
kiện xã hội tác động đến sự tham gia thực hiện chức năng của người tàn tật.Tu y
nhiên điều này vẫn chưa được mô tả rõ và coi như là quan điểm tiếp cận chủ yếu để
xác định khuyết tật trong khi nhận thức về khuyết tật là hệ qủa trong tương quan đa
chiều giữa sức khỏe với các yếu tố môi trường xã hội đang phát triển mạnh mẽ.

-

Cách tiếp cận trên thiên về cách tiếp cận theo quan điểm mô hình y tế.

Vì vậy năm 1993,WHO bắt đầu thực hiện việc phát triển và hoàn thiện hơn đối với
phiên bản ICIDH – 1. Từ năm 1993 cho đến 1999, trên nền tảng ICIDH – 1, phiên bản
ICIDH -2 (với 2 bản dự thảo là Alpha và Bêta ICIDH) nhanh chóng được ra đời và sau vài
năm thử nghiệm ở một số Quốc gia. Tại Đại hội WHO lần thứ 54 ngày 22 tháng 5 năm
2001, phiên bản ICIDH – 2 chính thức được WHO phê duyệt ban hành và đổi tên

ICF(International Classification on Functioning).

Handicap: A disadvantage for a given individual, resulting from an impairment or disability, that
limits or prevents the fulfillment of a role that is normal, depending on age, sex, social and
cultural factors, for that individual.Dịch nghĩa tiếng Việt: Tàn tật là tình trạng bất lợi của một cá
nhân, do bịảnh hưởng của khiếm khuyết hay giảm khả năng mà bị hạn chế hoặc cản trở việc
thực hiện vai trò bình thường của mình trong điều kiện tuổi, giới,các yếu tố văn hóa xã hội của
ngườiđó.
© NGUYỄN THỊ LUYẾN Bản thảo trong quá trình chỉnh sửa, đề nghị sử dụng đúng mục đích.


15


Trong hệ thống phân loại Quốc tế ICF, WHO định nghĩa khuyết tật như sau: “Khuyết tật
là thuật ngữ chung chỉ tình trạng khiếm khuyết, hạn chế vận động và tham gia, thể hiện
những mặt tiêu cực trong quan hệ tương tác giữa cá nhân một người (về mặt tình trạng
sức khỏe) với các yếu tố hoàn cảnh của người đó (bao gồm yếu tố môi trường và các yếu
tố cá nhân khác)”
Phân loại ICF được sử dụng để đánh giá tình trạng chức năng và giảm khả năng trong mối
quan hệ tương tác giữa điều kiện sức khỏe và các lĩnh vực liên quan đến sức khỏe, của một
cá thể hay một cộng đồng
SƠ ĐỒ MÔ TẢ NGUYÊN TẮC TIẾP CẬN ICF

Tình trạng sức khỏe
(Sự rối loạn hoặc bệnh)

Chức năng và cấu

Hoạt động

Sự tham gia

trúc của cơ thể

Yếu tố

Yếu tố

Môi trường

cá nhân

Cấu trúc phân loại ICF

Thông tin phân loại ICF cho một người được cấu trúc bởi hai phần. Phần 1 là thông tin về
chức năng và giảm khả năng. Phần 2 mô tả các yếu tố hoàn cảnh bao gồm đặc điểm
cá nhân và yếu tố môi trường.
-

Phần thứ nhất được cấu thành bởi hai thành tố, đó là 1a) Đặc điểm cơ thể về cấu
trúc giải phẫu và hệ thống chức năng; phần 1b) Hoạt động và sự tham gia, mô tả

© NGUYỄN THỊ LUYẾN Bản thảo trong quá trình chỉnh sửa, đề nghị sử dụng đúng mục đích.


khả năng thực hiện được các hoạt động của cá nhân và khả năng tham gia các hoạt
động xã hội.
-

Phần thứ 2, mô tả mối tương tác hoàn cảnh cũng được cấu thành bởi 2 thành tố, đó
là 2a) Các yếu tố môi trường và 2b) Các yếu tố cá nhân. Mỗi thành tố trên lại bao
hàm nhiều lĩnh vực khác nhau được phân loại chi tiết (ví dụ như thành tố cấu trúc
cơ thể bao gồm nhiều hệ cơ quan, hệ chức năng khác nhau, tất cả đều được phân
loại). Tuy nhiên yếu tố cá nhân không được phânloại chi tiết vì phạm vi của yếu tố
cá nhân là rất rộng trong đó nhiều yếu tố liên quan đến văn hóa, tôn giáo và xã hội.

-

Với mỗi môt thay đổi của một lĩnh vực cụ thể, ICF đưa ra thang phân loại 4 bậc để
chỉ mức độ tác động tích cực/hay tiêu cực của trạng chức năng. Bốn mức độ gồm:
ảnh hưởng nhẹ, ảnh hưởng vừa, ảnh hưởng nhiều, và ảnh hưởng nghiêm trọng. Ví
dụ nếu có khiếm khuyết thì mức mức 1 là khiếm khuyết nhẹ, mức 2 là khiếm
khuyết trung bình, mức 3 là khiếm khuyết nghiêm trọng, mức 4 là hoàn toàn
mất cấu trúc. Nếu có giảm khả năng thì mức 1 là giảm khả năng nhẹ, mức 2 là giảm

khả năng trung bình, mức 3 là giảm khả năng nhiều và mức 4 là mất hoàn toàn
khả
năng.
MÔ TẢ KHÁI QÚAT CẤU TRÚC ICF
ICF

Phần 1:Chức năng và
giảm khả năng

Phần 2:Yếu tố

Cấu trúc và
chức năng

Thay đổi
chức năng

Mứcđộ

Hoạtđộng và
sự tham gia

Thay đổi
cấu trúc

Khả năng

Thực hiện

1,2,

3,4

Mứcđộ

1,2,3,4

Yếu tố môi
trường

Yếu tố cá
nhân


Mứcđộ
1,2,3,4

Mứcđ

1,2,3,4

Thuận
lợi/rào cản


Về cấu trúc cơ thể, ICF phân loại theo 8 lĩnh vực cấu trúc giải phẫu bao gồm hệ thần kinh,
mắt và các thành phần thuộc mắt, cơ quan phát âm và nói, hệ tim mạch, hệ tiêu hóa và
chuyển hóa - nội tiết, hệ sinh dục và sinh sản, hệ vận động, da và cấu trúc liên quan tới da.
Về chức năng cơ thể, ICF chia ra 8 lĩnh vực gồm chức năng tâm thần, chức năng cảm
giác và đau, chức năng phát âm và nói, chức năng tạo máu, tim mạch và miễn dịch, chức
năng tiêu hóa, chuyển hóa và nội tiết, chức năng sinh dục và sinh sản, chức năng vận

động và thần kinh, chức năng của da và các thành phần liên quan đến da.
Thành tố hoạt động và tham gia được chia ra 9 lĩnh vực gồm: Học và áp dụng kiến thức,
các nhiệm vụ cơ bản, giao tiếp, vận động, tự chăm sóc, các lĩnh vực đời sống trong
gia đình, quan hệ và giao tiếp, các lĩnh vực đời sống xã hội, quan hệ trong cộng đồng
và xã hội.
Về yếu tố hoàn cảnh, ICF chủ yếu tập trung vào yếu tố môi trường bao gồm 5 lĩnh vực
là: Các sản phẩm và công nghệ, những thay đổi tự nhiên hoặc nhân tạo của môi trường, hỗ
trợ, thái độ cộng đồng, các chính sách và hệ thống dịch vụ trợ giúp.
Có hai chú ý cần quan tâm:
-

Phân loại ICF đề cập tới tất cả các khía cạnh của sức khỏe và những thành
phần liên quan đến sức khỏe nhưng không xét một số những hoàn cảnh do các yếu
tố đặc điểm văn hóa -xã hội tạo ra . Ví dụ, một người vì đặc điểm chủng tộc, giới,
tôn giáo hay các đặc điểm kinh tế xã hội khác mà bị hạn chế, khó khăn trong việc
tham gia xã hội, thực hiện nhiệm vụ/trách nhiệm của mình, các đặc điểm này
không thuộc các yếu tố liên quan đến sức khỏe nên khi phân loai, hoàn cảnh
này không được xem xét và đưa vào kết qủa phân loại ICF cho người đó.

-

Có nhiều ý kiến lầm tưởng rằng ICF là phân loại chỉ sử dụng cho người giảm khả
năng (khuyết tật) nhưng thực ra, ICF được áp dụng cho tất cả mọi người.

1.1.2. Người khuyết tật
Trước đây, trong các văn bản quốc tế cũng như của Việt Nam thường theo sử dụng
thuật ngữ “người tàn tật”
Theo Tuyên ngôn về quyền của người khuyết tật được ĐHĐ LHQ thông qua ngày 9/12/75
thì “Người tàn tật (handicapped) có nghĩa là bất cứ người nào mà không có khả năng tự
bảo đảm cho bản thân, toàn bộ hay từng phần những sự cần thiết của một cá nhân bình

thường hay của cuộc sống xã hội do sự thiếu hụt bẩm sinh hay không bẩm sinh trong
những khả năng về thể chất hay tâm thần của họ”.
Theo nghị định số 81/CP ngày 23/11/95 của Chính phủ Việt Nam về hướng dẫn thi hành
một số điều của Bộ lao động về lao động người tàn tật: Điều 1 người tàn tật là người





khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên do tàn tật, được hội đồng giám định y khoa
xác định.
Theo Pháp lệnh người tàn tật của Việt Nam ban hành 1/11/1998.
“Người tàn tật không phân biệt nguồn gốc gây ra tàn tật là người khiếm khuyết một hay
nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau làm suy
giảm khả năng hoạt động, khiến cho lao động, sinh họat, học tập gặp nhiều khó khăn”
Tuy nhiên, hiện nay hầu như tất cả các văn bản liên quan đến người khuyết tật đều không
sử dụng thuật ngữ “ người tàn tật” mà chỉ sử dụng thuật ngữ “người khuyết tật”.
Công ước quốc tế về quyền của người khuyết tật – 2006 thì “Người khuyết tật( people
with
disabilities) bao gồm những người có những khiếm khuyết lâu dài về thể chất, trí tuệ, thần
kinh hoặc giác quan mà khi tương tác với các rào cản khác nhau có thể cản trở sự tham
gia đầy đủ và hiệu quả của họ trong xã hội trên một nền tảng công bằng như những
người
4
khác trong xã hội.”.
Theo luật người khuyết tật của được Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 17/06/2010:
“Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy
giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp
5
khó khăn.”

Lý do để giải thích cho việc thay đổi thuật ngữ này là việc hiểu bản chất của khuyết tật có
thể từ nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể là từ cá nhân, từ xã hội chứ không phải chỉ
từ một phía. Do vậy nếu dùng từ “tàn tật” thì chỉ tập trung vào sự bất lợi của họ đối với
mọi người xung quanh, tức phân biệt họ đối với xã hội. Xu hướng chung được khuyến
nghị là sử dụng từ “khuyết tật” thay cho từ “tàn tật”. Trong cuộc hội thảo do Văn phòng
Điều phối các hoạt động hỗ trợ người tàn tật Việt Nam (NCCD) và Tổ chức Cứu trợ và
Phát triển (CRS) thực hiện thì có đến 17 trên tổng số 19 ý kiến cho rằng nên thay cụm
từ “tàn tật” bằng “khuyết tật”. Ngoài ra bản thân những người có khiếm khuyết cũng
muốn mình được gọi bằng cụm từ “người khuyết tật” hơn.
1.1.3. Phân loại khuyết tật
Theo luật người khuyết tật Việt Nam, khuyết tật được phân loại thành các dạng
sau:
-

Khuyết tật vận động: là tình trạng giảm hoặc mất chức năng cử động đầu, cổ, chân,
tay, thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển.

-

Khuyết tật nghe, nói: là tình trạng giảm hoặc mất chức năng nghe, nói hoặc cả nghe
và nói, phát âm thành tiếng và câu rõ ràng dẫn đến hạn chế trong giao tiếp, trao đổi
thông tin bằng lời nói.

-

Khuyết tật nhìn: là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhìn và cảm nhận ánh sáng,
màu sắc, hình ảnh, sự vật trong điều kiện ánh sáng và môi trường bình thường.


4

5

Công ước quốc tế về quyền của người khuyết tật, 2006
Luật người khuyết tật, 2010.


-

Khuyết tật thần kinh, tâm thần: là tình trạng rối loạn tri giác, trí nhớ, cảm xúc, kiểm
soát hành vi, suy nghĩ và có biểu hiện với những lời nói, hành động bất thường.

-

Khuyết tật trí tuệ:

là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhận thức, tư du y biểu

hiện bằng việc chậm hoặc không thể suy nghĩ, phân tích về sự vật, hiện tượng, giải
quyết sự việc.
-

Khuyết tật khác: là tình trạng giảm hoặc mất những chức năng cơ thể khiến cho hoạt
động lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn mà không thuộc các trường hợp được
quy định tại các dạng trên.

Về mức độ khuyết tật: Điều 3 nghị định Số: 28/2012/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật chia thành 3 mức độ:
Người khuyết tật đặc biệt nặng: là những người do khuyết tật dẫn đến mất hoàn
toàn chức năng, không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại,
mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng

ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn.
Người khuyết tật nặng: là những người do khuyết tật dẫn đến mất một phần hoặc
suy giảm chức năng, không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được một số hoạt động đi
lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá
nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc.
Người khuyết tật nhẹ: là người khuyết tật không thuộc trường hợp quy định tại hai
mức độ trên.
1.1.4. Nguyên nhân gây nên khuyết tật
Các nguyên nhân chính
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến khuyết tật mà chủ yếu gồm:
+ Những nguyên nhân do môi trường sống:
-

Đói nghèo, suy dinh dưỡng, tật bệnh không được phát hiện và chữa trị, phục hồi
chức năng kịp thời.

-

Điều kiện ăn ở chật chội, yếu kém, mất vệ sinh

-

Ô nhiễm và suy thoái môi trường, thiên tai.

-

Sử dụng thuốc chữa bệnh bừa bãi dẫn đến nhiễm độc

-


Chấn thương do tai nạn, rủi ro ( giao thông, trong lao động, trong gia đình và trong
thể thao)

-

Thay đổi chế độ ăn uống và hoàn cảnh sống.

-

Thiếu chăm sóc trong thời kỳ đầu mang thai và sơ sinh ( thiếu Ôxi , tổn thương não
do ngạt, do trấn thương đầu trong khi sinh, đẻ non. viêm màng não do bệnh sởi, ho
gà, quai bị, thuỷ đậu và viêm phổi sau khi sinh)

-

Chiến tranh và bạo lực.
+ Những nguyên nhân do xã hội


-

Mù chữ và thiếu thông tin về các dịch vụ y tế sẵn có, do không theo dõi hay thiếu
hiểu biết.

-

Sự bất lực của y học và khoa học kỹ thuật

-


Căng thẳng và áp lực trong cuộc sống và công việc hàng ngày

-

Thái độ của xã hội, đô thị hoá, dân số gia tăng, di cư

-

Kết hôn trực hệ ( cùng huyết thống)
+ Những nguyên nhân bẩm sinh

-

Di truyền, dị tật bẩm sinh

-

Do gen ( lỗi do NST, hội chứng đao)

-

Do lây truyền từ cha mẹ từ trong bào thai (sởi Rubella, giang mai, HIV)

Và một số nguyên nhân khác như:
-

Lạm dụng và nghiện rượu, thuốc lá và ma tuý gây nhiễm độc thai nhi.

-


Các thử nghiệm khoa học lên thân thể mà không có sự đồng ý của nạn nhân.

Thương
tích, 17%
Các bệnh
không
truyền
nhiễm, 26%

bệnh truyền
nhiễm, 23%

Dị tật bẩm
sinh, 18%

hoàn
cảnh tinh
thần, 16%

1.2. Công tác xã hội với người khuyết tật
1.2.1. Khái niệm về công tác xã hội với người khuyết
tật.
Trên thế giới công tác xã hội đã được khẳng định là một ngành khoa học độc lập, có đối
tượng nghiên cứu riêng, có hệ thống lý luận, phương pháp nghiên cứu riêng. Sự khẳng
định này đã được thực tiễn kiểm nghiệm khi công tác xã hội đã hướng tới giúp đỡ các đối
tượng khó khăn trong cuộc sống, góp phần làm ổn định tiến bộ xã hội. Sự hình thành và
phát triển của công tác xã hội là một yếu tố khách quan, vừa thể hiện nhu cầu thiết yếu
của nó trong xã hội hiện đại, đồng thời có mối quan hệ chặt chẽ với điều kiện kinh tế
chính trị và văn hóa xã hội. Vì vậy, trong quá trình vận động với tư cách là một khoa



học và một


hoạt động thực tiễn, ở những thời điểm khác nhau, những quốc gia khác nhau có
những quan niệm khác nhau về công tác xã hội. Hiện nay, công tác xã hội đã có sự phát
triển rộng khắp trên thế giới, với những xuất phát điểm, điều kiện lịch sử cụ thể, nền
tảng văn hóa, mục đích và bản chất chế độ xã hội có những sự khác biệt nhất định, do đó
xuất hiện nhiều quan điểm, trường phái khác nhau khi nghiên cứu về định nghĩa công tác xã
hội. Từ những quan niệm khác nhau về công tác xã hội thì hầu hết mọi mọi người đều
công nhận định nghĩa của Hiệp hội nhân viên công tác xã hội Quốc tế thông qua tháng 7
năm 2000 tại Montréal, Canada (IFSW)
Công tác xã hội là hoạt động chuyên nghiệp để giúp đỡ cá nhân, nhóm hoặc cộng đồng
tăng cường hay khôi phục việc thực hiện các chức năng xã hội của họ và tạo những điều
kiện thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Nghề Công tác xã hội thúc đẩy sự thay
đổi xã hội, giải quyết vấn đề trong mối quan hệ của con người, tăng năng lực và giải
phóng cho con người nhằm giúp cho cuộc sống của họ ngày càng thoải mái, dễ chịu. Vận
dụng các lý thuyết về hành vi con người và hệ thống xã hội, Công tác xã hội tương tác vào
những điểm giữa con người với môi trường của họ. Nhân quyền và Công bằng xã hội là
các nguyên tắc căn bản của nghề.
Hiện nay, trước những nhu cầu và yêu cầu của đời sống hiện tại, IFSW đã đưa ra đề xuất
cần tạo một khái niệm chung mang tính toàn cầu về công tác xã hội dựa trên các tiêu chí về
thúc đẩy sự phát triển xã hội và cố kết xã hội; trợ giúp các cá nhân tạo nên sự thay đổi về
điều kiện sống để phát triển bền vững; là hệ thống lý luận chung dựa trên tri thức bản địa;
mọi hoạt động của công tác xã hội dựa trên vấn đề nhân qu yền, trách nhiệm xã hội và
công bằng xã hội (IFSW 2013).
Qua những định nghĩa trên chúng ta nhận thấy Công tác xã hội là một nghề chuyên hỗ trợ,
giúp đỡ những người gặp khó khăn hoặc những người bị đẩy ra ngoài xã hội. Sứ mạng của
ngành công tác xã hội là nỗ lực hành động nhằm giảm thiểu: những rào cản trong xã
hội; sự bất công và sự bất bình đẳng trong xã hội.

Trong những đối tượng cần sự hỗ trợ, giúp đỡ của nhân viên công tác xã hội thì người
khuyết tật là một nhóm cần được sự quan tâm, trợ giúp đặc biệt. Việc trợ giúp của
nhân viên công tác xã hội đối với người khuyết tật được coi là một lĩnh vực chuyên môn
sâu của người làm công tác xã hội, lĩnh vực này được gọi là “công tác xã hội với người
khuyết tật”. Việc hỗ trợ, giúp đỡ đối với người khuyết tật không chỉ có sự trợ giúp của
nhân viên công tác xã hội mà còn là công việc của các chuyên gia giáo dục đặc biệt, giáo
viên, chuyên gia tâm lý. Tuy nhiên, sự trợ giúp của nhân viên công tác xã hội không đi
sâu vào bản thân người khuyết tật hay tìm kiếm nguyên nhân gây khuyết tật, cũng như
các phương pháp, biện pháp giáo dục và trị liệu cụ thể mà nhấn mạnh đến việc tác động
vào hệ thống chăm sóc và giáo dục người khuyết tậ như: gia đình của người khuyết tật;
nhà trường, cơ quan, đoàn thể; cộng đồng mà họ sinh sống, làm việc cũng như các
chính sách của nhà nước


×